Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 5 - Tiết 17 đến tiết 20

I.Mục tiêu:

-Biết 6 thêm 1 được 7 viết được số 7; đọc, đếm, được từ 1 đến 7; so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.

* Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2, 3

 II. Đồ dùng dạy học:

-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ghi bài tập 3, 4.

- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

1. Khởi động: Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (số 6) 1 HS trả lời.

Làm bài tập 3/27: Viết số thích hợp vào ô trống:

 1, 2, , , , 6 ; 6, , , , 1. (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con).

Làm bài tập 4/27: Điền dấu <,>, =:

 6 5 ; 6 2

 4 6 ; 6 6

 

doc 8 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 5 - Tiết 17 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 17: Số 7
(Tr.28)
I.Mục tiêu:
-Biết 6 thêm 1 được 7 viết được số 7; đọc, đếm, được từ 1 đến 7; so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
* Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2, 3 
 II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (số 6) 1 HS trả lời.
Làm bài tập 3/27: Viết số thích hợp vào ô trống:
 1, 2,  ,  ,  , 6 ; 6,  ,  ,  ,  1. (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
Làm bài tập 4/27: Điền dấu , =:
 6  5 ; 6  2 
 4  6 ; 6  6
 3  3 ; 2  4 ( 2 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con).
GV Nhận xét, ghi điểm. 
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động 2: Giới thiệu số 7:
 +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 7.
+Cách tiến hành : 
Bước 1: Lập số 7.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có sáu bạn đang chơi cầu trượt, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”.
-GV yêu cầu HS:
 -Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”sáu chấm tròn thêm một chấm tròn là bảy chấm tròn, sáu con tính thêm một con tính là bảy con tính”.
-GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS:
-GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là bảy”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 7 in và số 7 viết.
-GV nêu:”Số bảy được viết bằng chữ số 7”.
-GV giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7 viết. 
-GV giơ tấm bìa có chữ số 7:
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
Hoạt động 3: Thực hành
+Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số lượng trong phạm vi 7; vị trí số 7 trong phạm vi từ 1 đến 7.
+Cách tiến hành:Hướng dẫnHS làm các bài tập ở SGK
*Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
 GV hướng dẫn HS viết số 7:
 GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 7.VD:Có mấy con bướm trắng, mấy con bướm xanh ? Trong tranh có tất cả mấy con bướm? Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại.
GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại:
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: HS làm phiếu học tập.
GV HD HS làm bài :
GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét.
*Bài 4: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
HS làm ở vở Toán.
HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 7.
GV chấm một số vở và nhận xét. 
Hoạt động 4: Trò chơi
Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 7 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
 -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 8”
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 7 em”.
-HS lấy ra 6 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: sáu hình tròn thêm một hình tròn là bảy hình tròn.
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại.
-HS đọc:”bảy”.
HS đếm từ 1 đến 7 rồi đọc ngược lại từ 7 đến 1.
HS nhận ra số 7 đứng liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
-HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 7”.
-HS viết số 7 một hàng.
-HS đọc yêu cầu:” Điền số”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS trả lời:
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. 
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1.
-Nhận biết số 7 là số đứng liền sau số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
-HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn.
HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội.
Trả lời (Số 7).
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 18: SoÁ 8 
(Tr.30)
I.Mục tiêu:
-Biết 7 thêm 1 được 8 viết được số 8; đọc, đếm, được từ 1 đến 8; so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
* Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2, 3.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (số 7 ) 1HS trả lời.
Làm bài tập 3/29: Viết số thích hợp vào ô trống:
 1, , 3 ,  ,  , , 7 ; 7,  ,  , 4 ,  ,  , 1. (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
Làm bài tập 4/29: Điền dấu , =:
 7  6 ; 5  7 
 6  7 ; 7  3
 2  5 ; 7  7 ( 2 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con).
GV Nhận xét, ghi điểm. 
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: 
Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động 2: Giới thiệu số 8 :
+Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 8.
+Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 8.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có bảy bạn đang chơi nhảy dây, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”.
-GV yêu cầu HS:
ChoHS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”bảy chấm tròn thêm một chấm tròn là tám chấm tròn, bảy con tính thêm một con tính là tám con tính”.
-GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là tám”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 8 in và số 8 viết.
-GV nêu:”Số tám được viết bằng chữ số 8”.
-GV giới thiệu chữ số 8 in, chữ số 8 viết. 
-GV giơ tấm bìa có chữ số 8:
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
Hoạt động 3: Thực hành 
+Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; nhận biết số lượng trong phạm vi 8; vị trí số 8 trong phạm vi từ 1 đến 8.
+Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
 GV hướng dẫn HS viết số 8:
 GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 8.VD:Bên trái có mấy chấm tròn,bên phải có mấy chấm tròn?Tất cả có mấy chấm tròn? 
Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại.
GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo số 8.
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: HS làm phiếu học tập.
GV HD HS làm bài :
GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét.
*Bài 4: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
HS làm ở vở Toán.
HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 8.
GV chấm một số vở và nhận xét. 
Hoạt động 4: Trò chơi
Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 8 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số. GV nhận xét thi đua của hai đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
 -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 9”.
-Nhận xét tuyên dương.
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 8 em”.
-HS lấy ra 7 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: bảy hình tròn thêm một hình tròn là tám hình tròn
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại:Bảy thêm một là tám.
-HS đọc:“tám”.
HS đếm từ 1 đến 8 rồi đọc ngược lại từ 8 đến 1.
HS nhận ra số 8 đứng liền sau số 7 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
-HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 8”.
-HS viết số 8 một hàng.
-HS đọc yêu cầu:” Điền số”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS trả lời:
8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7.
8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6.
8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5.
8 gồm 4 và 4. 
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1.
-Nhận biết số 8 là số đứng liền sau số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8.
-HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn.
HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội.
Trả lời:(số 8).
Lắng nghe. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 19: Số 9 
(Tr.32) 
I.Mục tiêu:
-Biết 8 thêm 1 được 9 viết được số 9; đọc, đếm, được từ 1 đến 9; so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.
* Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (số 8 ) 1HS trả lời.
Làm bài tập 3/31: Viết số thích hợp vào ô trống: (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
Làm bài tập 4/31: Điền dấu , = ( 4 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con).
GV Nhận xét, ghi điểm. 
Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: 
Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động 2: Giới thiệu số 9 
 +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 9.
+Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 9.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có tám bạn đang chơi , một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em”. GV yêu cầu HS:
ChoHS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”tám chấm tròn thêm một chấm tròn là chín chấm tròn, tám con tính thêm một con tính là chín con tính”.
-GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là chín”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in và số 9 viết.
-GV nêu:”Số chín được viết bằng chữ số 9”.
-GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết. 
-GV giơ tấm bìa có chữ số 9:
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
Hoạt động 3 : Thực hành 
+Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9; nhận biết số lượng trong phạm vi 9; vị trí số 9 trong phạm vi từ 1 đến 9.
+Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1/33: HS làm ở vở bài tập Toán.
 GV hướng dẫn HS viết số 9:
 GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2/33: HS làm ở phiếu học tập.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 9.VD: Bên trái có mấy con tính, bên phải có mấy con tính? Tất cả có mấy con tính? 
Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại.
GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo số 9:
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/33: HS làm ở bảng con..
GV HD HS làm bài:
GV nhận xét.
*Bài 4/33: HS làm ở vở Toán.
HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 9.
GV chấm một số vở và nhận xét. 
* Bài tập 5/33: Y/c HS khá, giỏi làm thêm. 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: 
-Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 0”.
-Nhận xét tuyên dương.
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 9 em”.
-HS lấy ra 8 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: tám hình tròn thêm một hình tròn là chín hình tròn
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại:”tám thêm một là chín”.
-HS đọc:“chín”.
HS đếm từ 1 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 1.
HS nhận ra số 9 đứng liền sau số 8 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 9”.
-HS viết số 9 một hàng.
-HS đọc yêu cầu:” Điền số”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS trả lời:
9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8.
8 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7.
8 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6.
8 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5.
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Điền dấu thích hợp vào ô trống”.
3 HS lên bảng làm,CL làm b’con.
HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm . 
HS đọc yêu cầu bài 4: “Điền số vào ô trống”.
3HS lên bảng làm, CL làm vở Toán.
-Trả lời:(số 9).
Lắng nghe. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 20: Số 0 
(Tr.34) 
I.Mục tiêu:
-Viết được số 0; đọc, đếm, được từ 0 đến 9; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết được số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
* Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2 ( dòng 2 ) , 3 ( dòng 3 ), 4 ( Cột 1, 2 )
 II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4.
 - 4 que tính,10 tờ bìa,trên từng tờ bìa có viết mỗi số từ 0 đến 9.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ:Bài cũ học bài gì? (số 9 ) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/3: Viết dấu thích hợp vào ô trống:
( 3 HS lên bảng lớp làm,cả lớp viết bảng con - (GV nhận xét, ghi điểm).
 - Làm bài tập 4/33 Điền số (3 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con).
 - GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài trực tiếp (1’).
Hoạt động 2: Giới thiệu số 0 
 +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số o.
+Cách tiến hành : Bước 1: Hình thành số 0.
-Hướng dẫn HS: 
Cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và lần lượt hỏi: 
 “Lúc đầu trong bể có mấy con cá?”
 “Lấy đi một con cá thì còn lại mấy con cá?”
 “Lấy tiếp một con cá nữa thì còn mấy con cá?”
 “Lấy nốt một con cá nữa, trong bể còn lại mấy con cá?”
-GV nêu:”Để chỉ không còn con cá nào hoặc không có con cá nào ta dùng số không”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 0 in và số 0 viết.
-GV nêu:”Số không được viết bằng chữ số 0”.
-GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết. 
-GV giơ tấm bìa có chữ số 0:
Bước 3: Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
-GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
GV ghi 0 < 1, 
Hoạt động 3: Thực hành 
+Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 0, nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9,biết so sánh số 0 với các số đã học.
+Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
 GV hướng dẫn HS viết số 0:
 GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2/35: HS làm ở phiếu học tập.
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: HS làm ở bảng con.
GV giới thiệu HS làm quen với thuật ngữ “Số liền trước” VD: ChoHS quan sát dãy số từ 0 đến 9 rồi nêu:”Số liền trước của 2 là1”.”Số liền trước của 1 là 0” HD HS xác định số liền trước của một số cho trước rồi viết vào ô trống.
GV nhận xét.
*Bài 4: HS làm ở vở Toán.
HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi từ 0 đến 9.GV chấm một số vở và nhận xét. 
Hoạt động 4: Trò chơi” Xếp đúng thứ tự”
GV xếp các tờ bìa không theo thứ tự trên bảng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 10”.
-HS lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi một que tính, mỗi lần như vậy lại hỏi:” Còn bao nhiêu que tính?”, cho đến lúc không còn que nào nữa 
- HS xem tranh
-TL:” Có 3 con cá”.
-TL:” Còn lại hai con cá”.
-TL:”Còn lại một con cá”.
-TL:” Không còn con cá nào”.
-HS đọc:“không”.
HS xem tranh vẽ trong sách. 
HS đếm từ 0 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 0.
HS nhận ra số 0 là số bé nhất trong các số đã học.
HS đọc:” 0 bé hơn 1”, 
-HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 0”.
-HS viết số 0 một hàng.
-HS viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-8 HS lần lượt lên bảng làm, CL làm b’con.
-HS chữa bài : đọc kết quả vừa làm . 
-HS đọc yêu cầu:”Điền số vào ô trống”.
4HS lên bảng làm, CL làm vở Toán.
Cử 10 HS đại diện mỗi đội thi nối tiếp xếp các số theo đúng thứ tự từ bé đến lớn, rồi đọc dãy số vừa xếp được.( Mỗi HS chỉ xếp 1 số).
Trả lời:(số 0).
Lắng nghe. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5.doc