I. Mục đich yêu cầu:
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số; tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 32 BÀI 125: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đich yêu cầu: - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số; tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm vở và chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục và số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức) 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, (các câu khác tương tự) Học sinh nhắc tựa. Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên bảng con. Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chưa bài trên bảng lớp. 23 + 2 + 1 = 26, 40 + 20 + 1 = 61 Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC: 6 cm + 3 cm = 9 cm Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC AC = 9 cm Học sinh nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2 nhóm) thi đua tiếp sức. Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. BÀI 126: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đich yêu cầu: - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số; so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Gọi học sinh nêu cách thực hiện. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề, giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Qua hình vẽ (coi như TT bài toán). Gọi học sinh phát biểu và đọc đề bài toán. Bài toán hỏi gì? Thao tác nào phải thực hiện? Phép tính tương ứng là gì? Sau đó cho học sinh trình bày bài giải. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức) 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng. Học sinh nhắc tựa. Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh. Giải: Thanh gỗ còn lại dài là: 97 – 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm Cả hai giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả? Gộp số cam của cả hai giỏ lại. Phép cộng. Giải: Số quả cam tất cả là: 48 + 31 = 79 (quả) Đáp số: 79 quả cam Học sinh nêu cách kẻ và kẻ để có: 1 hình vuông và 1 hình tam giác. 2 hình tam giác: Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. BÀI 127: KIỂM TRA I. Mục đich yêu cầu: Tập trung vào việc đánh giá: - Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ b) Kĩõ năng: Hs làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: Đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: I. Đề kiểm tra (dùng cho năm học này – trang bên) II. Đáp án: Các trường hợp không nêu ra, không được tính điểm. 1. Đặt tính rồi tính: 4 điểm. Mỗi phép tính đặt và tính đúng, ghi 1 điểm. Sai một trong hai yêu cầu trên, trừ 0,5 điểm. 2. Tính: 2 điểm. Mỗi kết quả đúng, ghi 0,5 điểm. 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61 90 – 60 – 20 = 10 80 – 10 – 20 = 50 3. Điền vào ô trống: 2 điểm. Mỗi kết quả đúng, ghi 0,5 điểm. > < = ? 57 – 7 34 – 4 70 – 50 = 50 – 30 65 – 15 > 55 – 15 4. Số ?: 1 điểm. Mỗi số điền đúng, ghi 0,5 điểm. Thứ tự kết quả như sau: 56 , 35. 5. Làm bài đúng được: 1 điểm. (Tuỳ bài làm của học sinh, GV cho điểm 0 ; 0,5 ; 1.) Giải Số học sinh lớp Một A còn là: 37 – 3 = 34 (học sinh) Đáp số: 34 học sinh. Họ và tên: Bài kiểm tra Toán (1 tiết) Điểm Lời nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI 1. Đặt tính rồi tính: 32 + 45 46 + 13 76 – 25 48 – 6 2. Tính: 23 + 2 + 1 = . 40 + 20 + 1 = . 90 – 60 – 20 = .. 80 – 10 – 20 = . 3. Điền vào ô trống: > < = ? 57 – 7 o 57 – 4 34 + 4 o 34 – 4 70 – 50 o 50 – 30 65 – 15 o 55 – 15 35 + 21 - 21 44. Số ? 5. Lớp Một A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp Một A còn bao nhiêu học sinh? Giải BÀI 128: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục đich yêu cầu: - Biết đọc, đếm so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2, 4), Bài 3, Bài 4, Bài 5. II. Đồ dùng dạy học: -Thước có vạch kẻ cm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Trả BKT lần trước. Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học sinh. Cho học sinh chữa bài (nếu cần) 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc rồi viết theo nội dung bài tập 1 (viết số theo tia số). Bài 2: (phần b bỏ dòng 3) Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng lớp viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và đọc. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học thực hành vở và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn thẳng đó. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tựa. Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số viết được dưới tia số. Câu a. 9 > 7, 2 6 7 2, 1 > 0, 6 =6 Câu b. 6 > 4 3 > 8 5 > 1 4 > 3 8 0 Khoanh vào số lớn nhất: 6 3 4 Khoanh vào số bé nhất: 5 7 8 Dãy A: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Dãy B: Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên đoạn thẳng. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà.
Tài liệu đính kèm: