Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 1

 I. Mục đích yêu cầu.

 1. Kiến thức : Biết cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .

 2. Kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết, so sánh số có ba chữ số.

 3. Thái độ : Yêu thích môn học.

 II. Đồ dung day học.

 - Bảng phụ, bảng nhóm, bảng con.

 III. Các hoạt động dạy hoc.

 

doc 46 trang Người đăng honganh Lượt xem 1450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
 -Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
 -Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
 II. Đồ dung day học.
Các hình trong SGK trang 3, 4. -Tìm hiểu trước bài Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
 III. Các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Con người có thể nhịn ăn trong một thời gian tương đối lâu nhưng không thể nhịn thở được quá vài phút. Sự thở của con người diễn ra như thế nào và thực hiện được là do đâu? Để biết được điều đó ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
Bước 1: Trò chơi.
-GV cho cả lớp cùng thực hiện động tác”Bịt mũi nín thở”. Sau đó GV hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu.
Bước 2:
-GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu để cả lớp quan sát.
-Yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. Theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực để trả lời theo gợi ý sau:
+Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và hít thở sâu.
+Nêu ích lợi của việc thở sâu.
*Kết luận: Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn là hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS mở SGK, quan sát H2, sau đó hỏi đáp với nhau về cơ quan hô hấp.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
-Gọi một số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp.
-GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
*Kết luận:
-Cơ quan hô hấp thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
-Cơ quan hô hấp bao gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
-Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
4-Củng cố: Cho HS liên hệ với thực tế cuộc sống hàng ngày. ( Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏrơi vào đường thở)
 Yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trang 5 SGK.
5-Dặn dò: Đọc thuộc phần nội dung Bạn cần biết.
-Thực hiện.
-Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
-1HS thực hiện, cả lớp quan sát.
-Thực hiện 
-Khi hít vào lồng ngực phồng lên
-Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống 
-Khi hít thở sâu lồng ngực phồng lên to hơn.
-Nhận được nhiều không khí 
-Chú ý lắng nghe.
-HS quan sát hình và hỏi, đáp với nhau.
-Một số cặp HS hỏi, đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Chú ý lắng nghe.
Thứ sáu ngày 17 tháng 08 năm 2012 
TẬP ĐỌC:
Tiết 2. HAI BÀN TAY EM
 I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng.
+ Các từ có phụ âm đầu n/l:nằm ngủ; cạnh lòng 
Từ có thanh hỏi: ngủ; chải tóc.
+ Các từ mới: siêng năng, giăng giăng; thủ thỉ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc.
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài (Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu).
3. Học thuộc lòng bài thơ.
 II. Đồ dung day học.
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết những khổ thơ câu HD luyện đọc và HTL.
 III. Các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ: 3’Cậu bé thông minh
- Gọi 3 HS kể lại 3 đoạn câu chuyện+TLCH về nội dung mỗi đọan.
* GV nhận xét, ghi điểm.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
Luyện đọc. 12’
a) GV đọc mẫu.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ trước lớp.
- GV sửa lỗi phát âm sai.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV nhắc học, sinh nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn 1 ý.
Tay em đánh răng /
Răng trắng hoa nhài//
- Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng; thủ thỉ.
Yêu cầu đặt câu với từ "thủ thỉ"
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- GV theo dõi, nhắc nhở.
* Đọc đồng thanh cả bài.
Tìm hiểu bài: 10’
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và TLCH.
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
 - Hình ảnh so sánh rất đúng, rất đẹp.
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
* Tóm tắt nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
Học thuộc lòng. 5’
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 2 khổ thơ. Yêu cầu HS đọc.
+ GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ (Hai - Như - Hoa - Cánh/Đêm - Hai - Hoa - Hoa). Sau đó xoá những chữ đầu của mỗi khổ thơ.
+ Làm tương tự với 3 khổ thơ còn lại.
- Yêu cầu HS thi học thuộc bài thơ.
+ Hai dãy thi đọc tiếp sức. Dãy nào đọc tiếp nối nhanh, đọc đúng là thắng.
+ Thi đọc thuộc cả khổ thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Ý nghĩa của bài thơ là gì?
- Em có thích bài thơ này không? Vì sao?
- Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ này và nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện – lớp nghe, nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- HS theo dõi.
- HS đọc tiếp nối - mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- HS tiếp nối đọc 5 khổ thơ.
- HS theo dõi.
- HS đọc chú giải SGK.
- HS đặt câu.
- Đọc theo từng cặp.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
-  những nụ hồng; những ngón tay xinh như cánh hoa.
- Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé (kề má, cạnh lòng.
Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
Khi học: bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy.
Khi 1 mình: bé thủ thỉ tâm sự với tay như với bạn.
- Thích khổ 1 vì bàn tay được tả đẹp như nụ hoa.
- Thích khổ 2 vì 2 bàn tay lúc nào cũng ở bên em
- Thích khổ 3, 4, 5
- HS đọc theo tổ, dãy
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơà hết bài.
- Một HS nêu từ đầu tiên của mỗi khổ thơ HS khác đọc thuộc khổ thơ có từ ấy.
- 2-3 HS xung phong đọc thuộc cả bài.
- Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc.
-HS trả lời.
- Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
- HS trả lời.
TOÁN:
Tiết 3. LUYỆN TẬP
 I. Mục đích yêu cầu.
 Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng tính công, từ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Củng cố, ôn tập bài toán về "Tìm X"; giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
 II. Đồ dung day học.
III. Các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 275+314; 756+62.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 27’ Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học. Ghi tên bài.
Hướng dẫn HS luyện tập.
a) Bài 1 .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện.
- Yêu vầu HS làm bảng con.
- Nhận xét,sửa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nêu cách tìm số bị trừ; số hạng chưa biết?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tóan hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét, sửabài.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Yêu cầu HS về luyện tập thêm về cộng, trừ các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học. 
- Làm theo yêu cầu.
- Nghe giới thiệu.
- HS nêu.
- HS thực hiện
 324 161 721
 +405 +128 + 25 . . . 
 729 289 746
 Kết quả câu b: 343, 333, 413
- 1 HS đọc:Tìm x
- HS nêu 
- 2 HS lên bảng – lớp làm nháp.
a) X - 125 = 344
 X = 344 + 125
 X = 469
b) X+ 125 = 266
X = 266 - 125
X = 141
- 2 HSđọc, lớp đọc nhẩm.
- HS nêu - lớp nhận xét.
-Tìm số nữ trong đội đồng diễn.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 - 140 = 145 (người)
 Đáp số: 145 (người)
THỦ CÔNG
Tiết1. GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI ( Tiết 1)
 I. Mục đích yêu cầu.
 -HS biết cách gấp tàu thủy hai ống khói -Gấp được tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kỹ thuật -HS yêu thích gấp hình.
 II. Đồ dung day học.
 -Mẫu tàu thủy hai ống khói gấp bằng giấy có kích thước lớn để HS cả lớp quan sát được.
 -Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
 -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
 III. Các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS chuẩn bị cho tiết học.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiết học thủ công hôm nay, giúp các em làm đồ chơi được gấp như tàu thủy. Đó là bài Gấp tàu thủy hai ống khói.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV giới thiệu mẫu Tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy, hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+Tàu thủy hai ống khói có đặc điểm, hình dáng như thế nào?
GV giải thích: Trong thực tế Tàu thủy được làm bằng sắt, thép dùng để chở hành khách, vận chuyển hàng hóa trên sông biển.
-Gọi HS lên bảng mở dần tàu thủy hai ống khói mẫu cho tới khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
-Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra H2.
Bước 3: Gấp thành tàu thủy 2 ống khói.
-Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào tiếp giáp ở điểm O được H3.
-Lật H3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 
4 đỉnh của H4 vào điểm O được H5.
-Lật H5 ra mặt sau được H6. 
-Trên H6 có 4 ô vuông. Mỗi ô vuông có 2 tam giác, cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông đó lên.
-Lồng hai ngón trỏ vào phía dưới 2 ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. Đồng thời dùng ngón cái và giữa của 2 tay ép vào sẽ được tàu thủy 2 ống khói.
-Gọi HS lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói.
-GV theo dõi HS thực hiện, sửa chữa uốn nắn những thao tác thực hiện chưa đúng.
-GV cho HS thực hành gấp tàu thủy 2 ống khói bằng giấy nháp.
4-Củng cố: Cho vài HS nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói.
5-Dặn dò: Chuẩn bị giấy thủ công để thực hành gấp tàu thủy 2 ống khói.
-HS quan sát mẫu Tàu thủy 2 ống khói, trả lời:
-Tàu thủy 2 ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện.
-Cả lớp chú ý theo dõi.
-2 HS lần lượt lên bảng thực hiện lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói. HS cả lớp quan sát.
-HS thực hành gấp tàu thủy 2 ống khói bằng giấy.
HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI
Tiết 1 . ÔN BÀI QUỐC CA
A) MỤC TIÊU:
 	Giúp HS:
- Ôn bài hát Quốc ca Việt Nam. YC HS học thuộc bài hát.
- Hát đúng lời của bài hát.
- Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca.
B) ĐỒ DÙNG:
- Băng nhạc bài Quốc ca.
- Tranh ảnh về lễ chào cờ.
C) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG THỜI GIAN
 HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
 HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
I- Kiểm tra bài cũ
5 phút
- Cả lớp hát bài Quốc ca một lần.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
1 phút
2- Hoạt động 1:
16 phút
3- HĐ 2:
- Nêu mục tiêu bài học.
Ôn bài Quốc ca Việt Nam.
- GV hát mẫu (hoặc nghe băng nhạc)
- Nhắc nhở HS hát với giọng hào hùng và nghiêm trang.
- Chia lớp thành 4 nhóm để HS luyện hát cho đúng nhạc và lời bài hát.
Thi hát giữa các nhóm:
- YC các nhóm thi hát:
- YC các nhóm nhận xét về:
+ Hát có đúng giai điệu hay không.
+ Hát đúng lời bài hát.
+ Khi hát có tỏ ra trang nghiêm hay không.
- HS nghe.
- HS hát đồng ca.
- Hát tốp ca nữ.
- Tốp ca nam hát.
- Chia nhóm 6 để học hát.
- Cả lớp hát.
- Các nhóm thi hát.
- Các nhóm khác nhận xét.
III- Củng cố dặn dò:
2 phút
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012
TOÁN:
Tiết 4.CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN )
 I. Mục đích yêu cầu.
- Trên có sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
- Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
 II. Đồ dung day học.
III. Các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Yêu cầu HS giải bài tóan theo tóm tắt:
- Khối 1 và khối 2 : 468 HS
-Nữ : 219HS 
-Nam	: ...	HS ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học-ghi tên bài.
Giới thiệu phép cộng 435 + 127. 5’
- GV nêu phép tính. Yêu cầu HS đặt tính và nói lại cách đặt tính.
- GV nhấn mạnh lại cách đặt tính.
- Yêu cầu HS nêu cách tính?
- Nhận xét: 5 + 7 = 12 (qua 10); viết 2 (đơn vị) ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục (phép cộng có nhớ)
- GV vừa nói vừa làm mẫu (SGK)
435
 +127
562
435 + 127 = 562
Giới thiệu phép cộng 256 + 162. 5’
- Hướng dẫn thực hiện như trên.
Lưu ý: Ở hàng đơn vị không có nhớ; ở hàng chục có : 5 + 6 = 11
Viết 1 nhớ 1 (nhớ 1 trăm sang hàng trăm)
Thực hành. 20’
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu HS vận dụng cách tính như phần lý thuyết để tính kết quả.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Cho HS kiểm tra bài của nhau.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV lưu ý HS: 60 + 360 ® 360 + 60
* Trò chơi "tiếp sức"
- Chia lớp 6 nhóm, Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 HS tham gia 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài. 
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng, trừ số có ba chữ số có nhớ 1 lần.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng, lớp bảng con.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS thực hiện ,lớp bảng con.
 435
+127
- HS lắng nghe.
- Tính từ phải qua trái.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.	 256
 +162
 418
256 + 162 = 418
- 3HS lên bảng và cả lớp làm bảng con.
 256 417 555 
+125 +168 + 209 	
 381 585 764 
- Nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGK.
 256 452
 +182 + 361
 438 813 . . . 
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc 
- HS thực hiện: 
235 + 417 333 + 47
256 + 70 60 + 360
- 1 HS đọc.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
-1 HS làm trên bảng, lớp vở.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 138 = 263 (cm)
 Đáp số: 263 cm
.
LUYỆN TỪ & CÂU:
Tiết1. ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH
 I. Mục đích yêu cầu.
1- Ôn về các từ chỉ sự vật.
2- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
-Rèn luyện óc quan sát.
 II. Đồ dung day học.
- Bảng phụ viết BT1.
- Bảng lớp viết câu văn, câu thơ trong BT2.
- Tranh ảnh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên. Giúp HS hiểu câu văn BT2b.
- Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á.Vòng ngọc thạch.
 III. Các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Mở đầu.
GV nói về tác dụng của tiết LTVC
2. Bài mới. Giới thiệu bài: Ghi đề bài. 2’
Hướng dẫn HS làm bài tập. 30’
a) Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Gọi 1 HS lên làm mẫu: tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng 1.
Lưu ý HS: người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chốt lời giải đúng.
b) Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.
- Yêu cầu 1 HS lên làm mẫu. GV có thể gợi ý bằng câu hỏi 1 bài tập đọc.
- Yêu cầu hoạt động nhóm (đôi).
- Gọi đại diện các nhóm lên gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong câu thơ, câu văn.
GV chốt lời giải đúng.
- GV kết hợp hỏi: 
+ Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành?
+ Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau?
+ Màu ngọc thạch là màu như thế nào? (quan sát sự thật-nếu có).
+ Vì sao cánh diều được so sánh với dấu "á"?
GV treo tranh "cánh diều" và 1 HS lên vẽ dấu "á" thật to để thấy sự giống nhau.
+ Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?
GV viết 1 dấu hỏi thật to để HS thấy sự giống nhau
- GV kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
c) Bài tập 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV khuyến khích HS tiếp nối nhau phát biểu tự do.
3. Củng cố - dặn dò: 5’
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
- Yêu cầu HS về quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì?
- HS nhắc đầu bài.
- 2 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS thực hiện
- 3 HS lên bảng gạch từ chỉ sự vật trong khổ thơ-Cả lớp làm vào nháp.
Câu1: Tay; (răng)
 Câu 2: Răng
 Câu 3: Tay Câu 4: Tóc; ánh mai.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS thực hiện 
Hai bàn tay - hoa đầu cành.
- Các nhóm thảo luận.
- 3 nhóm thực hiện.
b) Mặt biển-tấm thảm khổng lồ.
c) Cánh diều-dấu "á"
d) Dấu hỏi-vành tai nhỏ.
- Vì 2 bàn tay bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.
- Vì đều phẳng, êm và đẹp (gió lặng, không có dông bão).
- Xanh biếc, sáng trong.
- Vì cánh diều hình cong cong võng xuống, giống hệt dấu "á"
- Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì 1 vành tai.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện yêu cầu.
Ví dụ: 
+ Thích hình ảnh so sánh b vì cảnh biển đẹp và êm như một tấm thảm khổng lồ..
+ Hình ảnh so sánh (d) rất bất ngờ: dấu hỏi được ví với một vành tai nhỏ, hỏi rối lắng nghe xem người ta trả lời thế nào.
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT):
Tiết1. CHƠI CHUYỀN
 I. Mục đích yêu cầu.
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác bài thơ Chơi chuyền (56 tiếng).
- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ giữa trang vở.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao; tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n (hoặc vần an/ang) theo nghĩa đã cho.
 II. Đồ dung day học.
- Bảng phụ viết BT2. Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- GV đọc cho HS viết các từ: Rèn luyện, siêng năng, dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng, 
- Gọi HS đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học tiết trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 2’
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 
Hướng dẫn nghe - viết. 20’
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần bài thơ.
- Gọi HS đọc bài.
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói điều gì?
- Giúp HS nhận xét chính tả.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ.
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Những câu nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Cho HS tập viết từ khó: chuyền; mắt hòn cuội, mềm , dẻo dai, mãi, sáng ngời .
- Cho HS phân tích từ khó.
b) Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ (2 lần).
- GV theo dõi, nhắc nhở.
c) Chấm bài, sửa lỗi.
- GV đọc chậm cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài.
- Nhận xét bài viết.
Hướng dẫn HS làm bài tập. 5’
a) Bài 2.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài. 
b) Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS khắc phục thiếu sót về: đồ dùng, tư thế viết, chữ viết, giữ vở sạch.
- 1HS lên bảng, lớp viết vỏ nháp.
- 2 HS đọc: a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê
-HS nhắc đề bài
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tả các bạn đang chơi chuyền: miệng nói "Chuyền chuyền một", mắt sáng ngời nhìn theo hòn cuội, tay mềm mại vơ que chuyền.
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
- 3 chữ.
- Viết hoa.
- Các câu "Chuyền chuyền hai, hai hai đôi" đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò này.
- Viết vào giữa trang vở.
- 1HS lên bảng, lớp bảng con.
- Mỗi HS phân tích một từ.
- HS viết vào vở
- HS theo dõi, tự sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
- HS lên bảng thực hiện và đọc kết quả.
ngọt ngào; mèo kêu ngoao ngoao; ngao ngán.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện theo 4nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
b) Ngang, hạn, đàn.
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.( Biết được khi hít vào, khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi đê đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.)
II. Đồ dùng dạy học :
Các hình trong sgk trang 6, 7. Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm .
Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta phải thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
Cách tiên hành : 
- GV cho cả lớp cùng thực hiện.
- Khi bị sổ mũi em thấy có hiện tượng gì ?
- Khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì ?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
 GV: Trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm đồng thời có nhiều mao mạch để sưởi ấm cho không khí khi hít vào.
- 2 em q/s lỗ mũi của bạn, tranh trong sgk & thảo luận.
- Khi bị sổ mũi em thấy có hiện tượng nước chảy ra từ 2 lỗ mũi
 - Khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy trên khăn có màu đen
- Vì trong mũi có rất nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào. 
Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ. Vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
Hoạt động 2 : Cơ quan hô hấp-Làm việc với sgk
Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành & tác hại của việc hít thở không khí không trong lành có nhiều khí các bô ních, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ của con người 
Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc theo cặp. 
GVHD:
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ?
- Bức tranh nào thể hiện không khí không trong lành ?
- Khi được thở không khí trong lành em cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của em khi thở không khí có nhiều khói bụi ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số h/s lên trình bày.
- Thở không khí không trong lành có lợi gì?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có tác hại gì?
Kết luận: Không khí không trong lành có chứa nhiều ô-xi, ít khí các-bô-ních & khói bụi. Khí ô-xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở bằng không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Về nhà giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. 
- HS quan sát các hình 3, 4, 5 thảo luận 2 câu hỏi trong sách.
+ Bức tranh 3 thể hiện không khí trong lành.
+ Bức tranh 4, 5 thể hiện không khí không trong lành.
+ Em cảm thấy khoan khoái, dễ chịu
+ Ngột ngạt, khó chịu.
Đại diện nhóm báo cáo.
Thứ ba ngày 21 tháng 08 năm 2012
TOÁN:
Tiết 5. LUYỆN TẬP
 I. Mục đích yêu cầu.
Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
 II. Đồ dung day học.
III. Các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
 514+ 308 617+ 1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 1 lop 1 qua chan.doc