Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 9 năm 2010

I.Yêu cầu:

 1.Kiến thức:

 -Đọc được:uôi ,ươii ,nải chuối, múi bưởi từ và câu ứng dụng ; Viết được :uôi, ươi , nải chuối , múi bưởi.

 -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Chuối, bưởi , vú sữa

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uôi, ươi

 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.

Em Hoàng đọc, viết được vần uôi, ươi , múi bưởi

II.Chuẩn bị :

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

-Vật mẫu: nải chuối, múi bưởi, vú sữa

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 9 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồi viết kết quả vào các ô tương ứng, cứ như vậy cho đến hết.
GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố ,Dặn dò: học bài, xem bài mới
Nhận xét giờ học
5 em nêu miệng : 0 + một số, một số + 0.
Lớp thực hiện.
 HS nêu YC của bài toán.
HS lần lượt nêu miệng kết quả của các phép cộng.
-HS nêu YC của bài toán.
Bảng con
HS nêu kết quả của các phép cộng.
2 em
 - HS nêu YC của bài toán.
Điền dấu thích hợp vào ô trống:
2  2 + 3 , vậy 2 < 2 + 3
 5
làm các bài còn lại.
- Gọi HS nêu YC của bài toán.
+
1
2
3
1
2
3
4
2
3
4
5
Các em HS giỏi tự làm bài , nêu kết quả
Thực hiện ở nhà.
 Ngày soạn: 24/10/2010
 Ngày giảng: Thứ 3/26/10/201
Tiết1: Toán: 
LUYỆN TẬP 
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc thứ tự , so sánh các số từ 0 đến 10 , các hình đã học.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc, viết ,so sánh các số từ 0 đến 10 , nhận biết các hình thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
-Em Hoàng làm được bài tập 2
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: tính
 4 + 0 ; 0 + 2 ; 1 + 4
Cùng HS nhận xét ,sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: Số?
0
1
5
10
7
3
0
7
6
4
1
2
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 2: ,=
8...5 3 ...6 10....9 10 ...6 5.....8
0...5 4 ...4 1....0 7 ...6 8.....8
8...10 3 ...9 0....9 5 ... 3 5.....2
Nêu cách làm?
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 3: Viết các số 6 , 1 , 9 , 4 , 10
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:.....................
b)Theo thứ tự từ lớn đến bé:.......................
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 4: :Số?
Có ....hình tam giác ? Có......hình vuông ?
Cùng HS nhận xét sửa sai.
Bài 5:(Dành cho HS giỏi) ,=
6 ..... > 7
5 > .... >1 6 < ....< 9
Cùng HS nhận xét sửa sai , khen em làm nhanh đúng .
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc lại các số từ 0 đến 10 và ngược lại
Nhận xét giờ học
2 em lên bảng , lớp làm bảng con.
-Nêu yêu cầu
HS điền vào vở bài tập , 2 em lên bảng làm
Đọc lại các số vừa điền
-Nêu yêu cầu
4 em lên bảng làm , lớp làm vở ô li
So sánh hai số rồi điền dấu
-Nêu yêu cầu
1 em lên bảng làm , lớp làm vở ô li
a) 1 , 4 , 6 . 9 , 10
b) 10 , 9 , 6 , 4 , 1
-Nêu yêu cầu
Quan sát hình vẽ kĩ rồi điền số vào chỗ chấm 
2 em lên bảng điền , lớp theo dõi nhận xét sửa sai
-Nêu yêu cầu
2 em học sinh giỏi lên bảng làm , lớp theo dõi nhận xét sửa sai
Lớp đọc các số từ 0 đến 10
Tiết 2: Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT LÝ CÂY XANH
GV bộ môn dạy
*************************
Tiết 3,4: Học vần:
 AY - Â - ÂY
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:
 -Đọc được:ay,â ,ây, máy bay,nhảy dây, từ và câu ứng dụng ; Viết được :ay, ây , máy bay, nhảy dây.
 -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Chạy , bay , đi bộ , đi xe
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ay, ây
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
-Em Hoàng,Hoài đọc , viết được ay, â, ây , mây bay
II.Chuẩn bị:
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh: máy bay , nhảy dây
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : viết: tuổi thơ, buổi tối, tươi cười
Đọc bài vần uôi, ươi , tìm tiếng có chứa vần uôi, ươi trong câu ứng dụng ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
Treo tranh hỏi: tranh vẽ gì:
Trong tiếng bay , dây có âm, dấu thanh nào đã học?
Hôm nay học các vần mới ay , â, ây
GV viết bảng ay , â, ây
2.2. Vần ay:.
a) Nhận diện vần:
phát âm
Nêu cấu tạo vần ay?
So sánh vần ay với vần ai.
Yêu cầu học sinh tìm vần ay trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: ay
Đánh vần:a-y - ay 
-Giới thiệu tiếng:
Ghép thêm âm b vào vần ay để tạo tiếng mới.
GV nhận xét và ghi tiếng bay lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
 c)Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
 bờ - ay - bay 
Đọc trơn: bay
 Máy bay
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
*Vần ây: ( tương tự vần ay)
-Giới thiệu âm â
- Vần ây được tạo bởi âm â, y
-So sánh vần ây với vần ay?
Đánh vần: â - y - ây 
 dờ - ây - dây 
 nhảy dây
d)Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét chỉnh sữa 
Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét chỉnh sữa 
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng các từ ứng dụng. :
Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Giải thích từ, đọc mẫu
Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Lần lượt đọc âm , vần , tiếng , từ khoá
Lần lượt đọc từ ứng dụng
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:
Trong tranh vẽ gì?
Tìm tiếng có chứa vần ay, ây trong câu
Gọi đánh vần tiếng , đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
Luyện viết:
Hướng dẫn HS viết vần ay , ây vào vở tập viết
Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng.
Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề trong tranh
-Tranh vẽ gì? Nêu tên từng hoạt động ?
Hằng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp?
Bố mẹ em đi làm bằng gì?
Đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng các cách nào nữa?
HS thi nhau luyện nói theo chủ đề trên.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : 
Gọi đọc bài.
Hôm nay học bài gì?
So sánh vần ay và vần ây giống và khác nhau chỗ nào?
Thi tìm tiếng có chứa vần ay , ây
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, viết bài vần uôi, ươi thành thạo
xem bài mới ôn tập
Nhận xét giờ học
Viết bảng con
1 HS lên bảng
Máy bay , nhảy dây
AÂm d, b 
Lắng nghe
Theo dõi và lắng nghe
Đồng thanh
Có âm a đứng trước, âm y đứng sau
+Giống:mở đầu bằng âm a
+Khác:vần ay kết thúc bằng âm y.
Tìm vần ay vaø cài trên bảng cài
Lắng nghe
Đồng thanh
6 em, nhóm, lớp.
Ghép tiếng bay
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
2 em.
Giống : đều kết thúc bằng âm y
Khác : vần ây mở đầu bằng â
Theo dõi và lắng nghe.
Cá nhân, nhóm,lớp
2 em.
 Nghỉ 1 phút
Lớp theo dõi , viết định hình
Luyện viết bảng con
	.
Viết định hình
Luyện viết bảng con
Đọc thầm , tìm tiếng có chứa vần uôi, ươi
1 em đọc, 1 em gạch chân
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Cá nhân, nhóm, lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, nhóm, lớp
 Quan sát tranh trả lời
Bé trai thi chạy , bé gái thi nhảy dây
2 em
6 em.
Cá nhân, nhóm , lớp
Đọc lại.
luyện viết ở vở tập viết 
chạy, bay .....
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
chạy, bay , đi bộ , đi xe . 
trả lời
bơi , bò, nhảy
Liên hệ thực tế và nêu.
2 em ,Lớp đồng thanh
Vân ay , ây
2 em
Thi tìm tiếng trên bảng cài
Lắng nghe để thực hiện ở nhà
.
 Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày giảng: Thứ 4/27/10/2010
Tiết 1: Toán :
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1
Đề thi PGD ra đề
******************
Tiết 2,3: Tiếng việt 
ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
- Đọc được các vần có kết thúc bằng i/y ; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Cây khế.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Tranh bảng chữ SGK trang 76.
-Tranh minh hoạluyện nói : Cây khế (sgk)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động hs
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi đề
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
GV yêu cầu :
Gọi nêu âm , ghi bảng.
Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
Gọi đọc các vần đã ghép.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con từ : 
mây bay, tuổi thơ.
GV nhận xét viết bảng con .
Gọi đọc từ : 
đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
GV theo dõi nhận xét
Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự.
Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
3.Củng cố tiết 1: 
Đọc bài.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngũ say.
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
Gọi học sinh đánh vần tiếng có vần mới ôn.
Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
+Luyện viết vở TV 
GV thu vở 6 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Kể chuyện theo tranh vẽ: “Cây khế”.
GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện Cây khế.
Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Ý nghĩa câu chuyện:
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc toàn bài.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố :
Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu : ay, â, ây.
HS 6 -> 8 em.
cối xay. vây cá.
3 em.
Học sinh nêu: oi, ai, ay, ây, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, uơ, 
Học sinh nêu: i, y, a, â, o, ô,
a – i – ai, â – y – ây,
Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.
Toàn lớp viết.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 6 em, nhóm.
CN 2 em.
CN 6 em, đồng thanh.
CN 4 em, đánh vần, đọc trơn tiếng.
Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT.
Cả lớp viết vào vở tập viết.
Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện.
6 em.
2 em.
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm thi đọc bài.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 4: Đạo đức
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ - NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ.
I.Mục tiêu :	 Biết :
- Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình 
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ phóng to theo nôïi dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em.
GV nêu câu hỏi : 
Bức tranh vẽ những gì?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề.
Hoạt động 1 : 
Xem tranh ở bài tập 1.
Thảo luận theo cặp nhóm 2 em.
Tranh 1:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tranh 2:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tóm ý: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
Hoạt động 2 :
Xem tranh ở bài tập 2.
GV treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Theo em bạn Lan phải giải quyết như thế nào?
Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết nào?
Kết luận :
Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen thể hiện anh nhường em nhỏ.
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Gọi Học sinh nêu.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Trò chơi.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Học sinh nêu.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cám ơn anh. Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Lắng nghe.
Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
Lan chia em quả to, quả bé phần mình.
Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy và đòi chơi.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. 
Nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Học sinh nêu.
Đại diện các nhóm chơi.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI.
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Kể được các hoạt động , trò chơi mà em thích 
-Biết tư thế ngồi học , đi đứng có lợi cho sức khoẻ
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết hoạt động và nghỉ ngơi đúng lúc để có lợi cho sức khoẻ
 *Ghi chú: Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK
II.Chuẩn bị:
-Các hình ở bài 9 phóng to.
-Câu hỏi thảo luận.
-Kịch bản do GV thiết kế .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1KTBC : Hỏi tên bài cũ :
a) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào?
b) Kể tên những thức ăn em thường ăn uống hàng ngày?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Máy bay đến, máy bay đi”.
GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm mẫu. GV hô: Máy bay đến người chơi phải ngồi xuống.
GV hô: Máy bay đi người chơi phải đứng lên, ai làm sai bị thua. 
Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm:
Bước 1:
GV chia nhóm học sinh theo tổ và nêu câu hỏi:
Hằng ngày các em chơi trò gì?
GV ghi tên các trò chơi lên bảng.
Theo các em, hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ?
Bước 2: 
Kiểm tra kết qủa hoạt động.
Các em nên chơi những trò chơi nào có lợi cho sức khoẻ?
GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động:
GV cho học sinh quan sát các mô hình 20, 21 SGK theo từng nhóm 4 em, mỗi nhóm 1 hình. GV nêu câu hỏi:
Bạn nhỏ đang làm gì?
Nêu tác dụng của việc làm đó?
Bước 2 : Kiểm tra kết qủa hoạt động:
GV gọi 1 số học sinh phát biểu.
Chốt ý: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi nhưng nếu nghỉ không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ, vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
GV cho học sinh chơi từ 3 đến 5 phút ngoài sân.
Nhận xét - Tuyên dương.
5.Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
HS trả lời nội dung câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét.
Toàn lớp thực hiện.
HS nêu lại tựa bài học.
Học sinh trao đổi và phát biểu.
Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơiđều làm cho cơ thể chúng ta khéo léo nhanh nhẹn, khoẻ mạnh.
Nêu lại các trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
Học sinh nhìn tranh trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu, vài em nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
 Ngày soạn: 25/10/2010
Ngày giảng: Thứ 5/28/10/2010
Tiết 1: Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CON GÀ
Đ/C Nhi dạy
**************************
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – THỂ DỤC 
RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.
I. Mục tiêu:
_ Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác, nhanh, trật tự. 
 _Ôn tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước. Học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
 II. Địa điểm phương tiện: 
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi
III. Nội dung: 
Nội dung
Tổ chức luyện tập
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
-Khởi động:
 +Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 
 + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (dang tay ngang hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng), sau đó quay mặt vào tâm.
 + Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
2/ Phần cơ bản: 
a) Ôn tư thế đứng cơ bản: 
_ Ôn đứng đưa hai tay ra trước
b) Học đứng đưa hai tay dang ngang:
_ Chuẩn bị: TTĐCB.
_ Động tác: Từ TTĐCB đưa hai tay sang hai bên cao ngang vai, hai bàn tay sấp, các ngón tay khép lại với nhau, thân người thẳng, mặt hướng về trước.
 c) Tập phối hợp:
_ Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
_ Nhịp 2: Về TTĐCB.
_ Nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp).
_ Nhịp 4: Về TTĐCB.
d) Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V:
_ Chuẩn bị: TTĐCB.
_ Động tác: Từ TTĐCB đưa hai tay lên cao chếch chữ V, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các ngón tay khép lại, thân người và chân thẳng, mặt hơi ngửa, mắt nhìn lên cao 
e) Tập phối hợp:
_ Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
_ Nhịp 2: Về TTĐCB.
_ Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
_ Nhịp 4: Về TTĐCB.
g) Ôn tâp hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
_ Từ đội hình vòng tròn tập thể dục rèn luyện tư thế cơ bản (RLTTCB) GV cho HS giải tán sau đó dùng khẩu lệnh để tập hợp lại.
_ Lần 2: Cán sự điều khiển dưới dạng thi đua.
3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng.
_ Trò chơi hồi tĩnh
_ Củng cố.
_ Nhận xét.
_ Giao việc về nhà.
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang.
- Ôn đội hình đội ngũ, ôn và học TTĐCB
Đội hình hàng dọc.
Đội hình vòng tròn
-Đội hình vòng tròn chuyển thành hàng dọc
- HS đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát. GV hô nhịp hoặc thổi còi. Nhắc HS không đùa nghịch và không để “đứt hàng”
- Diệt các con vật có hại.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại các động tác đã học.
Tiết 3,4: Học vần: 
EO - AO
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:
 -Đọc được:eo, ao , chú mèo , ngôi sao,từ và câu ứng dụng ; Viết được :eo, ao , chú mèo , ngôi sao.
 -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Gío , mây mưa bão lũ.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần eo , ao
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, và cho HS biết mưa , bão , lũ rất nguy hiểm.
-Em Hoàng,Hoài đọc, viết được một số ít tiếng có chứa vần ao, eo
II.Chuẩn bị:
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ: con mèo, ngôi sao
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : viết: đôi đũa , tuổi thơ, mây bay
Đọc đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có chứa vần ay, ây trong đoạn thơ ứng dụng ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
Treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì ?
Trong tiếng mèo có âm, dấu thanh nào đã học?
Hôm nay học các vần mới eo
GV viết bảng eo
2.2. Vần eo:.
a) Nhận diện vần:
phát âm
Nêu cấu tạo vần eo?
So sánh vần eo với âm e.
Yêu cầu học sinh tìm vần eo trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: eo
Đánh vần:e- o - eo 
-Giới thiệu tiếng:
Ghép thêm âm m thanh huyền vào vần eo để tạo tiếng mới.
GV nhận xét và ghi tiếng mèo lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
 c)Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
mờ - eo - meo - huyền - mèo
Đọc trơn: mèo
 Chú mèo
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
*Vần ao : ( tương tự vần eo)
- Vần ao được tạo bởi âm a, o, 
-So sánh vần ao với vần eo?
Đánh vần: a - o - ao
 sờ - ao - sao 
 ngôi sao 
d)Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét chỉnh sữa 
 Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét chỉnh sữa 
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng các từ ứng dụng. 
Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
Phân tích một số tiếng có chứa vần eo , ao
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Giải thích từ, đọc mẫu
Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Lần lượt đọc âm , vần , tiếng , từ khoá
Lần lượt đọc từ ứng dụng
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:
Trong tranh vẽ gì?
Tìm tiếng có chứa vần eo, ao trong câu
Gọi đánh vần tiếng , đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
Luyện viết:
Hướng dẫn HS viết vần ao, eo vào vở tập viết
Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng.
Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Trong tranh .
Trong tranh vẽ gì?
Trên đường đi học về gặp trời mưa em làm thế nào?
Khi nào em thích có gió?
Trước khi mưa em thường thấy gì trên bầu trời?
*Bão , gió to mạnh , có mưa gây đỗ cây cố nhà cửa...
*Lũ:mưa to kéo dài ngày ngập úng ruộng đồng , nhà cửa
HS thi nhau luyện nói theo chủ đề trên.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Hôm nay học bài gì?
So sánh vần eo và vần ao giống và khác nhau chỗ nào?
Thi tìm tiếng có chứa vần eo, ao
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, viết bài vần uôi, ươi thành thạo
xem bài mới au , âu
Nhận xét giờ học
Viết bảng con
1 HS lên bảng
Con mèo 
Âm m, và thanh huyền.
Lắng nghe.
Theo dõi và lắng nghe.
Đồng thanh
Có âm e đứng trước, âm o đứng sau
+Giống:Đều có âm e
+Khác:vần eo có thêm âm o
Tìm vần eo và cài trên bảng cài
Lắng nghe.
6 em, nhóm , lớp
Ghép tiếng mèo
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
2 em.
Giống : đều kết thúc bằng âm o
Khác : vần ao mở đầu bằng a
Theo dõi và lắng nghe.
Cá nhân, nhóm, lớp
2 em.
Nghỉ 1 phút
Lớp theo dõi , viết định hình
Luyện viết bảng con
Viết định hình
Luyện viết bảng con
Đọc thầm , tìm tiếng có chứa vần eo, ao
1 em đọc, 1 em gạch chân
2 em
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Cá nhân, nhóm , lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
Cá nhân, nhóm, lớp
Cá nhân, nhóm, lớp
 Quan sát tranh trả lời
Bé ngồi thổi sáo....
2 em
6 em.
Cá nhân, nhóm , lớp
Đọc lại.
luyện viết ở vở tập viết 
Gió , mưa , bão , lũ
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
Gió ,mây , mưa , bão , lũ
Quan sát tranh trả lời: gió các bạn thả diều, trên trời có mây, T3 mưa, T4 gió cây nghiêng đỗ dẫn đến bão, T5 nước lũ to ngập nhà cửa
Mang áo mưa , che ô, trú mưa
Chiều tối để thả diều
Mây xám xịt , giông
-Liên hệ thực tế và nêu.
2 em ,Lớp đồng thanh
Vân eo , ao
2 em
Thi tìm tiếng trên bảng cài
Lắng nghe để thực hiện ở nhà
 Ngày soạn: 25/10/2010
 Ngày giảng: Thứ 6/ 29/ 10/ 2010
Tiết 1: Tập viết : 
BÀI : XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: Viết đúng các chữ : xưa kia , mùa dưa, ngà voi , gà mái ...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1
 2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vơt tập viết 1 tập 1
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1
-Em Hoàng ,Hoài viết được một số tiếng dễ.
II.Chuẩn bị: Viết bài 7, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC: Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ xưa kia
HS viết bảng con.
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết .
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà các từ trên thành thạo
 xem bài mới.
4 HS lên bảng viết:
Chú ý , nghé ọ , lá mía
Chấm bài tổ 3.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 lop 1.doc