Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 21 đến Tuần 22 - Bùi Thị Ngọc - Tiểu học Quán Toan

I. Mục tiêu

Giúp H: - Biết làm tính trừ ( không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính.

 - Tập trừ nhẩm.

II. Đồ dùng dạy học

- Bó chục que tính và 7 que tính rời.

III. Các hoạt động dạy học

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)

- Đặt tính rồi tính: 9 - 6 ; 9 - 5 ; 19 - 6 ; 16 - 4

2. Hoạt động 2: Dạy học bài mới (15)

a. HĐ 2.1: Thực hành trên que tính.

 * G lấy 17 que tính. H làm theo G

- Em lấy thế nào? (1 bó một chục, 7 que tính rời)

- 17 gồm mấy chục, mấy đơn vị? G ghi bảng như SGK.

- Bớt 7 que tính rời còn mấy que? (Một bó một chục, o que rời)

- Một chục là mấy que?

- G ghi: 17 - 7 = 10

 

doc 13 trang Người đăng honganh Lượt xem 1528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 21 đến Tuần 22 - Bùi Thị Ngọc - Tiểu học Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21: ( Từ ngày 28/ 1 / 2008 đến ngày 1 / 2 / 2008)
Thứ ba ngày 28 tháng 1 năm 2008
Toán
Tiết 81: Phép trừ dạng 17 - 7
I. Mục tiêu
Giúp H: - Biết làm tính trừ ( không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính.
 - Tập trừ nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học
- Bó chục que tính và 7 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đặt tính rồi tính: 9 - 6 ; 9 - 5 ; 19 - 6 ; 16 - 4
2. Hoạt động 2: Dạy học bài mới (15’) 
a. HĐ 2.1: Thực hành trên que tính.
 * G lấy 17 que tính. H làm theo G 
- Em lấy thế nào? (1 bó một chục, 7 que tính rời)
- 17 gồm mấy chục, mấy đơn vị? G ghi bảng như SGK.
- Bớt 7 que tính rời còn mấy que? (Một bó một chục, o que rời)
- Một chục là mấy que?
- G ghi: 17 - 7 = 10
b. HĐ 2.2: Hướng dần H đặt tính.
- Cho 1 H nêu cách đặt tính, G ghi bảng, cho H nhắc lại
 * 7 - 7 = 0 viết 0
 * Hạ 1 viết 1.
 17 - 7 = 10 H nhắc.
3. Hoạt động 3: Thực hành (15’)
* Bài 1 / 112: .(5’)Làm bảng con
-> Chốt: Củng cố cách đặt tính dạng 17 - 7.
* Bài 2 / 112: (5’)Làm sgk. 
- G ghi: 15 - 5 = Nhẩm: 5 - 5 = 0 -> 15 - 5 =10
-> Chốt: Cách trừ nhẩm từ trái sang phải.
* Bài 3: (5’)Làm SGK. 
 	 + Cho H đọc tóm tắt.
 	+ Nhìn tóm tắt nêu bài toán.
 	+ Ghi phép tính .
=> Sai lầm: Viết số chưa thẳng hàng, nhẩm sai kết quả.
4. Hoạt động 4: Củng cố (5’)
- Làm bảng: 	 19 - 6 	16 – 4 	17 - 5
Rút kinh nghiệm
............................................................................................
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2008
Toán
Tiết 82: Luyện tập
I.Mục tiêu
- Giúp H rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- G đọc phép tính, H đặt tính rồi tính.
 16- 4 = 18 – 6 = 19 – 5 = 
2. Hoạt động 2: Luyện tập (30’) 
@ Làm bảng con ( 10’)
@ Làm SGK: ( 20’)
* Bài 1/ 113: (7’)Làm vở 
-> Chốt: Cách tính cột dọc, củng cố kĩ năng đặt tính
* Bài 2/113: (5’) Làm SGK 
 10 + 3 = 13 
 nên 13 - 3 = 10 
-> Chốt: Dựa vào mối quan hệ giữa cộng và trừ để nhẩm nhanh kết quả.
* Bài 3/113: (3’) Làm SGK 
-> Chốt cách thực hiện dãy tính từ trái sang phải, rèn kĩ năng tính nhẩm.
* Bài 4/113: (4’)Làm SGK 
 * Bước 1: 16 - 6 =10 
 * Bước 2: So sánh 10 và 12 -> 10 < 12 Nên 16 - 6 < 12
 * Bước 3: Viết dấu <
-> Chốt: Muốn điền đúng phải tính nhẩm kết quả, so sánh rồi điền dấu.
* Bài 5/113: (3’)Làm SGK 
- H đọc tóm tắt, 
- Nêu bài toán, 
- Ghi phép tính.
=> Sai lầm: Tính sai, viết số chưa thẳng cột.
3. Hoạt động 3: Củng cố (5’)
- H nhẩm kết quả, ghép số vào thanh cài . 
	16 + 3 = 	19 - 4 =
	17 - 3 = 	16 + 2 =
 Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2008
Toán
Tiết 83: Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp H:
- Rèn kỹ năng so sánh hai số.
- Rèn luyện kỹ năng cộng trừ và tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: - Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Bảng con: đặt tính 13 + 2 	17 - 3 19 - 5
2. Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
@ Làm miệng ( 10’)
@ Làm SGK ( 20’)
* Bài 1 /114: ( 3’)Làm SGK
-> Củng cố thứ tự các số từ 0 -> 20 trên tia số.
* Bài 2 /114 (3’) - Làm miệng 
 - Ghép số vào thanh cài.
-> Kiến thức: Cách tìm số liền sau.
-> Chốt: Tìm số liền sau: - cách tìm dựa vào tia số. 
- Lấy số đó cộng với 1.
* Bài 3 / 114: ( 3’)Như bài 2
-> Chốt: Tìm số liền trước: Lấy số đó trừ 1.
* Bài 4: ( 7’)Làm vở
-> Kiến thức: Đặt tính, tính theo cột dọc.
-> Chốt: Viết số thẳng hàng, tính từ phải sang trái.
* Bài 5: ( 4’)Làm SGK 
-> Kiến thức: Cách tính dãy tính, tính từ trái sang phải.
=> Sai lầm: Tính sai, viết số chưa thẳng cột.
3. Hoạt động 3: Củng cố (5’)
 Điền Đ, S 17 - 3 = 12  14 + 3 = 17 
- Tìm số liền trước của 13, 15, 16. - Tìm số liền sau của: 12, 16, 19.
Rút kinh nghiệm
Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2008
Toán
Tiết 84: Bài toán có lời văn.
I. Mục tiêu
- Giúp H bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có:
* Các số ( gắn với thông tin đã biết)
* Câu hỏi ( chỉ số thông tin cần tìm)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- G viết tóm tắt lên bảng, H ghi phép tính thích hợp vào bảng con:
Có: 10 lá cờ
Thêm : 7 lá cờ
Có tất cả: ... lá cờ ?
2. Hoạt động 2: Dạy bài mới (15 - 20’)
a. HĐ 2.1 Bài 1/115 (6’)
- H mở SGK /115 đọc yêu cầu
- G hướng dẫn H quan sát tranh và điền số vào chỗ  để có bài toán.
- H đọc lại bài toán
-> G giới thiệu: Đây là bài toán có lời văn hoàn chỉnh.
- Cho H phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì? ( Có 1 bạn, thêm 3 bạn)
+ Bài toán hỏi gì? ( Tất cả có bao nhiêu bạn? )
+ Muốn biết có bao nhiêu bạn ta phải làm gì?
b. HĐ 2.2 Bài 2/115 (6’)
- Thực hiện như bài 1
=> Chốt: Bài toán có lời văn thường có các số, và câu hỏi.
c. HĐ 2.3 	 Bài 3/115 (6’)
- Bài toán cho biết gì? ( 1 gà mẹ và 7 gà con )
- Bài toán còn thiếu gì? ( Câu hỏi ) . 
- Cho H tự viết câu hỏi.
- Đọc lại bài toán.
-> G chốt: Trong câu hỏi đều phải có: Từ “ hỏi” ở đầu câu. Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ “tất cả”. Viết dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Một bài toán hoàn chỉnh thường có gì?
- Trả lời được câu hỏi là ta đã giải được bài toán.
- H ghi phép tính vào bảng con.
3. Hoạt động 3: Thực hành ( 10')
* Bài 4/116: Làm sgk.
-> Chốt: Cấu tạo bài toán có lời văn.
4. Hoạt động 4: Củng cố (5’)
- G đưa tranh - H nêu bài toán 
Rút kinh nghiệm
Tuần 22: ( Từ ngày 11/ 2 / 2008 đến ngày 15 / 2 / 2008 )
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2008
Toán
Tiết 85: Giải toán có lời văn.
I. Mục tiêu
- Giúp H bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán: ( Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? )
- Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi.
- Trình bày bài giải ( nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số)
- Bước đầu tập cho H tự giải một bài toán hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Một bài toán có lời văn thường có những gì?
- G nêu: Có một con gà mẹ và 4 con gà con. Hỏi... H nêu tiếp câu hỏi để có bài toán.- H trả lời miệng
2. Hoạt động 2: Dạy bài mới (15’)
a. HĐ 2.1: Giới thiệu cách giải bài toán
- Cho H mở SGK/117: 
- G đọc bài toán mẫu. – H đọc lại
- Trong bài ta chú ý từ gì ? ( Tất cả)
* Phân tích bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? ( Có 5 con gà, thêm 4 con )
+ Bài toán hỏi gì? ( Nhà An có  )
- G ghi tóm tắt như SGK.
- H đọc lại.
* Giải toán:
+ Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà, ta làm thế nào?
+ Cho H đọc lại câu hỏi, dựa vào câu hỏi ghi câu trả lời. 
b. HĐ 2.2: Giới thiệu cách trình bày bài giải.
- G viết bài giải như SGK/117 -> H đọc lại.
- G nhấn mạnh: Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau:
+ Viết “ Bài giải”
+ Viết câu lời giải ( Dựa vào câu hỏi để tìm câu lời giải )
+ Viết phép tính ( tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc)
+ Viết đáp số.
=> G cho H đọc thuộc cách viết bài giải.
3. Hoạt động 3: Thực hành (17’)
* Bài 1/117: (6’) H làm SGK
- G hướng dẫn: + H phân tích đề và tóm tắt bài toán.
 + Dựa vào câu hỏi, viết câu lời giải.
-> Chốt: Cách trình bày bài giải.
* Bài 2,3/118: (11’) H tự làm SGK 
-> kiến thức: Làm quen với việc giải toán có lời văn.
-> Chốt: Cách giải toán có lời văn.
=> Sai lầm: Câu lời giải chưa chính xác.
4. Hoạt động 4: Củng cố (3’)
- Nêu các bước để giải 1 bài toán có lời văn.
Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2008
Toán
Tiết 86: Xăng ti mét. Đo độ dài.
I. Mục tiêu:
* Giúp H: 
- Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu của xăng ti mét.
- Biết đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị là cm trong các trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng có vạch chia cm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1:- Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Hoạt động 2: Dạy bài mới (15’)
a. HĐ 2.1: Giới thiệu đơn vị đo cm và dụng cụ đo độ dài.
- Cho H quan sát chiếc thước và giới thiệu: Đây là cái thước có vạch chia từng cm. - - Dùng thước để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là 0, độ dài từ vạch 0 -> 1 là 1 cm.
- H mở sgk / 119. Quan sát thước.
- H dùng đầu bút chì di từ 0 -> 1 trên SGK.
- Độ dài từ vạch 1 -> 2 cũng là 1 cm.
- Cho H lấy thước quan sát, đối chiếu với sgk.
- G giới thiệu: Xăng ti mét viết tắt là cm. G ghi bảng: cm.
b. HĐ 2. 2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài.
- Hướng dẫn H đo độ dài theo 3 bước:
 * Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu kia của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
* Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo.
 * Bước 3: Viết số đo đoạn thẳng ( vào chỗ thích hợp )
- Đoạn AB, CD, MN dài mấy cm?
3. Hoạt động 3: Thực hành ( 15’)
* Bài 1/ 119: (2’) H tập viết kí hiệu cm vào vở 
* Bài 2/ 119: (5’) Làm sgk. 
* Bài 3/119: (3’)H làm SGK 
-> Chốt: Cách đo độ dài. 
* Bài 4/119: (5’)H làm SGK 
-> Củng cố cách đo độ dài theo 3 bước với đơn vị là cm.
=> Sai lầm: Đặt thước không chuẩn khi đo, đo sai.
4. Hoạt động 4: Củng cố (3’)
- Xăng ti mét được viết tắt là gì?
- G kẻ đoạn thẳng dài: 23cm , 15 cm , 9 cm H đo, đọc kết quả.
Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 14tháng 2 năm 2008
Toán
Tiết 87: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp H rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Viết bảng: 4 cm, 13 cm, 20 cm, 16 cm
- Khi giải bài toán có lời văn ta trình bày bài giải thế nào?
2. Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
* Bài 1/121: Làm bảng con (8’)
 - H đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì? ( Trong vườn có mấy cây chuối? )
- Muốn trả lời điều này ta cần biết gì? ( có 12 cây chuối, thêm 3...)
- H ghi tóm tắt vào SGK, đọc tóm tắt.
- H tự trình bày bài giải
-> Chốt: G chốt cách trình bày đúng. 
* Bài 2 /121: (10’)Làm vở 
* Bài 3 / 121: (10’)Làm vở ô li ( Tương tự bài 2 )
- Cho H đọc tóm tắt, nêu bài toán
- Giải bài toán
- Nhìn tranh kiểm tra lại kết quả.
-> Chốt: Củng cố cách giải toán có lời văn.
=> Sai lầm: - H ghi câu lời giải sai 
 - H trình bày bài giải chưa đẹp.
3. Hoạt động 3: Củng cố ( 5')
- Để giải bài toán có lời văn ta phải làm qua mấy bước?
- Khi giải bài toán ta viết lời bài giải như thế nào?
Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2008
Toán
Tiết 88: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp H rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- G viết bảng: 8cm, 15cm, 19cm, 20 cm. H đọc.
- G đọc, H viết bảng: 6 cm, 15 cm, 19cm 
2. Hoạt động 2: Luyện tập (30’)
* Bài 1/122: (6’)Làm bảng con 
- H đọc đề bài
- H ghi tóm tắt vào SGK, đọc tóm tắt.
- H tự trình bày bài giải vào bảng con.
-> Kiến thức: Cách giải toán có lời văn.
-> Chốt: G chốt cách trình bày đúng. 
* Bài 2 /122: (9’) Làm vở 
- H nêu tóm tắt, 
- Đọc bài toán, 
- Làm vở .
* Bài 3 / 121: (9’) Làm vở ( Tương tự bài 2 ) 
-> Kiến thức: Củng cố cách giải toán có lời văn.
-> Chốt: cách giải toán có lời văn.
* Bài 4 / 122: (6’)Làm sgk. 
	G ghi: 7 cm + 1 cm = 8 cm Cho H tính kết quả, ghi đơn vị đo.
	Cho H làm bảng con cột 1.
-> Kiến thức: củng cố cách cộng, trừ có kèm đơn vị đo cm.
-> Chốt: Kết quả phải ghi kèm đơn vị là cm.
=> Sai lầm: H còn ghi câu lời giải sai, Trình bày bài giải chưa được đẹp.
3. Hoạt động 3: Củng cố ( 3')
- Để giải một bài toán có lời văn ta phải làm gì?
- Khi giải một bài toán ta viết bài giải thế nào?
- G ghi tóm tắt, H ghi phép tính giải vào bảng con.
	Có: 8 con
	Biếu: 5 con
	Còn  con?
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doc21-22hng.doc