I.Mục tiêu:
-Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
_ Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
_ Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.
_ Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
II.Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
ơng thơm lạ Đường tới trường xôn xao. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Bữa ăn”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Bức trang vẽ cảnh gì? Trong bữa ăn có những ai? Mỗi nhày con ăn mấy bữa, mỗi bữa có những món gì? Bữa sáng con thường ăn gì? Ở nhà con ai là người đi chợ nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa? Con thích ăn món gì? Trước khi ăn con phải làm gì? Tổ chức cho các em thi nói về bữa ăn của gia đình em. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 2 -> 3 em N1 : đỏ thắm; N2 : mầm non. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô. ô – mờ – ôm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm t đứng trước vần ôm. Toàn lớp. CN 1 em. Tờ – ôm – tôm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng tôm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : Kết thúc bằng m. Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Đốm, chôm chôm, sớm, thơm. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần ôm, ơm. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. Các bạn học sinh tới trường. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh. Cảnh một bữa ăn trong một gia đình. Bà, bố mẹ, các con. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh, chị) Học sinh nói theo ý thích của mình. Rữa tay, mời ông bà, cha mẹ Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Tiết 3: Toán Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 Mục tiêu: Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Chuẩn bị: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Phép công trong phạm vi 8 Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 8 Tính Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 8 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Bước 1: Thành lập: 8 – 1 và 8 – 7 Có mấy hình, bớt đi một hình còn lại mấy hình? Học sinh viết kết quả vào sách Giáo viên ghi bảng: 8 – 1 = 7 Yêu cầu học sinh quan sát, đọc bài toán từ hình vẽ (ngược lại) Giáo viên ghi bảng: 8 – 7 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh tự lập các công thức còn lại Bước 3: Ghi nhớ bảng trừ Xoá dần công thức Giúp học sinh yếu dùng que tính để tìm ra kết quả Hoạt động 2: luyện tập Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài Dùng bảng trừ vừa lập để làm, lưu ý viết số thẳng cột Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài Giáo viên gọi từng học sinh đọc kết quả Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3 : ( cột 1 )Tương tự bài 2 Hướng dẫn nhận xét ở cột tính 8 – 4 = 4 8 – 1 – 3 = 4 8 – 2 – 2 = 4 Bài 4 : Nêu yêu cầu bài Lưu ý học sinh có thể viết các phép tính khác nhau tuỳ thuộc vào bài toán đặt ra Ví dụ: Có 5 quả táo, ăn hết 2 quả, còn mấy quả? Phép tính: 5 – 2 = 3 Có 5 quả táo, ăn hết 3 quả, còn mấy quả? Phép tính: 5 – 3 = 2 Giáo viên thu vở chấm và nhận xét Củng cố: Dặn dò: Oân học thuộc bảng trừ, bảng cộng trừ trong phạm vi 8 Học sinh đọc Học sinh làm bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp Có 8 hình, bớt đi 1 hình, còn 7 hình Học sinh viết Học sinh đọc Có 8 hình, bớt đi 7 hình, còn mấy? Cá nhân : còn 1 hình Học sinh viết kết quả Học sinh đọc 2 phép tính Học sinh đọc lại bảng trừ Học sinh thi đua lập lại công thức đã xoá Thực hiên các phép tính theo cột dọc Học sinh sửa bảng lớp Học sinh làm bài. 4 em sửa ở bảng lớp Học sinh làm bài Học sinh quan sát từng cột tính Học sinh nêu 8–4 cũng bằng 8–1 rồi – 3 , và cũng bằng 8 – 2 rồi – 2 Học sinh quan sát tranh và đặt đề toán sau đó viết phép tính tương ứng với đề ra Học sinh làm Học sinh nêu phép tính 8 – 4 = 4 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2 8 – 2 = 6 Tiết 4,5: Luyện Viết Ôn: tăm tre, đường hầm, chó đốm, mùi thơm Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Tăm tre: Tăm tre : viết t lia bút viết ăm , tiếng tăm và tiếng tre cách 1 con chữ o viết bài Đường hầm: Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn Tăm tre Đường hầm Chó đốm Củng cố: Dặn dò: Về nhà tập viết lại vào vở nhà Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở . Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Tiết 1,2: Học vần Bài: em – êm I.Mục tiêu: Học sinh đọc được : em, êm, con tem, sao đêm; từ và các câu ứng dụng. Viết được: em, êm, con tem, sao đêm. Luyện nói từ 2_ 4 câu theo chủ đề: anh chị em trong nhà. II.Chuẩn bị: Tranh, sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần em, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần em. Lớp cài vần em. GV nhận xét. So sánh vần em với om. HD đánh vần vần em. Có em, muốn có tiếng tem ta làm thế nào? Cài tiếng tem. GV nhận xét và ghi bảng tiếng tem. Gọi phân tích tiếng tem. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tem. Dùng tranh giới thiệu từ “con tem”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ con tem. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần êm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: em, con tem, êm, sao đêm. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Ghế đệm: Ghế có lót đệm ngồi cho êm. Mềm mại: Mềm gợi cảm giác khi sờ, ví dụ như da trẻ em mềm mại. Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Anh chị em trong nhà.”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Bức trang vẽ những ai? Họ đang làm gì? Con đoán xem họ có phải là anh chị em không? Anh chị em trong nhà gọi là anh chị em gì? Nếu là anh hoặc chị trong nhà con phải đối xữ với em như thế nào? Nếu là em trong nhà con phải đối xữ với anh chị như thế nào? Ông bà cha mẹ mong con cháu trong nhà sống với nhau như thế nào? Con có anh chị em không? Hãy kể tên cho các bạn cùng nghe. Tổ chức cho các em tập làm anh chị em trong một nhà. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 2 -> 3 em N1 : sáng sớm; N2 : mùi thơm. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : em bắt đầu bằng e. e – mờ – em. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm t đứng trước vần em. Toàn lớp. CN 1 em. Tờ – em – tem. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng tem. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng m Khác nhau : em bắt đầu bằng e, êm bắt đầu bằng ê. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Em, kem, đệm, mềm. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần em, êm. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Con cò lộn cổ xuống ao. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh. Anh và em. Học sinh chỉ và nêu. Họ là anh chị em. Anh em ruột. Nhường nhịn. Quý mến vâng lời. Sống với nhau hoà thuận. Học sinh liên hệ thực tế và nêu. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Tiết 3: TNXH Bài: AN TOÀN KHI Ở NHÀ I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Kể tên một số vật có trong nhàcó thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy -Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình bài 14 phóng to, một số tình huống để học sinh thảo luận. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Kể tên một số công việc em thường làm để giúp đỡ bố mẹ? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Các bước tiến hành Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh trang 30 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì? Điều gì có thể xãy ra nếu các bạn không cẩn thận? Khi dùng dao sắc và nhọn cần chú ý điều gì? Cho học sinh làm việc theo cặp, chỉ và nói cho nhau nghe. Bước 2: Thu kết qủa quan sát của học sinh. GV treo tất cả các tranh ở trang 30 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV nói thêm: Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ, không cho các em nhỏ cầm chơi. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: Các bước tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 31 và trả lời các câu hỏi: Điều gì có thể xãy ra trong các cảnh trên? Nếu điều không may xãy ra em làm gì? Nói gì lúc đó Cho học sinh thảo luận theo nhóm dự đoán các tình huống có thể xãy ra và cách giải quyết tốt nhất. Bước 2: GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Không được để đèn dầu và các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy. Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện. Không cho em bé chơi gần những vật dễ cháy và đồ điện. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Phòng tránh những vật nguy hiểm có thể gây tai nạn. Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh. Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét. HS nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được những điều có thể xãy ra trong các tình huống. Học sinh trình bày ý kiến trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nêu tên bài. Tiết 4: Toán Bài: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Chuẩn bị: Nội dung luyện tập, bảng phụ, các tấm bìa ghi số, đồ dùng học toán, que tính Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 8 Đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 8 Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Cho học sinh lấy 8 que tính tách thành 2 phần Nêu các phép tính trừ và cộng có được từ việc tách đó Giáo viên ghi bảng: 2 + 6 8 – 1 6 + 2 8 – 2 1 + 7 8 – 6 7 + 1 8 – 7 Hoạt động 2: Làm vở bài tập Bài 1 : Tính ( cột 1, 2 ) Lưu ý điều gì khi làm ? Bài 2 : số Bài 3 : tính ( cột 1,2 ) Tính kết quả, thực hiện biểu thức có 2 dấu phép tính Bài 4: Viết phép tính thích hợp Củng cố : Dặn dò: Oân lại bảng phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8 Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 9 Học sinh đọc Học sinh thực hiện theo yêu cầu Học sinh nêu 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8 8 – 3 = 5 8 – 5 = 3 Ghi kết quả thẳng cột Học sinh làm sửa bài miệng Học sinh làm bài sửa bảng lớp Học sinh làm bài, sửa bảng miệng Học sinh nêu đề toán rồi viết phép tính Học sinh sửa bài miệng Học sinh làm bài , sửa ở bảng lớp Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 Tiết 1,2: Học vần Bài: im - um Mục tiêu: Học sinh đọc được : im, um, chim câu, trùm khăn; từ và các câu ứng dụng. Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn. Luyện nói từ 2 _ 4 câu theo chủ đề: xanh, đỏ, trắng , vàng. Chuẩn bị: SGK, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần im, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần im. Lớp cài vần im. GV nhận xét. So sánh vần im với am. HD đánh vần vần im. Có im, muốn có tiếng chim ta làm thế nào? Cài tiếng chim. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chim. Gọi phân tích tiếng chim. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chim. Dùng tranh giới thiệu từ “chim câu”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng chim, đọc trơn từ chim câu. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần um (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: im, chim câu, um, trùm khăn. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con nhím: Con vật nhỏ có bộ lông là những gai nhọn, có thể dù lên. Tủm tỉm: Cười nhỏ nhẹ không nhe răng và không hở môi. Mũm mĩm: Đưa tranh em bé mập mạp, trắng trẻo và giới thiệu. Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Xanh, đỏ, tím, vàng”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tổ chức cho các em thi nói về các màu sắc em yêu. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 2 -> 3 em N1 : que kem; N2 : ghế đệm. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : im bắt đầu bằng i. i – mờ – im. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần im. Toàn lớp. CN 1 em. chờ – im – chim. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng chim. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng m Khác nhau : um bắt đầu bằng u, im bắt đầu bằng i. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Nhím, tìm, tủm tỉm, mũm mĩm. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần im, um. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Em bé chào mẹ để đi học.. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Hai nhóm mỗi nhóm 5 em thi tìm các màu sắc ở các đồ vật. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Tiết 3: Toán Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 Mục tiêu: Thuộc bảng cộng ; biết làm tính cộng trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Chuẩn bị: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 9, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới : Phép cộng trong phạm vi 9 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng Bước 1: Lập 8 + 1 và 1 + 8 Giáo viên gắn mẫu: có 8 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có tất cả có mấy hình ? Lập phép tính có được Giáo viên ghi bảng: 8 + 1 = 9 Cho học sinh nhìn mẫu nêu ngược lại rồi lập phép tính Giáo viên ghi: 1 + 8 = 9 Bước 2 : Tương tự với 7 + 2 6 + 3 Giáo viên hướng dẫn đọc: xoá dần Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Tính ( cột 1,2,4, ) Bài 3: Tính ( cột 1 ) Nêu cách tính biểu thức 2 dấu Nhận xét từng cột tính Bài 4: viết phép tính thích hợp Thu tập chấm điểm , nhận xét Củng cố: Cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng cộng Nhận xét Dặn dò: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9 Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 9 Học sinh nêu: có 9 hình Học sinh lập ở bảng đồ dùng, nêu: 8 + 1 = 9 Thực hiện: 1 + 8 = 9 Học sinh đọc 2 phép tính Học sinh đọc thuộc bảng Học sinh làm và sửa bài Học sinh làm, sửa bài miệng Học sinh làm và nêu kết quả. 5+4 cũng bằng 4+1 rồi + 4 và cũng bằng 4 + 2 rồi + 3 _ Học sinh làm bài rồi sửa bài. Tiết 4: Luyện tập Ôn bài : im _ um .Hoạt động dạy – học: HDLT: GV nêu y/c tiết học. GV HD HS luyện đọc và HD HS làm bài tập vở TV1. Luyện đọc: Y/c Hs đọc lại bài : GV kèm Hs yếu. Luyện viết : G gọi HS nêu y/c làm bài VBT TV1 Gv nhắc nhở HS trước khi làm bài. HS làm bài (vbt ) (HS yếu làm bài 2 và bài 3.) Sửa bài – Nhận xét. Dặn dò: HS lắng nghe Gv HD HS đọc các từ mới ở bài tập. Cá nhân – Nhóm – Đồng thanh. Từng HS yếu lên trả bài Hs nêu : Bài: im _ um Bài 1 : Nối ô chữ cột bên trái à bên phải thành từ câu có nghĩa. Bài: Điền im hay um. Bài 3: viết 2 dòng từ ứng dụng. Con nhím _ tủm tỉm. Tiết 5: Luyện đọc Ôn các vần trong tuần qua HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GV HS a/ Cho học sinh ôn lại các vần trong tuần vừa học . GV: nhận xét b/ Cho học sinh ôn lại các từ ứng dụng đã học trong tuần . GV: nhận xét c/ Chohọc sinh viết bảng con các tứ ứng dụng dã học . Nhận xét . d/ Cho học sinh ôn lại các câu ứng dụng ứng đã học trong tuần . GV :nhận xét . e/CỦNG CỐ ,DẶN DÒ: Nhận xét tiết học . Họcsinh đọc :cá nhân ,bàn ,nhóm ,dãy ,đồng thanh . Học sinh nhận xét. -HS : cá nhân ,bàn ,dãy ,nhóm ,đồng thanh . -Nhận xét . -HS :viết bản con . - Nhận xét HS : cá nhân ,bàn ,nhóm ,dãy ,đồng thanh. - HS nhận xét. Tiết 6 : Luyện Toán Ôn: phép cộng trong phạm vi 9 HD: Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Tính ( cột 1,2,4, ) Bài 3: Tính ( cột 1 ) Nêu cách tính biểu thức 2 dấu Nhận xét từng cột tính Bài 4: viết phép tính thích hợp Thu tập chấm điểm , nhận xét Củng cố: Cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng cộng Nhận xé
Tài liệu đính kèm: