Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 21

I. Mục đich yêu cầu:

- Biết làm các phép trừ; biết trừ nhẩm dạng 17 – 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3, 4), Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3.

II. Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.

-Bộ đồ dùng toán 1.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 9 trang Người đăng honganh Lượt xem 4469Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
BÀI 81: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7 
I. Mục đich yêu cầu:
- Biết làm các phép trừ; biết trừ nhẩm dạng 17 – 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3, 4), Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 3 và số 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7 
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời. Sau đó học sinh cất 7 que tính rời. Hỏi còn lại mấy que tính (còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính).
Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ.
Viết 17 rồi viết 7, sao cho 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).
Viết dấu trừ (-) 
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp bài 3 và 4
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thực hành và nêu:
Có 17 que tính, tách thành 2 phần. Một phần gồm 1 chục que tính và một phần gồm 7 que tính.
Học sinh thực hành
17 viết số 17 ở trên, viết số 7 ở dưới,
 7 sao cho số 7 ở hàng đơn vị thẳng
10 cột với số 7, viết dấu - ở trước.
Tính từ phải sang trái.
7 trừ 7 bằng 0, viết 0.
Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm vở.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 - 4 
BÀI 82: LUYỆN TẬP
I. Mục đich yêu cầu:
- Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3, 4), Bài 2 (cột 1, 2, 4), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 3 và 4, SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Viết theo cột dọc và tính kết quả.
15 – 3 , 13 – 6 , 17 – 4 
Gọi học sinh lên bảng làm (3 em).
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: (bỏ cột 3) Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi: Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào?
Bài 4: (bỏ dòng 3) Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho học sinh làm vở (lưu ý học sinh trừ nhẩm, so sánh 2 số, điền dấu so sánh vào 2 số)
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh dựa vào tóm tắt của bài để nêu lại nội dung bài toán, giải vào vở
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái.
Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác.
Thực hiện từ trái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu bằng (=). Học sinh làm vở và nêu miệng kết quả.
16 – 6 	12 - 12
13 – 3
15 – 5 	14 – 4 
Học sinh trừ nhẩm, so sánh 2 số, điền dấu so sánh vào ô trống.
Có 12 xe máy. Đã bán 2 xe máy. Hỏi còn lại bao nhiêu xe máy?
12 – 2 = 10
Học sinh nêu tên bài học và củng cố lại kiến thức bằng cách mỗi dãy cử 8 em thi nhau nêu phép tính và kết quả dạng toán 17 – 7, chẳng hạn: em A nêu: 17 – 4, em B trả lời: 17 – 4 = 13, 
BÀI 83: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đich yêu cầu:
- Biết tìm số liền trước, liền sau.
- Biết cộng trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (cột 1, 3), , Bài 5 (cột 1, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3 và 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn họïc sinh thực hành: 
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số đúng vị trí các vạch trên tia số.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích:
Mẫu: Số liền sau của 7 là 8
Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu hoặc lấy một số nào đó cộng với 1 thì được số liền sau số đó.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc bài mẫu và phân tích:
Mẫu: Số liền trước của 8 là 7
Hướng dẫn học sinh sử dụng tia số để nêu hoặc lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau khi đặt tính dọc.
Bài 5: (bỏ dòng 2) Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách thực hiện dạng toán này.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh làm vào vở và nêu vị trí các số trên tia số.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu miệng:
Số liền sau của 7 là 8
Số liền sau của 9 là 10
Số liền sau của 10 là 11
Số liền sau của 19 là 20
Học sinh nêu miệng nối tiếp: Em này hỏi em khác nêu.
Số liền trước của 8 là 7
Số liền trước của 10 là 9
Số liền trước của 11 là 10
Số liền trước của 1 là 0
Học sinh làm bảng con và bảng từ.
Thực hiện từ trái sang phải.
Học sinh làm vở, nêu miệng kết quả.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách tính và tính: 17 – 1 – 5 
BÀI 84: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục đich yêu cầu:
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (diều đã biết) và câu hỏi (diều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
- Bài tập cần làm: 4 bài toán trong bài học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 4 SGK, các tranh vẽ trong SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 3 em, mỗi em làm một cột.
Bài 5: 2 em, mỗi em làm một cột.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu bài toán có lời văn:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán.
Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán.
Hỏi: bài toán cho biết gì?
Nêu câu hỏi của bài toán?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 1 con gà mẹ và 7 con gà con. Hỏi ?”
Bài toán còn thiếu gì?
Khuyến khích các em có nhiều câu trả lời hay.
Cho học sinh nêu lại nguyên bài toán khi các em hoàn thành đề bài toán.
Lưu ý học sinh: Trong các câu hỏi đều phải có từ “Hỏi” ở đầu câu và nên có từ “tất cả”, cuối câu phải ghi dấu chấm hỏi (?)
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn (hình thức thi đua) để hoàn thành bài tập của mình.
Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Trò chơi lập đề toán:
Yêu cầu: Nhìn hình vẽ để lập đề toán.
Thời gian chơi 3 phút. Thi đua giữa các nhóm.
Hàng trên:	*** ?
Hàng dưới:	**
Tuyên dương nhóm hoàn thành tốt.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
5 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Học sinh nhắc tựa.
Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn.
Tính xem có tất cả bao nhiêu bạn.
Học sinh làm vở và nêu miệng trước lớp bài làm của mình.
Thiếu câu hỏi. Các em thi nhau nêu các câu hỏi cho phù hợp.
Đọc lại nguyên đề toán.
Học sinh hoạt động nhóm và cử đại diện trình bày đề toán của nhóm trước lớp.
Thi đua các nhóm 
Hàng trên có 3 bì thư. Hàng dưới có 2 bì thư. Hỏi cả hai hàng có tất cả bao nhiêu bì thư? (học sinh có thể đặt nhiều đề toán khác nhau nhưng đúng với điều kiện của tóm tắt bài là đạt yêu cầu).
Học sinh nhắc lại nội dung bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAÀN 21.doc