Giáo Án Toán Lớp 1 - Trần Thị Thu Hương

I. MỤC TIÊU :

 + Giúp học sinh : - Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học toán.

 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 + Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập – Sách Giáo khoa .

 2. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài

 

doc 285 trang Người đăng honganh Lượt xem 1339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Toán Lớp 1 - Trần Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố thứ tự dãy số từ 0®10.
Mt :Học sinh nắm được nội dung bài, tên bài học .
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài .
-Gọi học sinh c9ếm lại dãy số thứ tự từ 0 š 10 để chuẩn bị làm bài tập 1 .
Hoạt động 2 : Luyện Tập 
Mt : Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 .
-Giáo viên cho học sinh mở SGK 
-Lần lượt hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1 : Nối Các chấm theo thứ tự từ 0 à 10 
-Giáo viên hướng dẫn trên mẫu .
-Cho học sinh nối các chấm theo thứ tự từ 0 à số 10 .Sau đó cho học sinh nêu tên của hình vừa được tạo thành.
-Học sinh nối hình thứ 2 từ số 0 à 8 rồi nêu tên hình 
Bài 2: Cho học sinh nêu 
-Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng 
Bài 3 : So sánh điền dấu > ,< , = : 
-Cho học sinh tự viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi chữa bài.
-Gọi 3 em lên bảng chữa bài.
Hoạt động 3 : 
Mt : Xem tranh và nêu được bài toán và phép tính phù hợp 
Bài 4 : Học sinh quan sát tranh nêu bài toán đặt phép tính phù hợp 
-Cho học sinh tự làm và chữa bài trên bảng 
Hoạt động 4 : 
Mt : Củng cố nhận dạng hình. Xếp hình theo thứ tự xác định 
Bài 5 : Giáo viên treo mẫu 
- Học sinh quan sát nêu tên hình 
-Cho học sinh lấy hộp thực hành toán ra 
-Học sinh đọc lại tên bài học 
-3 em đếm 
-Học sinh quan sát theo dõi 
-Học sinh tự làm bài 
-1 Học sinh nêu : Hình dấu cộng hoặc hình chữ thập 
-Học sinh nêu chiếc ô tô 
-Học sinh làm vào vở Btt 
-Học sinh lần lượt( nêu miệng) kết quả từng bài toán 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-4a) Có 5 con vịt. Thêm 4 con vịt . Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 
 5 + 4 = 9 
- 4b) Có 7 con thỏ. Chạy đi hết 2 con thỏ. Hỏi còn lại mấy con thỏ ?
 7 - 2 = 5 
-Học sinh quan sát mẫu nêu tên hình. Cách sắp xếp các hình trong mẫu 
- Có hình tròn và hình tam giác 
-Cách xếp theo thứ tự ; cứ 2 hình tròn thì đến 1 hình tam giác 
-Học sinh xếp hình thep mẫu 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
- Dặn học sinh học thuộc các bảng cộng trừ .
- Chuẩn bị trước bài Luyện Tập chung .
 Thø tư ngµy 15 th¸ng 12 n¨m 2010
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh củng cố về :
 - Cộng trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10.
 - So sánh các số trong phạm vi 10.
 - Viết phép tính để giải bài toán.
 - Nhận dạng hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bảng thực hành dạy toán.Bảng phụ ghi sẵn bài tập số 4 ,5. 
 + Học sinh có SGK – vở kẻ ô li – vở BTToán. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Sửa bài tập 2b và 4a vở Bài tập toán .
+ Giáo viên ghi đề bài 2b và 4a trên bảng . 
+ Bài 2b: 3 học sinh lên bảng sửa bài . Học sinh nhận xét ,bổ sung.
+ Bài 4a: 1 học sinh đọc bài toán. 1 học sinh lên bảng viết phép tính phù hợp .
+ Học sinh dưới lớp nhận xét – Giáo viên nhận xét bổ sung. 
+ Nhận xét bài cũ 
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố cấâu tạo số từ 0®10 .Mt :Học sinh nắm nội dung bài và tên bài học .
-Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đếm xuôi,ngược trong phạm vi 10 .Nêu cấu tạo các số.
- Từ 0 đến 10.Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất ? 
- Số 8 lớn hơn những số nào ?
- Số 2 bé hơn những số nào ?
- Giáo viên giới thiệu bài và ghi tên bài học.
Hoạt động 2 : Luyện Tập 
Mt : Rèn kỹ năng làm tính, so sánh các số,giải bài toán và nhận dạng hình 
Bài 1 : Học sinh tính
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở BTT .
-Lưu ý học sinh viết số thẳng cột,chú ý hàng đơn vị,hàng chục.
Bài 2: Củng cố cấu tạo số
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu cấu tạo 8 gồm ? và 5. 
 10 gồm 4 và ?
- Cho học sinh tự làm bài .
-Giáo viên nhận xét ,bổ sung, sửa sai trước lớp 
Bài 3 : Học sinh nêu miệng
-Các số 6 , 8 , 4 , 2 , 10.
* Số nào lớn nhất ?
* Số nào bé nhất ?
-Cho học sinh làm bài tập vào vở BTT
- Khoanh tròn số lớn nhất.
- Khoanh vào số bé nhất.
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
-Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.
-Hướng dẫn giải,nêu phép tính phù hợp . 
-Cho học sinh giải vào bảng con. 
Bài 5 : 
- Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh xếp SGK và quan sát hình . 
- Giáo viên hỏi: Hình bên có mấy hình tam giác ?
- Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ và đếm số hình .
-Cho học sinh nêu ý kiến nhiều em. Giáo viên không vội kết luận để tập cho học sinh có óc quan sát và phải có chính kiến của mình.
-Giáo viên hướng dẫn sửa bài .
- 1 em đếm từ 0 đến 10 và ngược lại. 
- Học sinh lần lượt nêu lại cấu tạo các số .
-Số 10 lớn nhất, số 0 bé nhất.
- 8 lớn hơn 7 , 6 , 5 , 4 , 3 , 2 , 1 , 0.
- 2 bé hơn 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10.
- Học sinh lần lượt đọc lại tên bài học. 
- Nêu yêu cầu bài 
- Tự làm bài và chữa bài
- 8 gồm 3 và 5
- 10 gồm 4 và 6
-Học sinh làm bài vào vở BTToán
-1 Học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh quan sát nêu được .
- Số 10 lớn nhất.
-Số 2 bé nhất.
-Học sinh tự làm bài ,chữa bài .
- 3 con
-Học sinh nêu: 5 + 2 = 7
- 1 em lên bảng viết phép tính .
-Học sinh quan sát đếm hình và nêu được có 8 hình tam giác
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học . Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực .
- Dặn học sinh ôn lại bảng cộng trừ và tập làm các loại toán đã học
- Làm các bài tập vào vở kẻ ô li.
- Chuẩn bị kiểm tra HK 1 .
Thø s¸u ngµy 17 th¸ng 12 n¨m 2010
Kiểm tra định kì cuối học kì I
I Mơc tiªu:
§¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cđa H vỊ:
+ Thùc hiƯn phÐp céng, phÐp trõ trong ph¹m vi c¸c sè ®· häc.
+ So s¸nh c¸c sè vµ n¾m ®­ỵc thø tù c¸c sè trong d·y sè tõ 0 ®Õn 10.
+ NhËn d¹ng h×nh häc.
+ ViÕt phÐp tÝnh thÝch hỵp víi tãm t¾t bµi to¸n.
II Néi dung kiĨm tra
Bµi 1: TÝnh
a. 4 8 7 9 3 10
 + 2 -3 +3 - 4 +6 - 8
b. 6 – 3 – 1 = 10 – 8 + 5 = 10 + 0 - 4 =
 5 + 4 – 7 = 2 + 4 - 6 = 8 – 3 + 3 =
Bµi 2: Sè?
9 = + 4 5 = + 2 4 = + 4 
10 = 7 +  8 = 6 +  7 = 7 - 
Bµi 3: 
Khoanh trßn vµo sè lín nhÊt
 7, 3 , 5, 9, 8
Khoanh trßn vµo sè bÐ nhÊt
 6, 2, 10, 3, 1
Bµi 4: ViÕt phÐp tÝnh thÝch hỵp
Cã :10 c©y
Bít: 4 c©y 
Cßn l¹i c©y?
Bµi 5: H×nh vÏ bªn cã mÊy h×nh tam gi¸c?
 Giao H­¬ng ngµy th¸ng 12 n¨m 2010
 KÝ duyƯt cđa BGH	
Tuần 18
Thø hai ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2010
ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh :
 - Nhận biết được “điểm”-“ đoạn thẳng”
 - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm
 - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Mỗi học sinh đều có thước và bút chì 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Nhận xét, bài làm trong vở Bài tập toán của học sinh 
+ Gọi vài em đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi từ 2 à 10 
+ Nhận xét bài cũ 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng .
Mt :Học sinh nắm được tên bài học , nhận biết “ điểm” , “ đoạn thẳng “ 
-Giáo viên vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với học sinh khái niệm về điểm 
-Đặt tên 2 điểm là AvàB . Ta có điểm A và điểm b 
-Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB 
-Giới thiệu tên bài học – ghi bảng 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
Mt : HS biết cách vẽ đoạn thẳng 
a) Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng 
-Giáo viên nói : Muốn vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng 
-Cho học sinh dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng 
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng 
Bước 1 : Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi nối 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm 
Bước 2 : Đặt mép thước qua 2 điểm A, B ,dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tỳ trên mặt giấy tại điểm A , cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB
Hoạt động 3 : Thực hành 
Mt :Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm và biết đọc tên các điểm , đoạn thẳng 
-Cho học sinh mở SGK . Giáo viên hướng dẫn lại phần đáy khung 
B1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK 
B2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối cho học sinh đọc tên từng đoạn thẳng 
-Giáo viên xem xét theo dõi học sinh vẽ hình. Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng 
B3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ 
A
B
C
D
P
N
M
O
K
H
G
L
-Học sinh lặp lại : trên bảng có 2 điểm 
-Học sinh lặp lại Điểm A – Điểm B
-Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB 
-Học sinh lặp lại tên bài học : Điểm – Đoạn thẳng 
-Học sinh lấy thước giơ lên 
-Học sinh quan sát thước – Làm theo yêu cầu của giáo viên 
-Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ 
-Học sinh Luyện Tập vẽ trên nháp 
-Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh 
-Học sinh mở sách quan sát, lắng nghe 
-Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N – Đoạn thẳng MN 
-Học sinh nối và đọc được 
-Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng BC . 
-3 Học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh tập vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng .
- Tập đếm số đoạn thẳng trong hình 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
Thø ba ngµy 21 th¸ng 12 n¨m 2010
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh :
 - Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn “ từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài – ngắn ‘ của chúng 
 - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Một số thước bút có độ dài khác nhau , màu sắc khác nhau .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó 
+ Học sinh dưới lớp vẽ vào bảng con 1 đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng 
+ Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
+Giáo viên treo 1 số hình yêu cầu học sinh đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài đoạn thẳng.
Mt :Dạy biểu tượng “ dài hơn- ngắn hơn “ và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
a) -Giáo viên giơ 2 chiếc thước (độ dài khác nhau ) Hỏi : “làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ? “ 
-Gọi học sinh lên so sánh 2 cây bút màu, 2 que tính 
-Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong SGK và nói được “ Thước trên dài hơn thước dưới , thước dưới ngắn hơn thước trên “ và “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD ”
-Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 rồi nêu : “ Đoạn thẳng MN dài hơn Đoạn thẳng PQ . Đoạn thẳng PQ ngắn hơn Đoạn thẳng MN “
b) Từ các biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn “ giúp học sinh rút ra kết luận 
Hoạt động 2 : So sánh độ dài đoạn thẳng.
Mt : Học sinh biết so sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian 
- Yêu cầu học sinh xem hình trong SGK và nói “ có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. “Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay “ 
-Giáo viên đo đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để học sinh quan sát 
-Giáo viên nói : Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng trên – có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên 
-Giáo viên nhận xét : “Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó “ 
Hoạt động 3 : Thực hành 
Mt :Học sinh thực hành đo đoạn thẳng 
B1: Hướng dẫn học sinh đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng 
B2 : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
-Hướng dẫn học sinh : Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng .
-So sánh các số vừa ghi, xác định băng giấy ngắn nhất 
-Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 
- Có thể làm bài tập trong vở Bài tập toán ( Tô màu cột cao nhất , cột thấp nhất )
-Học sinh suy nghĩ và theo hướng dẫn của giáo viên – Học sinh nêu được : chập 2 chiếc thước sao cho chiếc thước có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn 
-Học sinh nêu được : Cây bút đen dài hơn cây bút đỏ. Cây bút đỏ ngắn hơn cây bút đen 
-Học sinh nhận ra : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau. Muốn so sánh chúng ta phải đặt 1 đầu của 2 đoạn thẳng bằng nhau. Nhìn vào đầu kia sẽ biết được đoạn thẳng nào dài hơn 
-Học sinh quan sát hình vẽ tiếp sau và nêu được đoạn thẳng ở trên ngắn hơn . đoạn thẳng ở dưới dài hơn 
-Học sinh làm vào vở Btt 
-Học sinh thực hành 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Tập đo độ dài quyển sách , cạnh bàn , cửa sổ phòng học của em 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
Thø tư ngµy 22 th¸ng 12 n¨m 2010
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh :
 - Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như : bàn học sinh , bảng đen  bằng cách chọn và sử dụng đồ vật đo “ Chưa chuẩn “ như gang tay, bước chân , thước kẻ học sinh, que tính, que diêm  
 - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau . Từ đó có biểu tượng về sự ‘ sai lệch “ , “tính xấp xỉ ‘ , hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đồ vật đo “chưa chuẩn “
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài .
 + Thước kẻ học sinh , que tính. Giáo viên vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh nêu tên các đoạn thẳng ở bài tập 1 rồi so sánh từng đôi 1 để nêu đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn 
+ Học sinh nhận xét, bổ sung cho bạn 
+ Ở hình B2 yêu cầu học sinh đếm số ô ở mỗi đoạn thẳng và cho biết đoạn thẳng nào dài nhất . Đoạn thẳng nào ngắn nhất 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài.
Mt :Giới thiệu độ dài gang tay 
- Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. 
-Yêu cầu học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “
Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài. 
Mt : Biết cách đo độ dài bằng gang tay 
-Giáo viên nói :“ Hãy đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay.
-Giáo viên làm mẫu : đặt ngón tay cái sát mép bảng kéo căng ngón giữa, đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng ; và cứ như thế đến mép phải của bảng mỗi lần co ngón cái về trùng với ngón giữa thì đếm 1 , 2,  Cuối cùng đọc to kết quả . chẳng hạn cạnh bàn bằng 10 gang tay 
-Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu .
*Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân.
- Giáo viên nói : Hãy đo bục giảng bằng bước chân 
- Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng “
-Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức 
Hoạt động 3:Thực hành
Mt : Học sinh thực hành.
-a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay” 
- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả : chẳng hạn 8 gang tay 
-b) giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân 
-Đo độ dài chiều ngang lớp học 
-c) Giúp học sinh nhận biết 
-Đo độ dài bằng que tính thực hành đo độ dài bàn, bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả 
-Học sinh lắng nghe và sải 1 gang tay của mình lên mặt bàn 
-Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con 
-Học sinh quan sát nhận xét
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo 
-Học sinh tập đo bục bảng bằng bước chân 
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn 
-Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp 
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn, sợi dây 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về đo chiều rộng của nhà em, cạnh giường, cạnh tủ bằng đơn vị đo “gang tay “, “ bước chân “ , “ que tính “ 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
	Thø sáu ngµy 24 th¸ng 12 n¨m 2010
MỘT CHỤC – TIA SỐ
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh :
 - Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục 
 - Biết đọc và ghi số trên tia số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 học sinh lên bảng đo : cạnh bảng lớp và cạnh bàn bằng gang bàn tay.
+ 2 em lên bảng đo bục giảng và chiều dài của lớp bằng bước chân 
+ Lớp nhận xét, sửa sai 
+ Giáo viên nhận xét, bổ sung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu một chục 
Mt : học sinh xem tranh và đếm số quả trên cây rồi nói lượng quả 
- Giáo viên nói : 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam 
-Gọi học sinh đếm số que tính trong 1 bó 
-Giáo viên hỏi : 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính 
-Vậy 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? 
-Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục 
-1 chục = mấy đơn vị 
Hoạt động 2 : Giới thiệu tia số. 
Mt : Học sinh nhận biết tia số 
-Giáo viên vẽ tia số – giới thiệu với học sinh : đây là tia số trên tia số có 1 điểm gốc là 0 ( Được ghi số 0 ) , Các điểm ( vạch ) cách đều nhau được ghi số ; mỗi điểm ( vạch ) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần 
( 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 )
Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số , số bên trái thì bé hơn số bên phải nó 
Hoạt động 3 : 
Mt :Học sinh biết làm các bài tập thực hành 
Bài 1 : Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn .
-Giáo viên nhận xét, uốn nắn, sửa sai 
 Bài 2: Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh tròn 1 chục con đó ( có thể lấy 1 chục con vật nào bao quanh cũng được ) 
-Cho 2 em lên bảng sửa bài 
Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần 
-Học sinh đếm và nêu : có 10 quả .
-Vài học sinh lặp lại 
-Học sinh đếm : 1, 2, 3 .. 10 que tính 
- 10 que tính còn gọi là một chục que tính 
-Vài em lặp lại 
- 10 còn gọi là 1 chục 
-vài em lặp lại 
-Học sinh lặp lại 
1 chục = 10 đơn vị 
-Học sinh lần lượt lặp lại các kết luận 
-Học sinh quan sát lắng nghe và ghi nhớ 
-Học sinh so sánh các số theo yêu cầu của giáo viên 
- Học sinh tự làm bài 
- 5em học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh sửa sai 
-Học sinh tự làm bài 
-học sinh tự làm bài và chữa bài 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn lại bài .
- Hoàn thành vở Bài tập ( Nếu chưa xong) 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
 Giao H­¬ng ngµy th¸ng 12 n¨m 2010
 KÝ duyƯt cđa BGH	
Tuần 19
Thø hai ngµy 3 th¸ng 1 n¨m 2011
MƯỜI MỘT- MƯỜI HAI
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh nhận biết :
 - Số mười một gồm một chục và một đơn vị 
 - Số mười hai gồm một chục và hai đơn vị
 - Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bó que tính và các que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Toan 1 ca nam 2010 2011.doc