I. Mục tiêu:
- Nhận biết được điểm và đoạn thẳng. Biết đọc tên điểm, đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng.
- Làm bài tập 1, 2, 3.
- Rèn HS vẽ chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu điểm và đoạn thẳng:
- GV dùng phấn màu vẽ 1 chấm lên bảng, viết tiếp chữ A và giới thiệu: Đây là điểm A.
- HS đọc: Điểm A
- GV viết tiếp điểm B và hướng dẫn HS đọc (điểm bê).
- HS đọc: Điểm B
- GV lấy thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A với điểm B, ta có đoạn thẳng AB.
- GV chỉ vào đoạn thẳng AB cho HS đọc: Đoạn thẳng AB.
3. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng:
- Để vẽ đoạn thẳng chúng ta dùng dụng cụ nào? (Dùng thước kẻ để vẽ)
- Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng: GV vừa nói vừa làm.
Bước 1: Dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào giấy. Đặt tên cho từng điểm (Điểm A, điểm B ).
TuÇn 18: Ngày dạy: /12/2011 Thø 2: Tiết 1: Toán: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được điểm và đoạn thẳng. Biết đọc tên điểm, đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng. - Làm bài tập 1, 2, 3. - Rèn HS vẽ chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu điểm và đoạn thẳng: - GV dùng phấn màu vẽ 1 chấm lên bảng, viết tiếp chữ A và giới thiệu: Đây là điểm A. - HS đọc: Điểm A - GV viết tiếp điểm B và hướng dẫn HS đọc (điểm bê). - HS đọc: Điểm B - GV lấy thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A với điểm B, ta có đoạn thẳng AB. - GV chỉ vào đoạn thẳng AB cho HS đọc: Đoạn thẳng AB. 3. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: - Để vẽ đoạn thẳng chúng ta dùng dụng cụ nào? (Dùng thước kẻ để vẽ) - Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng: GV vừa nói vừa làm. Bước 1: Dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào giấy. Đặt tên cho từng điểm (Điểm A, điểm B ). Bước 2: Đặt mép thước qua hai điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi động trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. Bước 3: Nhấc bút và thước ra ta có một đường thẳng AB. . . A B - GV cho HS thực hành vẽ lên bảng con và đọc tên đoạn thẳng đó lên. - HS thực hành vẽ và đọc tên đoạn thẳng vừa vẽ. 4. Thực hành: Bài 1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng. - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS cách đọc tên các điểm: C (xê) , D (đê) , M (mờ) , H (hát) , P (pê) , Q (quy) , X (ích). - GV yêu cầu HS nhìn SGK và đọc tên các điểm, đoạn thẳng. - GV nhận xét chung. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài . - HS thực hành vẽ bằng bút chì và đọc các tên các đoạn thẳng vừa vẽ. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK làm bài theo cặp. - HS đại diện một số nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chung. 5. Củng cố: - Muốn vẽ một đoạn thẳng ta phải thực hiện theo mấy bước? - 2HS vẽ trên bảng lớp – HS dưới lớp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét chung. 6. Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?----------------- Tiết 2: Toán (ôn): ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: - Nhận biết được điểm và đoạn thẳng. Biết đọc tên điểm, đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng. - Làm các bài tập trong vở BT trang73. - Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT toán. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thẳng. - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT và đọc tên các điểm, đoạn thẳng. - GV nhận xét chung. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài . - HS làm bài vào vở BT và đọc các tên các đoạn thẳng vừa vẽ. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong vở BT và làm bài theo cặp. - HS đại diện một số nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố: - GV tổ chức cho HS thi vẽ một số đoạn thẳng lên bảng con. - HS thực hiện và đọc tên đoạn thẳng vừa vẽ. - GV nhận xét chung. 4.Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ----------------@&?----------------- Ngày dạy: /12/2011 Thø 3: Tiết 1: Toán: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về “dài hơn” , “ngắn hơn” ; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng. - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. - Làm bài tập 1, 2, 3. - Rèn HS vẽ đúng, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài cái thước có độ dài khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng mình vừa vẽ. - Lớp làm nháp. - GV nhận xét chung. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy biểu tượng (dài hơn, ngắn hơn) và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng. - GV cầm 2 thước kẻ dài, ngắn khác nhau và hỏi: Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ? (Chập 2 chiếc thước sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn.) - Gọi 2 HS lên bảng lấy 2 que tính có độ dài khác nhau và so sánh. - Cho HS nhìn vào hình vẽ trong sách và so sánh: Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD hoặc ngược lại đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB. 3. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian. - GV nói: Ngoài cách đo như ở trên ta còn một cách khác để đo đó là đo bằng gang tay làm vật đo trung gian. - GV thực hành đo trên thước bằng gang tay cho HS quan sát và kết luận: thước dài hơn, thước ngắn hơn. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK ( hình có ô vuông làm vật đo trung gian) và hỏi: Đoạn thẳng nào dài hơn? (ĐT trên ngắn hơn đoạn thẳng dưới, ĐT dưới dài hơn ĐT trên). - GV KL: Có thể so sánh độ dài 2 đường thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đường thẳng đó. 4. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS so sánh từng cặp đoạn thẳng và nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. - HD HS đếm số ô vuông rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng. - HS làm bài bằng bút chì vào sách và nêu kết quả. - GV nhận xét chung. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi so sánh các số để xác định băng giấy ngắn nhất sau đó tô màu. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 5. Củng cố: - GV vẽ lên bảng các đoạn thẳng có độ dài khác nhau. - HS nêu tên đoạn thẳng và so sánh các đoạn thẳng đó. - GV nhận xét tuyên dương. 6. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?--------------- Tiết 2: Toán(ôn): ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về “dài hơn” , “ngắn hơn” ; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng. - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. - Làm bài tập trong vở BT trang 74. - Rèn HS vẽ đúng, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT toán. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS so sánh từng cặp đoạn thẳng làm bài vào vở BT và nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. - HS đếm số ô vuông rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông ghi vào mỗi cột rồi so sánh các số để xác định cột cao nhất và cột thấp nhất sau đó tô màu. - HS thực hiện theo nhóm đôi làm bài vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 3. Củng cố: - GV vẽ lên bảng các đoạn thẳng có độ dài khác nhau. - HS nêu tên đoạn thẳng và so sánh các đoạn thẳng đó. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?--------------- Ngày dạy: /12/2011 Thø 4: Tiết 1: Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay, sải tay, bước chân ; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học , lớp học. - Rèn HS kĩ năng đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: - Que tính. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng có độ dài khác nhau rồi so sánh 2 đoạn thẳng đó. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu độ dài “Gang tay”: - GV giới thiệu: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. - GV cùng HS xác định độ dài gang tay trên bảng bằng cách chấm một điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được một đoạn thẳng. 3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay, bước chân: a) Đo bằng gang tay: Đo cạnh bảng lớp - GV làm mẫu đo cạnh bảng bằng gang tay và đếm lần lượt một, hai... đến hết và nêu kết quả. - GV yêu cầu HS đo cạnh bảng bằng gang tay - HS lần lượt thực hành đo và nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. b) Đo bằng bước chân: Đo chiều dài của bục giảng. - GV làm mẫu đo cạnh bảng bằng bước chân và đếm lần lượt một, hai... đến hết và nêu kết quả. - GV yêu cầu HS đo cạnh bảng bằng bước chân - HS lần lượt thực hành đo và nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. 4. Thực hành: * GV tổ chức cho HS đo chiều dài bàn học bằng gang tay. - HS thực hành đo bàn học của mình và nêu kết quả theo cặp. - GV nhận xét tuyên dương. * GV tổ chức cho HS đo chiều rộng của phòng học bằng bước chân. - HS thực hành đo chiều rộng của phòng học và nêu kết. - GV nhận xét tuyên dương. * GV tổ chức cho HS đo chiều dài bàn học bằng que tính. - HS thực hành đo bàn học của mình và nêu kết quả. - GV nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. – Dặn HS về nhà thực hành đo độ dài một số đồ dùng ở nhà. ----------------@&?--------------- Tiết 2: Toán(ôn): LUYỆN TẬP THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay, sải tay, bước chân ; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học , lớp học. - Rèn HS kĩ năng đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: - Que tính, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng có độ dài khác nhau rồi so sánh 2 đoạn thẳng đó. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: * GV tổ chức cho HS đo chiều dài bàn học, bàn giáo viên bằng gang tay. - HS thực hành đo bàn học của mình, bàn giáo viên và nêu kết quả theo cặp. - GV nhận xét tuyên dương. * GV tổ chức cho HS đo chiều dài của phòng học bằng bước chân. - HS thực hành đo chiều rộng của phòng học và nêu kết. - GV nhận xét tuyên dương. * GV tổ chức cho HS đo chiều dài bàn học, thước kẻ bằng que tính. - HS thực hành đo bàn học của mình và nêu kết quả. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành đo độ dài một số đồ dùng ở nhà. ----------------@&?----------------- Ngày dạy: /12/2011 Thø 5: Tiết 1: Toán: MỘT CHỤC – TIA SỐ I. Mục tiêu: - Nhận biết ban đầu về một chục ; biết quan hệ giữa chục và đơn vị ; 1 chục = 10 đơn vị ; biết đọc và viết số trên tia số. - Làm bài tập 1, 2, 3. - Rèn HS viết đúng và đẹp các số đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Một bó chục que tính, tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu một chục: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và đếm số quả trên cây sau đó nêu số lượng quả. (10 quả). - GV nêu: Mười quả còn gọi là một chục quả. - HS đếm số que tính trong một bó que tính và nêu số lượng que tính. - Mười que tính còn gọi là mấy chục que tính? (1 chục que tính) - GV: Mười đơn vị còn gọi là mấy chục? (1 chục) – ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục. + Một chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị). 3. Giới thiệu tia số: - GV vẽ tia số lên bảng và giới thiệu: Đây là tia số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 + Trên tia số có một điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số, mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần. 4. Luyện tập: Bài 1: Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đếm số chấm tròn trong mỗi ô sau đó vẽ thêm cho đủ một chục. Bài 2: Khoanh vào một chục con vật theo mẫu. - HS nêu yêu cầu bài. - HS đếm số con vật đủ 1 chục sau đó khoanh tròn lại bằng bút chì. - GV theo dõi nhận xét. Bài 3: Điền số vào mỗi vạch dưới tia số. - HS nêu yêu cầu bài. - 1HS làm bảng lớp – lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài. 5. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?----------------- Tiết 2: Toán(ôn): LUYỆN TẬP MỘT CHỤC – TIA SỐ I. Mục tiêu: - Nhận biết ban đầu về một chục ; biết quan hệ giữa chục và đơn vị ; 1 chục = 10 đơn vị ; biết đọc và viết số trên tia số. - Làm bài tập trong vở BT trang 3. - Rèn HS viết đúng và đẹp các số đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đếm số chấm tròn trong mỗi ô sau đó vẽ thêm cho đủ một chục. Bài 2: Khoanh vào một chục con vật theo mẫu. - HS nêu yêu cầu bài. - HS đếm số con vật đủ 1 chục sau đó khoanh tròn lại bằng bút chì. - GV theo dõi nhận xét. Bài 3: Điền số vào mỗi vạch dưới tia số. - HS nêu yêu cầu bài. - 1HS làm bảng lớp – lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS đếm số chấm trên mỗi hình sau đó ghi số thích hợp vào ô trống. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 3. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?-----------------
Tài liệu đính kèm: