I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết đặt tính , làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng .
- Giáo dục học sinh tính toán chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Các bó, mỗi bó có một chục que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5)Kiểm tra 3 HS – Đặt phép tính : 70 – 20, 90-60, 50 – 10, 80-20, 70 -60, 40-20
B. Bài mới : (25)
trong bài tập, chẳng hạn: Muốn tính: 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10 Bài 4: Cho HS nêu đề toán, nêu tóm tắt và giải toán Bài giải Hoa có tất cả là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đáp số: 30 nhãn vở _Vài HS nhắc lại _Quan sát và trả lời _Đúng ghi Đ sai ghi S _Làm bài và chữa bài +A, B, I +C, E, D _Vẽ điểm ở trong và ngoài hình _Làm và chữa bài _Tính _Cho HS làm bài rồi chữa bài _Tóm tắt: Hoa có: 10 nhãn vở Mẹ cho thêm: 20 nhãn vở Tất cả có: nhãn vở? Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 C. Củng cố –dặn dò:(5’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập ***************************************** Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cấu tạo số tròn chục , biết cộng , trừ số tròn chục ; biết giải bài toán có một phép cộng - GDHS tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV và HS _SGK, Vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra 2 HS : Vẽ 2 điểm trong hình tam giác – Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông B. Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú 1.Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Mục đích: Củng cố về cấu tạo thập phân của các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục đã học Bài 2: _Cho HS nêu nhiệm vụ _Trước khi làm bài, cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học: 13 < 30 Bài 3:_Cho HS tự nêu yêu cầu của bài toán- làm bài Phần a: HS tự đặt tính rồi tính Phần b: HS tính nhẩm Ở cột 2 phải viết kết quả phép tính kèm theo “ cm” Bài 4: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài Bài 5: HS khá giỏi _Cho HS nêu cách làm bài- tự làm và chữa bài _Vẽ điểm ở trong và ngoài hình _Viết (theo mẫu) _Tự HS làm và chữa bài _Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé _HS tự làm bài rồi chữa bài Đặt tính rồi tính – tính nhẩm _Làm và chữa bài _Tóm tắt: 1A vẽ: 20 bức tranh 1B vẽ: 30 bức tranh Cả hai lớp: bức tranh? _Làm và chữa bài Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 C. Củng cố –dặn dò:(5’) _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số ****************** Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tiết 100 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HK2 ( ĐỀ TRƯỜNG RA ) ÔN TẬP TUẦN 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Tiết 101 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 . - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 GV : _4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)Kiểm tra – Nhận xét bài kiểm tra Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú 1.Giới thiệu các số từ 20 đến 50: GV hướng dẫn HS: _Cho HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính _Cho HS lấy thêm 3 que tính rời _GV giơ lần lượt 2 bó que tính rồi 3 que tính và nói: “Hai chục và ba là hai mươi ba” _GV nói “hai mươi ba” viết như sau: GV viết: 23 Đọc: Hai mươi ba *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30 *Chú ý: 21: Đọc là Hai mươi mốt 24: Đọc là Hai mươi tư hoặc hai mươi bốn 25: Đọc là hai mươi lăm hoặc hai mươi nhăm * Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Câu a: Viết số : hai mươi, hai mươi mốt .hai mươi chín - Câu b: yêu cầu HS viết các số từ 19 đến 30 vào các vạch tương ứng của tia số rồi chỉ vào các số đó và đọc từ 19 đến 30 và từ 30 đến 19 2. Giới thiệu các số từ 30 đến 40: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như với các số từ 20 đến 30 _Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Lưu ý HS cách đọc các số 31, 34, 35 (ba mươi mốt, ba mươi bốn, ba mươi lăm) 3. Giới thiệu các số từ 40 đến 50: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự như với các số từ 20 đến 30 _Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Lưu ý HS cách đọc các số 41, 44, 45 (bốn mươi mốt, bốn mươi bốn, bốn mươi lăm) _Cho HS làm bài tập 4 rồi cho HS đọc các số theo thứ tự xuôi, ngược _HS nói: Có 2 chục que tính _HS nói: Có 3 que tính nữa _ vài HS nhắc lại “Hai chục và ba là hai mươi ba” _HS nhắc lại _Làm vào vở _Chữa bài _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 2 vào vở _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 3 vào vở (HS khá giỏi) Bài tập cần làm Bài 1 Bài 3 Bài 4 C.Củng cố_dặn dò:(5’)_ Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài Các số có hai chữ số (tiếp theo) Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tiết 102: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 . - GDHS tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV : _6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ :(5’) Kiểm tra 2 HS – Viết số : Hai mươi (20) Hai mươi mốt (21) Đọc số : 31 ( ba mươi mốt) , 33 ( ba mươi ba ). B.Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú 1.Giới thiệu các số từ 50 đến 60: GV hướng dẫn HS: _Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết vào chỗ chấm ở cột “chục” là 5; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị” _GV nói “có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư, năm mươi tư viết như sau: GV viết: 54 Đọc: Năm mươi tư *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 51 đến 60 *Chú ý: 51: Đọc là Năm mươi mốt 54: Năm là Hai mươi tư hoặc năm mươi bốn 55: Năm mươi lăm hoặc năm mươi nhăm Hướng dẫn HS làm bài tập 1 2. Giới thiệu các số từ 61 đến 69: _GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 _Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 Cho HS đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng 3. GV hướng dẫn HS làm bài tập 4: _Cho HS nêu yêu cầu của bài tập Kết quả: a) s ; đ b) đ ; s _Quan sát SGK _HS nhắc lại Làm vào vở _Chữa bài _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 2, 3 vào vở (Bài tập trắc nghiệm) _Tự làm và chữa bài Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 C. Củng cố,dặn dò:(5’)Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài : Các số có hai chữ số (tiếp theo) Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tiết 103 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: _ Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 . _ GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV : _9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra HS – Viết số : Năm mươi mốt (51) Sáu mươi (60) Đếm từ 30-69 B. Bài mới :(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Giới thiệu các số từ 70 đến 80: GV hướng dẫn HS: _Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột “chục”; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị” _GV nói “có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai, bảy mươi hai viết như sau: GV viết: 72 Đọc: Bảy mươi hai *GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 71 đến 80 *Chú ý: 71: Đọc là Bảy mươi mốt 74: Đọc là Bảy mươi tư hoặc bảy mươi bốn 75: Đọc là Bảy mươi lăm hoặc bảy mươi nhăm Hướng dẫn HS làm bài tập 1 2. Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99: _GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 rồi từ 90 đến 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80 GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 _Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 Ví dụ: 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị (Hay 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị) _Bài tập 4: +Có mấy cái bát? +Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Quan sát SGK _HS nhắc lại _Làm vào vở _Chữa bài _Thực hiện theo hướng dẫn của GV _Làm bài 2, 3 vào vở _Quan sát hình vẽ và trả lời +Có 33 cái bát +33 gồm 3 chục và 3 đơn vị Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 C.Củng cố. dặn dò:(5’) Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài So sánh các số có hai chữ số (tiếp theo) Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 Tiết 104 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: Bước đầu giúp học sinh: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 số . - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS _Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 GV : _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS –Viết số rồi đọc : 73, 94,80,88- Số 93 có mấy chục, mấy đơn vị ? B. Bài mới :(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi chú 1.Giới thiệu 62 < 65 _Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: +62 có 6 chục và 7 đơn vị +65 có 6 chục và 5 đơn vị 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc là 62 bé hơn 65) _GV tập cho HS nhận biết: 62 62 _Cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm: 42 44 ; 76 71 2. Giới thiệu 63 > 58 _Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: +63 có 6 chục và 3 đơn vị +58 có 5 chục và 8 đơn vị 63 và 58 cùng có số chục khác nhau: 6 chục lớn hơn 5 chục (60 > 50) nên 63 > 58 (đọc là 63 lớn hơn 58) _GV tập cho HS nhận biết: 63 > 58 nên 58 < 63 _Cho HS tự đặt dấu vào chỗ chấm: 24 28 ; 39 70 3. Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Bài 2 :(a,b)Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Bài 3:(a,b)Tương tự bài 2 _Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Bài 4: _Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Kết quả: a) Từ bé đến lớn: 38, 64, 72 b) Từ lớn đến bé: 72, 64, 38 _Quan sát _Thực hành _Quan sát _Thực hành_Điền dấu > , < , = _Làm và chữa bài _Khoanh tròn vào số lớn nhất (HS khá giỏi làm phần c,d) _Khoanh tròn vào số bé nhất (HS khá giỏi làm phần c,d) _Xếp các số theo thứ tự _HS phải tự so sánh để thấy số bé nhất, số lớn nhất, từ đó xếp thứ tự các số theo đề tài Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 (a,b) Bài 3 (a,b ) Bài 4 C.Củng cố_dặn dò:(5’) Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập TUẦN 27 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tiết 105 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết đọc , viết so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền sau của một số ; - Biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị . - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS : _Vở bài tập Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS : > 92 B. Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H S Ghi chú 1. Thực hành: Bài 1:_Cho HS nêu yêu cầu bài _Cho HS tự làm bài Bài 2Cho HS nêu yêu cầu bài_Cho HS tự làm bài Bài 3 _Cho HS nêu yêu cầu bài _Cho HS tự làm bài Bài 4: _Cho HS nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn: +87 gồm mấy chục và mấy đơn vị? +GV hướng dẫn HS viết: 87 = 80 + 7 Đọc: Tám mươi bảy gồm tám chục cộng bảy 2. Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn HS tập đếm từ 1 đến 99 _Viết số_Làm và chữa bài _Tìm số liền sau của một số (HS khá giỏi làm phần c,d) _So sánh số (HS khá giỏi làm phần c) _HS làm và chữa bài _Thực hiện theo mẫu +87 gồm 8 chục và 7 đơn vị +Gọi vài HS nhắc lại _HS làm và chữa bài Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 (a,b)_ Bài 3 (cột a,b) Bài 4 C. Củng cố–dặn dò:(5’)Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Bảng các số từ 1 đến 100 ********************************** Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Tiết 106 BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được 100 là số liền sau của 99 ; đọc , viết , lập được bảng các số từ 0 đến 100 ; biết một số đặc điểm các số trong bảng _ GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: HS _Vở bài tập Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’) Luyện tập – Làm bảng con : 56 > 46 21 17 B. Bài mới :(25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi chú 1. Giới thiệu bước đầu về số 100: _Hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Nếu HS không tìm được số liền sau của 99 thì GV giúp HS biết 100 là số liền sau của 99 _Hướng dẫn HS đọc, viết số 100 +100 không phải là số có hai chữ số mà là số có ba chữ số (một chữ số 1 và hai chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải); số 100 là số liền sau của 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1 2. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100; _Hướng dẫn HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2 _Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi HS để giúp HS củng cố những hiểu biết về các số từ 1 đến 100: +Số bé nhất có hai chữ số làsố nào? +Số lớn nhất có hai chữ số làsố nào? +Số lớn nhất có một chữ số la øsố nào? Bài tập 3 : Tìm số và điền vào bài theo yêu cầu _HS làm từng dòng và chữa bài +10 +99 +9 Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 C. Củng cố –dặn dò: (5’) _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập ******************************************* Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tiết 107 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Viết được số có hai chữ số , viết được số liền trước , số liền sau của một số ; so sánh các số , thứ tự số . - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Vở bài tập Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’) Học sinh đọc nới tiếp từ 1 - 100 B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 1. Thực hành: Bài 1: Viết số_Cho HS nêu lại cách làm bài Bài 2: _Gọi HS nêu cách tìm số liền trước của một số _Cho HS làm từng phần a, b, c rồi chữa bài Bài 3: _Cho HS nêu yêu cầu bài Bài 4: _Cho HS dùng bút và thước nối các điểm để được 2 hình vuông _Đọc các số vừa viết được _HS điền kết quả vào chỗ chấm _Viết các số _HS tự làm (HS khá giỏi) Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 C. Cùng cố –dặn dò: (5’)_Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập chung Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tiết 108 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Biết đọc , viết , so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cộng - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Vở bài tập Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’) Luyện tập B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 1. Thực hành: Bài 1: _Cho HS nêu lại cách làm bài_Cho HS tự làm và chữa bài Từ 15 đến 25 Từ 69 đến 79 Bài 2: _Cho HS nêu yêu cầu đề bài_GV có thể cho HS đọc, viết nhiều số khác Bài 3 _Cho HS nêu yêu cầu_Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Khi HS chữa bài cho các em nêu cách nhận biết, trong 2 số đã cho số nào lớn hơn (bé hơn) số kia Bài 4: Giải toán _Cho HS đọc thầm bài toán rồi nêu tóm tắt _Cho HS tự làm bài và chữa bài Bài giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây Bài 5: _Cho HS nêu yêu cầu_Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Có thể cho HS viết thêm: +Số bé nhất có hai chữ số?+Số lớn nhất có một chữ số? _Viết số _Đọc số (HS khá giỏi làm thêm phần a) _Điền dấu > , < , = Có: 10 cây cam Có: 8 cây chanh Tất cả có: cây? _Viết số lớn nhất có hai chữ số Bài tập cần làm Bài 1 Bài 2 Bài 3 (b,c) Bài 4 Bài 5 C. Củng cố–dặn dò:(5’) _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Giải toán có lời văn (tiếp theo) TUẦN 28 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 109 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp) I.MỤC TIÊU: - Hiểu bài tốn cĩ một phép trừ ; bài tốn cho biết gì ? hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số . _ Giáo dục HS yêu thích môn Toán, tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV _Sử dụng tranh vẽ trong SGK HS : SGK + vở BT Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS : 45 . . . . 47 33 . . . . 66 15 . . . 10+4 B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:(10’) _GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: +Đọc đề toán+ GV nêu câu hỏi:-Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? _Trong lúc HS trả lời GV ghi tóm tắt bài toán _Hướng dẫn giải toán +Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào (ta phải làm phép tính gì)? Cho HS xem tranh để kiểm tra lại kết quả rồi nêu lại câu trả lời trên _Cho HS tự viết bài giải Cho HS nêu lại, bài giải gồm những gì? 2. Thực hành: GV hướng dẫn HS tự tóm tắt và tự giải các bài toán rồi chữa bài Bài 1: (5’) _GV hướng dẫn cho HS thực hiện _Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến về câu lời giải Bài giải Số chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con) Đáp số: 6 con chim Bài 2, 3: Thực hiện tương tự như bài 1 Bài 2: (5’)Số quả bóng An còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả bóng Bài 3: (5’)Số con vịt trên bờ có là: 8 – 5 = 3 (con) Đáp số: 3 con vịt 3. Nhận xét –dặn dò: (5’)_Củng cố:_Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài Luyện tập +HS đọc bài toán + HS trả lời -Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con -Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? _HS tự giải rồi chữa bài- HS nhận xét _ Giải toán Tự đọc và tìm hiểu bài toán _Tự nêu tóm tắt bài toán. Điền số thích hợp vào tóm tắt trong SGK Có: 8 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại: con chim? _HS tự giải rồi chữa bài- HS nhận xét _HS tự giải rồi chữa bài- HS nhận xét Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 110 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết giải bài tốn cĩ phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 20 . _ Giáo dục HS yêu thích môn Toán, tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV _Sử dụng tranh vẽ trong SGK HS : SGK + vở BT Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ : (5’) Kiểm tra HS: Cho HS lên giải bài toán GV ghi sẵn trên bảng Bài giải : 8-4=4( con) Đáp số: 4( con) B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải bài toán: Bài 1: (7’)GV hướng dẫn cho HS giải toán _Đọc đề _Nêu tóm tắt _Giải toán Bài 2: (6’) _Thực hiện tương tự bài 1 _Đọc đề _Nêu tóm tắt Giải toán 2. Bài 3: (6’)Điền số _Cho HS đọc nêu yêu cầu đề _Cho HS tính Khi chữa bài, cho HS đọc phép tính Bài 4 (6’)(Dành cho HS khá giỏi) Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm nhanh 3. Nhận xét –dặn dò: (5’) _Củng cố_Nhận xét tiết học Cho HS lên bảng điền số 18 -3 +2 _Chuẩn bị bài Luyện tập _HS tự nêu bài toán _HS tự tóm tắt bài toán, hoặc dựa vào phần tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm _HS tự giải Có: 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại: búp bê? Bài giải Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê Bài giải Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: 12 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 10 máy bay _Viết số thích hợp vào ô trống _HS tính nhẩm nhanh rồi chữa bài _Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu? Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (tam giác) Đáp số: 4 hình tam giác Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Tiết 111 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -
Tài liệu đính kèm: