Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 28

I. Mục đich yêu cầu:

- Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.

- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 trong bài học.

II. Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng toán 1.

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 9 trang Người đăng honganh Lượt xem 4192Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
BÀI 109: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo)
I. Mục đich yêu cầu:
- Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 trong bài học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh:	55 và 47
	16 và 15+3
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT.
Tóm tắt:
Có 	: 9 con gà.
Bán 	: 3 con gà
Còn lại? con gà
Giáo viên hướng dẫn giải:
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?
Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải.
Giáo viên hỏi thêm: 
Bài giải gồm những gì?
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán.
Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK.
Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4 nhóm).
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47
16 < 15+3
Học sinh nhắc tựa.
2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số: 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Có 	: 8 con chim
Bay đi 	: 2 con chim
Còn lại 	:? con chim.
Giải 
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
4 nhóm hoạt động: TT và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm)
Giải: 
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
	Đáp số: 5 quả bóng.
Học sinh giải vở và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
BÀI 110: LUYỆN TẬP
I. Mục đich yêu cầu:
- Biết giải bài toàn có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Nêu các bước giải bài toán có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC 
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào vở rồi nêu kết quả bài giải.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông.
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số.
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
	Đáp số: 13 búp bê
Giải:
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
	Đáp số: 12 máy bay
Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức.
Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười bốn cộng một bằng mười lăm.
18 – 4 + 1 = 15
Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một.
14 + 2 – 5 = 11
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
Đáp số: 4 tam giác
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.
BÀI 111: LUYỆN TẬP 
I. Mục đich yêu cầu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự đọc đề và hoàn chỉnh phần TT, rồi giải bài toán vào vở.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào vở rồi chữa bài trên lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
	Đáp số: 4 tam giác
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền
Giải:
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)
	Đáp số: 4 bạn nam.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
	Đáp số: 11 hình tròn.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
BÀI 112: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đich yêu cầu:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các tranh vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc đề toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để hoàn chỉnh bài toán:
Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 2: 
Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh giải bài tập 3.
Giải:
Sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (m)
	Đáp số: 11 m.
1 học sinh giải bài tập 4.
Giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
	Đáp số: 11 hình tròn.
Nhắc tựa.
Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
Tóm tắt:
	Có: 5 ô tô
	Có: 2 ô tô
	Tất cả có:? ô tô.
Giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
	Đáp số: 7 ô tô.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt động: “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và giải bài toán đó”.
Tóm tắt:
Có 	: 8 con thỏ
Chạy đi 	: 3 con thỏ
Còn lại 	:? con thỏ
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
	Đáp số: 5 con thỏ.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 28.doc