Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2015-2016 - Thạch Del

Môn : TOÁN

Tuần 11 Tiết 53

BẢNG NHÂN 8

I. Mục tiêu :

- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán

- Làm đúng bài tập 1, 2, 3

II. Đồ dùng dạy học :

- Gv : 10 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn. Giấy khổ to, bút dạ.

- Hs : Sách giáo khoa, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Ổn định :

B. Kiểm tra :

+ Tiết trước các em học bài gì?

- Gọi hs lên bảng – lớp làm vở bài tập

+ Gấp 12 lên 4 lần rồi bớt đi 8

+ Giảm 28 đi 7 lần rồi gấp lên 3 lần

- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ

C. Bài mới :

1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em làm quen với một bảng nhân mới, đó là bảng nhân 8.

- Gv ghi tựa bài lên bảng

2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8 :

- Gv gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng

+ 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? (1 lần)

- Gv nêu ghi bảng : 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 8 1 = 8

- Gv gắn tiếp 2 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng

+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn được mấy chấm tròn? (16)

+ Làm sao tính được 16? (8 2 = 16)

- Gv ghi phép nhân : 8 2 = 16

- Gv hướng dẫn tương tự các phép nhân còn lại

- Gọi hs đọc lại bảng nhân 8 (cá nhân, nhóm, lớp)

- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ

3. Luyện tập thực hành

* Bài 1 : Gọi hs nêu yêu cầu – lớp đọc thầm

- Yêu cầu hs nhẫm nêu kết quả

- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ

* Bài 2 : Gọi hs đọc đề toán - Lớp đọc thầm

+ Bài toán cho biết gì? (mỗi can có 8 lít dầu)

+ Bài toán hỏi gì? (6 can đựng bao nhiêu lít dầu)

+ Vậy muốn biết 6 can đựng bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? (Ta lấy số dầu 1 can nhân 6)

- Gọi hs lên bảng - Lớp làm vào vở

- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ

 Tóm tắt Bài giải

 1 can : 8 lít Số lít dầu của 6 can là :

 6 can : ? lít 6 8 = 48 (lít)

 Đáp số = 48 lít dầu

* Bài 3 : Gọi hs đọc đề toán - Lớp đọc thầm

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống)

- Gọi hs lên bảng - Lớp làm vào vở

- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ

D. Cũng cố – Dặn dò :

- Yêu cầu hs thi đố nhau về bảng nhân 8

- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét - giáo dục hs

- Hs về nhà đọc thuộc lòng bảng nhân 8 hoàn thành các bài tập vào vở

- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập

- Gv nhận xét tiết học Hát vui

1 hs nêu tên bài

Thực hiện yêu cầu

Hs nhận xét

Hs lắng nghe

Hs nhắc tựa bài

Hs theo dõi

Hs trả lời-nhận xét

Hs đọc 8 1 = 8

Hs theo dõi

Hs trả lời-nhận xét

Hs trả lời-nhận xét

Hs đọc 8 2 = 16

Thực hiện yêu cầu

Hs đọc bảng nhân

Hs nhận xét

1 hs nêu yêu cầu

Hs nhẫm kết quả

Hs nhận xét

1 hs đọc đề toán

Hs trả lời-nhận xét

Hs trả lời-nhận xét

Hs trả lời-nhận xét

Thực hiện yêu cầu

Hs nhận xét

1 hs đọc đề toán

Hs trả lời-nhận xét

Thực hiện yêu cầu

Hs nhận xét

Thực hiện yêu cầu

Hs nhận xét

Hs lắng nghe

 

docx 48 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2015-2016 - Thạch Del", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hs
- Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
1 hs nêu tên bài
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs lắng nghe
Hs nhắc tựa bài
1 hs đọc bài toán
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
Hs đọc đề toán
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
1 hs đọc bài toán
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs nêu yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 12 Tiết 59
BẢNG CHIA 8
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8 )
- Làm đúng các bài tập 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ.
- Hs : Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
- Gọi hs đọc thuộc lòng bảng nhân 8
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ 
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bảng chia 8 và làm một số bài tập có liên quan bảng chia 8.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
2 . Lập bảng chia 8 :
- Gv gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng
+ Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy? (8 lấy 1 lần được 8)
- Yêu cầu hs lập phép tính tương ứng với 8 lấy1 lần được 8 (8 ´ 1 = 8)
+ Vậy 8 chia 8 được mấy? (8 chia 8 bằng 1)
- Gv ghi bảng : 8 ´ 1 = 8 Þ 8 : 8 = 1
- Gv gắn 2 tấm bìa mỗi tầm bìa có 8 chấm tròn lên bảng 
+ Hai tấm bìa có mấy chấm tròn? (2 tấm bìa có 16 chấm tròn)
- Yêu cầu hs lập phép tính tương ứng với 8 lấy2 lần được 16 (8 ´ 2 = 16)
+ Hai tấm bìa có 16 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy có mấy tấm bìa? (có 2 tấm bìa)
+ Làm thế nào ta biết được 2 tấm bài? (lấy 16 : 8 = 2)
- Gv viết lên bảng 8 ´ 2 = 16 Þ 16 : 8 = 2 
- Gv gắn 3 tấm bìa mỗi tầm bìa có 8 chấm tròn lên bảng 
+ Ba tấm bìa có mấy chấm tròn? (3 tấm bìa có 24 chấm tròn)
- Yêu cầu hs lập phép tính tương ứng với 8 lấy 3 lần được 24 (8 ´ 3 = 24)
+ Ba tấm bìa có 24 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy có mấy tấm bìa? (có 3 tấm bìa)
+ Làm thế nào ta biết được 3 tấm bài? (lấy 24 : 8 = 3)
- Gv viết lên bảng 8 ´ 3 = 24 Þ 24 : 8 = 3
* Tương tự các phép chia còn lại trong bảng chia 8
- Yêu cầu hs đọc bảng chia 8 (cá nhân, nhóm, lớp)
+ Em có nhận xét gì về số bị chia trong bảng chia 8? (Các số bị chia là 8 ; 16 ; .. ; 80 là dãy số đếm thêm 8 bắt đầ từ 8)
+ Em có nhận xét gì về số chia trong bảng chia 8? (các phép chia trong bảng chia 8 đều có số chia cho 8)
+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia trong bảng chia 8? (kết quả lần lượt là 1 ; 2 ;  ; 10)
- Tổ chức cho hs thi học thuộc lòng bảng chia 8
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
3. Luyện tập thực hành :
+ Bài 1 : Gọi hs nêu yêu cầu sgk (cột 4 hs khá giỏi)
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau nêu kết quả 
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
24 : 8 = 16 : 8 = 56 : 8 = 80 : 8 =
40 : 8 = 48 : 8 = 64 : 8 = 48 : 6 =
32 : 8 = 8 : 8 = 72 : 8 = 56 : 9 =
+ Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu sgk (cột 4 hs khá giỏi)
- Gv hướng dẫn :
+ 8 nhân 5 bằng bao nhiêu? (8 nhân 5 bằng 40)
+ Khi biết 8 ´ 5 = 40 ta có thể ghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 được không ? Vì sao ?(Khi biết 8 ´ 5 = 40 ta có thể ghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 = 8 Vì lấy tích chia thừa số này được thức số kia)
- Yêu cầu hs nhẫm nêu kết quả
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
+ Bài 3 : Gọi hs đọc bài toán sgk
+ Đề bài cho biết tấm vải dài bao nhiêu mét? (32 m) 
+ Người ta cắt thành mấy mảnh bằng nhau? (8 mảnh)
+ 8 mảnh vải dài bao nhiêu mét? (32 m)
+ Như vậy một mảnh dài bao nhiêu mét? (4 mét)
- Gọi hs lên bảng - cả lớp làm vào vở 
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
 Bài giải
 Mỗi mảnh vải dài là:
 32 : 8 = 4 (m)
 Đáp số : 4 mét
+ Bài 4 : Gọi hs đọc bài toán sgk
- Gọi hs lên bảng - cả lớp làm vào vở 
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
 Bài giải
 Số mảnh vải cắt được là:
 32 : 8 = 4 (mảnh)
 Đáp số : 4 mảnh
D. Cũng cố – Dặn dò : 
- Gọi hs lần lượt đọc thuộc lòng bảng chia 8
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – giáo dục hs
- Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
1 hs nêu tên bài
3 hs đọc bảng nhân
Hs nhận xét
Hs lắng nghe
Hs nhắc tựa bài
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs đọc 
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs đọc
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs đọc
Thực hiện yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs thi đọc
Hs nhận xét
1 hs nêu yêu cầu
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs nêu yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc bài toán
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét 
1 hs đọc bài toán
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
* Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 12 Tiết 60
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).
- Làm đúng các bài tập 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ.
- Hs : Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
- Gọi hs đọc thuộc lòng bảng chia 8
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ 
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành luyện tập để cũng cố về bảng chia 8.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Luyện tập thực hành :
* Bài 1 : Gọi hs nêu yêu cầu bài tập (cột 4 hs giỏi)
- Yêu cầu hs nhẫm và nêu kết quả
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ 
a. 8 ´ 6 = 8 ´ 7 = 8 ´ 8 = 8 ´ 9 =
 48 : 8 = 56 : 8 = 64 : 8 = 72 : 8 =
b. 16 : 8 = 24 : 8 = 32 : 8 = 40 : 8 =
 16 : 2 = 24 : 3 = 32 : 4 = 40 : 5 =
* Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu bài tập (cột 4 hs giỏi)
- Gọi hs lần lượt nêu miệng kết quả 
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8 
 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 48 : 8 = 6 
* Bài 3 : Gọi hs đọc bài toán trong SGK 
+ Lúc đầu có mấy con thỏ? (42 con)
+ Bán đi bao nhiêu con? (10 con)
+ Số thỏ còn lại bao nhiêu con? (32 con)
+ Số thỏ còn lại người ta làm gì? (nhốt vào 8 chuồng)
+ Bài toán hỏi gì? (Mỗi chuồng nhốt mấy con)
+ Muốn biết mỗi chuồng nhốt mấy con ta làm gì? (talấy số thỏ còn lại chia cho 8)
+ Như vậy mỗi chuồng nhốt mấy con? (4 con)
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
 Giải
 Số thỏ còn lại :
 42 - 10 = 32 (con)
 Số thỏ trong mỗi chuồng :
 32 : 8 = 4 (con)
 Đáp số : 4 con thỏ
*Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
+ Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm gì? (Ta lấy số đó chia cho số phần)
+ Hình a có mấy ô vuông? (16 ô vuông)
+ Vậy 1/8 số ô vuông trong hình a là mấy ôvuông? (16 : 8 = 2 ô vuông)
+ Hình b có mấy ô vuông? (24 ô vuông)
+ Vậy 1/8 số ô vuông trong hình b là mấy ôvuông? (24 : 8 = 3 ô vuông) 
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
D. Cũng cố – Dặn dò : 
- Gọi vài hs đọc thuộc lòng bảng chia 8
+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm gì?
+ 1/8 của 48 là bao nhiêu?
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – giáo dục hs
- Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
1 hs nêu tên bài
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs lắng nghe
Hs nhắc tựa bài
1 hs nêu yêu cầu
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs nêu yêu cầu
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc bài toán
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs nêu yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 13 Tiết 61
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY CỦA SỐ LỚN
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy của số lớn	
- Làm đúng các bài tập 1, 2 (cột a, b), 3. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ.
- Hs : Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
- Gọi hs lên bảng – lớp làm bảng con
32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8 
42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 48 : 8 = 6
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Ở tiết học trước các em đã làm quen với kiểu so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm về so sánh số bé bằng một phần mấy của số lớn	
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn thực hiện so sánh :
a. Gọi hs đọc ví dụ sgk
- Gv ghi bảng : Đoạn thẳng AB dài 2cm. Đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
- Gv vẽ hình minh họa như sgk
 + Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm gì? (Ta lấy số lớn chia cho số số bé 6 : 2 = 3 lần)
- Gv nhận xét : Khi có độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
b. Gọi hs đọc bài toán sgk
- Gv ghi bài toán lên bảng : Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
+ Mẹ bao nhiêu tuổi? (30 tuổi) 
+ Con bao nhiêu tuổi? (6 tuổi)
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? (Tuổi mẹ gấp tuổi con là 30 : 6 = 5 lần)
+ Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? (tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ)
-Yêu cầu hs lên bảng – Lớp làm vào vở
 Bài giải
 Tuổi mẹ gấp tuổi con :
 30 : 6 = 5 (lần)
 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
 Đáp số : 
- Gv nhận xét chốt lại : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy của số lớn. 
+ Vậy muốn so sánh số bé bằng một phần mấy của số lớn ta cần phải biết gì? (số lớn gấp mấy lần số bé )
3. Hướng dẫn thực hành :
+ Bài tập 1 : Gọi hs nêu yêu cầu sgk
- Gv hướng dẫn :
+ 8 gấp mấy lần 2 ? (8 gấp 4 lần 2)
+ Vậy 2 bằng một phần mấy của 8? (2 bằng của 8)
- Gọi hs lên bảng - Lớp làm bài vào vở
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
Số lớn
Số bé
Số lớn gấp mấy lần số bé?
Số bé bằng một phần mấy số lớn?
8
2
4
6
3
10
2
+ Bài tập 2 : Gọi hs đọc bài toán trong SGK
+ Bài toán cho biết gì? (Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách)
+ Bài toán hỏi gì? (Số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới)
+ Muốn biết ngăn trên bằng một phần mấy của ngăn dưới ta cần làm gì? (Số sách ngăn dưới gấp mấy lần ngăn trên)
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
 Giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên là:
 24 : 6 = 4 (lần)
 Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới
 Đáp số : 
+ Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu (cột c hs giỏi)
- Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ sgk 
+ Muốn biết số ô vuông màu xanh bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng, ta phải lam thế nào? (biết số ô vuông màu trắng gấp mấy lần ô vuông màu xanh)
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ 
a. Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng
b. Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng
D. Cũng cố – Dặn dò : 
+ Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy của số lớn ta làm thế nào? 
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vào vở bài toán : Lớp 3B có 18 hs nam và 6 hs nữ. Hỏi số hs nữ bằng một phần mấy của số hs nam? 
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – giáo dục hs
- Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
1 hs nêu tên bài
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs lắng nghe
Hs nhắc tựa bài
1 hs đọc ví dụ
Hs theo dõi
Hs quan sát
Hs trả lời-nhận xét
Hs lắng nghe
1 hs đọc bài toán
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
1 hs nêu yêu cầu
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc bài toán
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs nêu yêu cầu
Hs quan sát hình
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : ................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 13 Tiết 62
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy của số lớn.	
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
- Hs yêu thích làm toán
- Làm đúng các bài tập 1 , 2 , 3 , 4. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giấy khổ to, bút dạ.
- Hs : Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
- Gọi hs lên bảng – lớp làm vở bài tập 2 tiết trước
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, các em thực hành luyện tập để cũng cố các kiến thức đã học.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn thực hành :
+ Bài tập 1 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn : Số lớn là 12, số bé là 3 .
+ Số lớn gấp mấy lần số bé ? (12 : 3 = 4 lần)
+ Số bé bằng một phần mấy số lớn? (1/4số lớn)
- Gọi hs lên bảng - Lớp làm vào vở.
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
6
4
7
7
Số lớn gấp mấy lần số bé?
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn?
+ Bài tập 2 : Gọi hs đọc bài toán trong SGK
+ Bài toán cho biết số trâu bao nhiêu con? (có 7 con trâu)
- Số bò như thế nào so với số trâu ? ( Nhiều hơn số trâu 28 con.)
+ Bài toán hỏi gì? (số trâu bằng một phần mấy số bò)
+ Vậy muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta cần phải biết gì ? (Ta cần phải số bò là bao nhiêu con)
+ Tìm được số bò bao nhiêu con làm gì? (tìm số bò gấp mấy lần số trâu)
+ Muốn tìm số bò gấp mấy lần số trâu ta làm thế nào?
- Gọi hs lên bảng - Lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
 Giải
 Số con bò là:
 28 + 7 = 35 (con)
 Số bò gấp số lần số trâu là
 35 : 7 = 5 ( lần )
 Vậy số trâu bằng số bò.
 Đáp số : 
+ Bài 3 : Gọi hs đọc bài toán trong SGK
+ Đây là bài toán thuộc dạng gì? (tìm một mấy của một số)
+ Muốn tìm được các phần bằng nhau của đơn vị ta làm gì ? (Ta lấy số đó chia cho số phần.)
+ Đàn vịt có mấy con ? (48 con )
+ Đề bài hỏi gì ? (Hỏi trên bờ có bao nhiêu con.)
- Muốn biết số vịt trên bờ ta cần phải biết gì? (Số vịt đang bơi )
- Gọi hs lên bảng - lớp làm vào vở 
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
 Giải
 Số vịt đang bơi dưới đó là:
 48 : 8 = 6 (con)
 Số vịt trên bờ là :
 48 - 6 = 42 (con)
 Đáp số : 42 con
+ Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu sgk
- Gv phát cho các nhóm các hình tam giác như sgk.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành bài
- Hết thời gian gọi hs trình bày kết quả.
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
D. Cũng cố – Dặn dò : 
+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm gì?
+ Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm gì?
- Gọi hs lên bảng – lớp làm vở
a. 18 gấp mấy lần 3
b. 3 bằng một phần mấy của 18 
c. 32 gấp mấy lần 8 
d. 8 bằng một phần mấy của 32 
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – giáo dục hs
- Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
1 hs nêu tên bài
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs lắng nghe
Hs nhắc tựa bài
1 hs nêu yêu cầu
Hs theo dõi
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu 
Hs nhận xét
1 hs đọc bài toán
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs đọc bài toán 
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
1 hs đọc yêu cầu
Hs thảo luận nhóm
Hs trình bày kết quả
Hs nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Hs trả lời-nhận xét
Thực hiện yêu cầu
Hs nhận xét
Hs lắng nghe
* Rút kinh nghiệm : ...............................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015
Môn : TOÁN
Tuần 13 Tiết 63
BẢNG NHÂN 9
I. Mục tiêu :
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
- Làm đúng các bài tập 1 , 2 , 3 , 4. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : 10 tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. Giấy khổ to, bút dạ.
- Hs : Sách giáo khoa, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B. Kiểm tra :
+ Tiết trước các em học bài gì?
- Gọi hs lên bảng – lớp làm vào vở (bài tập 3 tiết trước)
- Gọi hs nhận xét – Gv nhận xét – hổ trợ
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ làm quen với bảng nhân 9.
- Gv ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 :
- Gv gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng 
+ 9 chấm tròn được lấy mấy lần ? (1 lần)
+ 9 lấy 1 lần được mấy? (9)
- Yêu cầu hs phép nhân 9 lấy 1 lần v

Tài liệu đính kèm:

  • docxToan 11-14.docx