1.Kiến thức: Giúp HS:
- Ôn luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết)
- Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết).
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ.
2.Kỹ năng:
- Rèn tính thành thạo.
3.Thái độ:
- Ham thích học toán.
: Toaùn ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Muïc tieâu: 1.Kiến thức: Giúp HS: - Ôn luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết) - Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết). - Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ. 2.Kỹ năng: - Rèn tính thành thạo. 3.Thái độ: - Ham thích học toán. II. Ñoà duøng: - GV: Phiếu học tập, baûng phuï.. - HS: Vở, SGK. III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc: TG Noäi dung Hoạt động của thaày Hoạt động của troø 3’ 32’ 2’ 1.Bài cũ 2. Bài mới *Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3.Củng cố – Dặn dò Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. - Sửa bài 4. - GV nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. - Nhận xét - Gọi 1 HS đọc đề bài - Có bao nhiêu HS gái? - Có bao nhiêu HS trai? - Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài cho HS. - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ơn tập phép cộng và phép trừ (TT) - HS sửa bài, bạn nhận xét. - Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập - Một trường tiểu học có 265 HS gái và 234 HS trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu HS. - Có 265 HS gái. - Có 224 HS trai. - Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số HS trai với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 (HS) Đáp số: 449 HS.
Tài liệu đính kèm: