A.Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu vè mình.
+ Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học tập toán, các HĐ trong giờ học toán
+Giáo dục HS say mê học môn toán .
B. Đồ dùng dạy học :
1.Chuẩn bị của GV: Sách toán 1.
2. Chuẩn bị của HS: Sách toán 1, bộ đồ dùng học toán .
3. Dự kiến các hoạt động :HĐcá nhân
C. Các hoạt động dạy và học.
I.Ổn định tổ chức: ( 2 ) TS : V:
II.Kiểm tra bài cũ: ( 3 ) - Kiểm tra đồ dùng học tập . Nhận xét.
III.Bài mới:
i cũ : Không . III. Bài mới : TG NộI DUNG PHƯƠNG PHáP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 14’ 10’ 1.GTB. 2. Giới thiệu : Điểm và đoạn thẳng . * GT cách vẽ đoạn thẳng : 3.Thực hành : Bài 1 ( 94) . Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . Bài 2 ( 94 ) Bài 3 ( 95 ) - GV dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi : Đây là cái gì ? Đó chính là điểm . - GV nói : Điểm này cô đặt tên là A và viết chữ A . . A Điểm A. - GV : Tương tự như vậy ai có thể viết cho cô điểm B ( bê ). . B Điểm B. * GV : Lấy thước nối 2 điểm A, B lại & nói : Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB . Cứ nối 2 điểm lại thì ta được một đoạn thẳng . - Để vẽ đoạn thẳng thì chúng ta dùng dụng cụ nào ? - HD cách vẽ đoạn thẳng : + B1 : Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm . + B2 : Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ. ( Lưu ý :Phải kẻ từ điểm thứ 1 ( điểm bên trái ) sang điểm thứ 2 ( điểm bên phải ) , không kẻ ngược lại ) . + B 3 : Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra , ta có 1 đoạn thẳng AB. - HS , GV NX . - GV treo bảng phụ . - HS, GV NX . - HS, GV NX . - 1 dấu chấm, 1 dấu chấm tròn, 1điểm... - đọc ĐT : điểm A. - Lên bảng viết B. - đọc ĐT : điểmB. - Đọc ĐT. - Thước kẻ . - 2 em lên bảng vẽ . + Dưới lớp vẽ vào nháp . - Đọc yêu cầu - Đọc nối tiếp các điểm & đoạn thẳng . - Đọc yêu cầu . - Vẽ vào SGK & lên bảng chữa bài . - Đọc yêu cầu - Làm bài & 3 HS đứng tại chỗ đọc KQ. IV. Củng cố ( 3’ ) : - Muốn vẽ được đoạn thẳng ta phải làm ntn ? - GV nhận xét giờ học . V. Dặn dò ( 2’ ) : VN thực hành vẽ đoạn thẳng và chuẩn bị bài sau : Độ dài đoạn thẳng . Rút kinh nghiệm bài dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 69 : Độ dài đoạn thẳng . A.Mục tiêu : HS - Có biểu tượng dài hơn , ngắn hơn . Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng . - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua đo độ dài trung gian. B. Đồ dùng dạy học : 1 Chuẩn bị của GV : Thước dài. 2. Chuẩn bị của HS : Bộ học toán. 3. Dự kiến các hoạt động : Đàm thoại , QS . C.Các hoạt động dạy và học . I. ổn định tổ chức : ( 2’ ) TS : V : II. Kiểm tra bài cũ : ( 3’ ) HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng &đọc tên đoạn thẳng vừa vẽ - HS, GV NX. III. Bài mới : TG NộI DUNG PHƯƠNG PHáP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 7’ 6’ 11’ 1.GTB . 2. Dạy biểu tượng “ dài hơn , ngắn hơn”và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. 3. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian. 4. Thực hành . Bài 1 ( 96 ) Bài 2 ( 97 ) Bài 3 ( 97 ) - GV cầm 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau & hỏi : Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ? + Nếu chỉ nhìn bằng mắt thì ta có biết được không ? + Làm cách nào mà ta không phải dùng vật khác để đo mà vẫn biết được ? - HD HS cách so sánh trực tiếp. - GV cho HS nhìn vào hình vẽ SGK & nói được : Thước nào dài hơn , thước nào ngắn hơn ? Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định. - GV giơ từng cái thước lên & nói : Cô có 2 cái thước . Bây giờ , muốn so sánh xem cái thước nào dài hơn , cái thước nào ngắn hơn ta làm ntn? - GV : Ngoài cách 1 ra ta còn có 1 cách khác để đo đó là đo bằng gang tay . Ta lấy gang tay làm vật đo trung gian . + Thực hành đo bằng gang tay * GV cho HS QS hình vẽ SGK : +Đoạn thẳng nào dài hơn ? + Vì sao em biết ? Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó . - GV HD HS so sánh từng cặp đoạn thẳng trong bài . - HS , GV NX. - GV HD HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng . HS, GV NX. - GV HD : + Đếm số ô vuông So sánh các số vừa ghi Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. - HS , GV NX . Tại sao em biết băng giấy đó ngắn nhất ? - Đo hoặc nhìn . - so sánh 2 que tính , 2 cái bút màu sắc và độ dài khác nhau. +Lớp NX. - Nói. - Ta đo như cách 1 - QS . -đo bàn học bằng gang tay của mình. - đọc đầu bài . - chữa bài . - đọc yêu cầu . - Nối tiếp nhau đọc các số mình điền. - nêu yêu cầu . - chữa bài . IV. Củng cố ( 3’ ) - Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng , em làm thế nào ? V.Dặn dò ( 2’ ) Học bài và chuẩn bị bài sau : Thực hành đo độ dài . Rút kinh nghiệm bài dạy: Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 70 : Thực hành đo độ dài . A.Mục tiêu : Giúp HS - Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như : bàn HS, bảng đen, quyển vở, chiều dài , chiều rộng lớp học bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “ chưa chuẩn” như gang tay , bước chân , thước kẻ HS, - Nhận biết được rằng : gang tay , bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau .Từ đó có biểu tượng về sự “ sai lệch ” , “ tính xấp xỉ ” hay “ sự ước lượng ” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “ chưa chuẩn” . - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có một đơn vị đo “ chuẩn ” để đo độ dài . B. Đồ dùng dạy học : 1 Chuẩn bị của GV : Thước kẻ, que tính . 2. Chuẩn bị của HS : Bộ học toán. 3. Dự kiến các hoạt động : Đàm thoại , nhóm. C.Các hoạt động dạy và học . I. ổn định tổ chức : ( 2’ ) TS : V : II. Kiểm tra bài cũ : ( 3’ ) Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào ? ( Đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua vật đo trung gian : gang tay , ô vuông ) . III. Bài mới : TG NộI DUNG PHƯƠNG PHáP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 5’ 10’ 1. Giới thiệu độ dài “ gang tay” . 2. HD cách đo độ dài bằng “ gang tay” . 3. HD cách đo độ dài bằng “ bước chân” . 4. Thực hành . - GV nói : “ Gang tay là độ dài ( khoảng cách ) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa ” ( GV vừa nói và chỉ vào gang tay mình) . - GV nói : “ Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay ” - GV làm mẫu . *GV : Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau . - GV nói : “ Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân ” - GV làm mẫu . * Chú ý : Bước các “ bước chân” vừa phải , thoải mái , không cần gắng sức . *GV KL : Mỗi người có một độ dài bằng “ bước chân” khác nhau . Cũng như đơn vị đo độ dài bằng “ gang tay ” , đơn vị đo bằng “ bước chân ” và một số đơn vị đo khác như : sải tay , thước là khác nhau . Đây là các đơn vị đo “ chưa chuẩn ”. Nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài các vật. - GV cho HS thực hành đo 1 số khung tranh , ảnh bằng gang tay và nói KQ với nhau. * Lưu ý : Nếu đo bằng gang tay, bước chân còn dư thì nói “ hơn” trước số đo được : hơn 5 gang - Xác định độ dài gang tay của mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái & 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB & nói : “ Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB ”. - QS . - Thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay & đọc KQ đo được . -QS & lên bảng thực hành -Thực hành & đo chiều dài , chiều rộng của lớp học bằng bước chân. IV. Củng cố ( 3’ ) : Nhắc lại cách đo độ dài . V. Dặn dò ( 2’ ) : Thực hành đo 1 số vật ở nhà. Thứ..............ngày ....tháng....năm 20... Tiết 71: Một chục . Tia số . A.Mục tiêu : - Nhận biết được 10 đơn vị hay còn gọi là 1 chục. - Biết được tia số , đọc và ghi số trên tia số . - HS có ý thức học. B. Đồ dùng dạy học : 1 Chuẩn bị của GV : Tranh vẽ cây trong SGK , que tính , tranh dời các con vật. 2. Chuẩn bị của HS : Bộ học toán. 3. Dự kiến các hoạt động : QS, đàm thoại. C.Các hoạt động dạy và học . I. ổn định tổ chức : ( 2’ ) TS : V : II. K. Tra bài cũ : ( 3’ ) Gọi HS lên bảng đo chiều dài bàn giáo GV . + Nhận xét . III .Bài mới : TG NộI DUNG PHƯƠNG PHáP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 6’ 12’ 1. GTB . 2. Giới thiệu “ Một chục ” . 3.Giới thiệu “ Tia số” 4. Thực hành : Bài 1 ( 100 ). Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn . Bài 2 ( 100 ) Khoanh vào 1 chục con vật Bài 3 (100) .Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số . - GV treo tranh . - GV hỏi : Trên cây có mấy quả ? - GV nêu : 10 quả hay còn gọi là 1 chục . Vậy trên cây có bao nhiêu quả ? - GV YC HS lấy ra 10 que tính & hỏi : 10 que tính hay còn gọi là mấy que tính ? + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? +Vậy 1 chục bằng mấy đơn vị ? * KL : 10 đơn vị bằng 1 chục . 1 chục bằng 10 đơn vị . - GV vẽ tia số & giới thiệu : Đây là tia số . Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 ( được ghi số 0 ) . Các điểm ( vạch ) cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm ( mỗi vạch ) ghi 1 số , theo thứ tự tăng dần( 0 , 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 ) và tia số này còn kéo dài nữa để ghi cac số tiếp theo . Đây là tia số được đánh mũi nhọn ( mũi tên ). - Nhìn vào tia số , em thấy số ở bên trái thì bé ( lớn ) hơn số ở bên phải ? Số ở bên phải thì bé ( lớn ) hơn số ở bên trái ? * KL: Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải . Số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái . - GV : KT bài của HS. ? Các em phải viết số theo thứ tự ntn ? - HS, GV NX . - Xem & đếm số lượng quả trên cây - 1 chục quả . - 1 chục que tính. - 1 chục . - bằng 10 đơn vị . - Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải . - Số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái . - đọc yêu cầu . - làm bài . - đọc yêu cầu. - làm bài & đổi sách KT nhau. - đọc yêu cầu . - Viết số theo thứ tự tăng dần ( từ bé đến lớn ) . - làm & lên bảng chữa bài . IV. Củng cố ( 3’ ) : - 10 đơn vị còn gọi là gì ? ( 1 chục ) - Trên tia số , số ở bên trái ntn so với số ở bên phải ? V. Dặn dò ( 2’ ) : Xem lại bài & chuẩn bị bài sau . Thứ ngày tháng năm 200 Kiểm tra cuối kì I ........................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010 Tiết 72 : Mười một , mười hai . A.Mục tiêu - Nhận biết được cáu tạo các số mười một, mười hai. - Biết đọc ,viết các số đó - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số, 11( 12) gồm 1 chục& 1,( 2 ) đơn vị .. B. Đồ dùng dạy học : 1 Chuẩn bị của GV : Que tính, bút màu , bảng phụ . 2. Chuẩn bị của HS : Bộ học toán. 3. Dự kiến các hoạt động : Nhóm, trò chơi. C.Các hoạt động dạy và học . I. ổn định tổ chức : ( 2’ ) TS : V : II. Kiểm tra bài cũ : ( 3’ ) Gọi 1 HS lên bảng điền số vào vạch của tia số. - HS đọc các số từ 0 - 11. + Nhận xét . III .Bài mới : TG NộI DUNG PHƯƠNG PHáP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 23’ 1.GTB . 2. Giới thiệu số 11. chục đ.vị v.số đ.số 1 1 11 Mười một 3. Giới thiệu số 12. 4. Thực hành : Bài 1 (101) : Điền số thích hợp vào ô trống . Bài 2 (102) : Vẽ thêm chấm tròn . Bài 3 (102): Tô màu 11 hình tam giác và 12 hình vuông . Bài 4 (102) : Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số . - Giới thiệu bài , ghi bảng . - GV : Tay phải cầm 1 chục q.tính , tay trái cầm 1 que tính & hỏi : Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ? - GV gọi vài HS nhắc lại : “ 10 que tính thêm 1 que tính là 11 que tính ” . Ghi bảng : 11. - GV hỏi : + 10 còn gọi là mấy chục ? + 11 gồm mấy chục & mấy đơn vị ? - Giới thiệu cách viết số : Số 11 gồm có 2 chữ số 1 viết liền nhau. * GV HD tương tự như số 11. - Ghi bảng : 12 . - Đọc : Mười hai . Số 12 gồm 1 chục & 2 đơn vị - Cách viết : Số 12 có 2 chữ số , chữ số 1 đứng trước , chữ số 2 đứng sau . - GV : Trước khi điền số ta phải làm gì ? - HS, GV NX . - HS , GV NX. * Dành cho HSG . - HS,GV NX - Nêu tên bài học . - 11 que tính. - nhắc lại . - Đọc : Mười một . - Nhắc lại : 11 gồm 1 chục & 1 đơn vị . - Đọc đầu bài. - Đếm số ngôi sao. - làm và chữa miệng bài - đọc đầu bài . - làm bài . - 3 HS lên bảng chữa . - Đọc yêu cầu BT. - Làm bài , tô màu. - Đổi chéo vở KT nhau. - đọc đầu bài . - làm bài . - 1 HS lên bảng chữa . IV. Củng cố ( 3’ ): + 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? V. Dặn dò ( 2’ ) : Học bài và chuẩn bị bài sau : Mười ba , mười bốn, mười lăm . Tuần 19 Thứ hai ngày11 tháng 1 năm 200 Tiết 73: Mười ba , mười bốn , mười lăm . A.Mục tiêu : - Nhận biết được số 13, 14, 15 gồm 1 chục & 1 số đơn vị (3, 4, 5). - Biết đọc viết các số đó. - HS có ý thức tự giác làm bài B. Đồ dùng dạy học : 1 Chuẩn bị của GV : Que tính, thanh thẻ , bảng phụ . 2. Chuẩn bị của HS : Bộ học toán. 3. Dự kiến các hoạt động : Nhóm, trò chơi. C.Các hoạt động dạy và học . I. ổn định tổ chức : ( 2’ ) TS : V : II. Kiểm tra bài cũ : ( 3’ ) - Lên bảng : Điền số vào dưới mỗi vạch chia của tia số. - HS đọc các số từ 0 đến 12. + Nhận xét . III .Bài mới : TG NộI DUNG PHƯƠNG PHáP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 23’ 10’ 1. Giới thiệu bài . 2. Giới thiệu số 13. 3. Giới thiệu số 14 , 15 . 4. Thực hành : Bài 1 (103) : Viết số. Bài 2 (104) : Điền số vào ô trống . Bài 3 (104 ): Nối tranh với 1 số thích hợp . Bài 4 ( 104 ) : Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số . - GV yêu cầu HS lấy 1 bó ( là 1 chục ) que tính & 3 que tính rời ( GV gài vào bảng gài 1 bó & 3 que tính rời ) . - GV hỏi : + Được tất cả bao nhiêu que tính ? + Vì sao em biết ? GV viết số 13 từ trái sang phải với chữ số 1 đứng trước chỉ một chục & chữ số 3 ở bên phải chữ số 1 để chỉ 3 đơn vị . Cô đọc là “ mười ba” ( GV viết vào cột “đọc số ” : “ mười ba ” ) . * GV HD tương tự như số 13. - Lưu ý cách đọc : Đọc “ mười lăm ” , không đọc là “ mười năm”. - GV HD : Câu a đã cho sẵn cách đọc số viết số tương tự vào dòng kẻ chấm . - GV : Câu b yêu cầu gì ? ( Viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần & giảm dần ). - GV NX . -Trước khi điền số ta phải làm gì? - GV NX. - GV HD : Để nối đúng mỗi tranh với số thích hợp đếm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh . Dùng thước để nối . - GV NX * Dành cho HSG : - lưu ý điền số theo thứ tự tăng dần. - GV NX. - HS : 13 que tính. - HS : Vì 1 bó que tính & 3 que tính rời . - HS : Đọc CN - ĐT . - HS : Viết bảng con . - Yêu cầu . - HS làm và chữa bài trên bảng . - đọc đầu bài . - Đếm số ngôi sao. - làm bài & chữa miệng - Đọc yêu cầu BT. - Làm bài . - Lên bảng nối . - Đọc đầu bài . -Llàm & chữa bài . - Đọc các số trên tia số . IV. Củng cố ( 3’ ): 13 ( 14, 15 ) gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Cách viết ( đọc ) số 13 , 14 , 15 ntn ? V. Dặn dò ( 2’ ) : Học bài và chuẩn bị bài sau : Mười sáu, mười bảy Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 Tiết 75: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín. A.Mục tiêu : - Nhận biết được mỗi số16,17, 18 , 19 gồm một chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9 ). - Biết đọc, biết viết các số đó . - Điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số . - HS tự giác học bài . B. Đồ dùng dạy học : 1 Chuẩn bị của GV : Que tính, thanh thẻ , bảng phụ , bảng gài. 2. Chuẩn bị của HS : Bộ học toán. 3. Dự kiến các hoạt động : Nhóm, trò chơi. C.Các hoạt động dạy và học . I. ổn định tổ chức : ( 2’ ) TS : V : II. Kiểm tra bài cũ : ( 3’ ) - Gọi 2 HS đọc số từ 0 đến 15 . - Lớp viết BC từ 0 - 15 . + Nhận xét , chấm điểm. III .Bài mới : TG NộI DUNG PHƯƠNG PHáP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 23’ 1.Giới thiệu bài ; 2. Giới thiệu số 16. 2. Giới thiệu số 17 , 18 , 19 . 3. Thực hành : Bài 1 (105) : Viết số. Bài 2 ( 106) : Điền số vào ô trống . Bài 3 (106): Nối tranh với 1 số thích hợp . Bài 4 (106) : Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số . - Giới thiệu bài, ghi bảng . - GV gài vào bảng gài 1 bó & 6 que tính rời . - GV hỏi : + Được tất cả bao nhiêu que tính ? + Vì sao em biết ? - GV : Viết theo thứ tự từ trái phải . Đầu tiên , là chữ số 1 chỉ hàng chục rồi đến chữ số 6 chỉ hàng đơn vị ở bên phải chữ số 1 Đọc là : “ Mười sáu ”. - GV viết bảng . * ? Số 16 gồm mấy chục& mấy đơn vị ? * GV HD tương tự như số 16. - GV NX . - GV NX. - GV HD : Để nối đúng mỗi tranh với số thích hợp đếm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh . Dùng thước để nối . - GV NX - GV NX. - Nhắc lại tên bài học . - Lấy 1 bó que tính & 6 que tính rời để lên mặt bàn. - 16 que tính. - Vì 1 bó que tính & 6 que tính rời . - Đọc CN - ĐT . - Viết bảng con . - Đọc đầu bài. - HS làm và 2 HS chữa bài trên bảng . - đọc đầu bài . - HS làm bài & chữa miệng . - Đọc yêu cầu BT. - Làm bài . - Lên bảng nối . - đọc đầu bài . - HS làm & chữa bài . - HS đọc các số trên tia số . IV. Củng cố ( 3’ ): + 16 ( 17, 18, 19 ) gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Cách viết ( đọc ) số 16 , 17 , 18, 19 ntn ? V. Dặn dò ( 2’ ) : Học bài và chuẩn bị bài sau : Hai mươi . Hai chục . Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Tiết 76: Hai mươi . Hai chục . A.Mục tiêu : - Nhận biết được số 20 gồm 2 chục. - Biết đọc, biết viết số 20, phân biệt số chục, số đơn vị . - HS chăm chỉ làm bài . B. Đồ dùng dạy học : 1 Chuẩn bị của GV : Que tính, thanh thẻ , bảng phụ , bảng gài. 2. Chuẩn bị của HS : Bộ học toán. 3. Dự kiến các hoạt động : Nhóm, trò chơi. C.Các hoạt động dạy và học . I. ổn định tổ chức : ( 2’ ) TS : V : II. Kiểm tra bài cũ : ( 3’ ) - Gọi 1 HS lên bảng điền : - Cả lớp viết bảng con số 13 - 19 và đọc các số đó. + Nhận xét , chấm điểm. III .Bài mới : TG NộI DUNG PHƯƠNG PHáP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 23’ 1. Giới thiệu bài : 2. Giới thiệu số 20. . 3. Thực hành . Bài 1 (107) : Viết số từ 10 đến 20 rồi đọc số . Bài 2 ( 107) : Trả lời câu hỏi . Bài 3 (107 ): Điền số vào tia số. Bài 4 ( 107 ) : Trả lời câu hỏi.( số liền sau ). Giới thiệu bài, ghi bảng . - GV dựa vào tia số ở phần KTBC có 19 đoạn , thêm 1 đoạn là 20 . + Số 20 đứng liền sau số nào ? +Số 20 hơn số 19 mấy đơn vị ? - Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục que tính rồi lấy thêm 1 bó 1 chục que tính nữa . - GV nêu : 10 que tính và 10 que tính nữa là 20 que tính . 20 còn gọi là 2 chục . - HD HS viết số 20 : + ? 20 gồm ....chục và .... đơn vị ? * GV chốt : Số 20 có 2 chữ số , chữ số 2 chỉ 2 chục , chữ số 0 chỉ 0 đơn vị . - Đọc đề , nêu yêu cầu , cách làm bài . - GV NX cách viết : hàng chục trước, hàng đơn vị sau. - GV lưu ý HS chỉ được điền 1 số dưới 1 vạch của tia số. - GV NX . - HD nêu yêu cầu bài . - Nhận xét . * Dành cho HSG : GV NX. - nêu tên bài học . - Số 19 . - Hơn số 19 là 1 đơn vị - Nhiều em nhắc lại . - Viết bảng con . - HS điền . - Chữa . - Cả lớp đọc ĐT. - Đọc đầu bài . - làm miệng . - Đọc đầu bài. - Làm bài . - 1 HS lên bảng điền. - Đọc lại bài . - Nêu yêu cầu bài . - làm bài & chữa . IV. Củng cố ( 3’ ) : - Cho các số 4 , 14, 9 , 18 , 25 số nào là số có 2 chữ số ? V. Dặn dò ( 2’ ) : - Học bài và chuẩn bị bài sau : Phép cộng dạng 14 + 3 Tuần 20 Thứ hai ngày 18 tháng 1năm 2010 Tiết 77: Phép cộng dạng 14 + 3 . A.Mục tiêu : - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20. - Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3. - HS tự giác học bài . B. Đồ dùng dạy học : 1 Chuẩn bị của GV : Que tính, thanh thẻ , bảng phụ , bảng gài. 2. Chuẩn bị của HS : Bộ học toán. 3. Dự kiến các hoạt động : HĐ cá nhân. C.Các hoạt động dạy và học . I. ổn định tổ chức : ( 2’ ) TS : V : II. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )- Gọi HS lên bảng viết các số từ 10- 20 &đọc các số đó - Viết số thích hợp vào ô trống Số 12 gồm ....chục ....đơn vị Số 17 gồm ....chục ....đơn vị + GV NX. III. Bài mới : TG NộI DUNG PHƯƠNG PHáP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 23’ 1.Giới thiệu bài . 2. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 * Bước 1 : Thao tác trên que tính . * Bước 2: Hoàn thành phép cộng 14 + 3 . Chục Đơn vị 1 + 4 3 1 7 *Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính . 3. Thực hành . Bài 1 (108 ): Tính Bài 2 (108 ): Tính Bài 3 ( 108 ) Điền số - Giới thiệu bài, ghi bảng . - Yêu cầu HS lấy 14 que tính. Có tất cả bao nhiêu que tính? - GV HD HS sắp xếp que tính như SGK - GV vừa gài que tính vừa viết : +1 bó chục, viết cột “ chục” +4 que rời , viết ở cột “ đơn vị ” + Có 3 que tính rời , viết ở cột “ đơn vị ” 3 thẳng cột với 4 . * Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính : Ta gộp 4 que tính với 3 que tính rời được 7 que tính rời . Có 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính. Vậy PT : 14 + 3 = 17. - GV viết dấu + & kẻ ngang ( như SGK ) trên bảng . - GV H D HS cách đặt tính : +Viết 14 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 ( ở cột đv ) . + Viết dấu + ở bên trái sao cho ở giữa 2 số . + Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. + Tính ( Từ phải sang trái ) 1 4 - 4 cộng 3 bằng 7 .Viết 7 + 3 - Hạ 1 viết 1 1 7 Vậy 14 + 3 = 17 Lưu ý : + Thực hiện phép cộng từ phải sang trái . +Viết KQ thẳng cột - GV yêu cầu HS nêu cách tính với 1, 2 phép tính. * Cột 4, 5 dành cho HSG : - GV HD HS nhẩm VD : 13 + 6 = 19 Các em nhẩm : 3 + 6 = 9 10 + 9 = 19 Vậy 13 + 6 = 19 - GV NX : *Cột 1 dành cho HSG : +Em có NX gì về phép tính : 13 + 0 = 13 . (Một số cộng với 0 sẽ bằng chính số đó ) . Cột 1, 3 HS làm. Cột còn lại dành cho HSG . GV NX. - Nhắc lại tên bài học . - lấy 14 que tính rồi lấy thêm 3 que tính . - Có 17 que tính. - thực hành xếp q.tính - nhắc lại cách đặt tính & cách cộng . - nêu yêu cầu - làm bài , rồi chữa - nêu yêu cầu - làm & chữa bài - NX phép tính . - nêu yêu cầu - nêu miệng IV. Củng cố ( 3’ ) : Cho HS nhẩm và tìm KQ phép tính : 12 + 2 = ( 14 ) 15 + 0 = ( 15 ) V. Dặn dò ( 2’ ) : Học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập . Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Tiết 78: Luyện tập A.Mục tiêu : - Thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20 . - Cộng nhẩm dạng 14 + 3 . - HS có ý thức học tốt . B. Đồ dùng dạy học : 1 Chuẩn bị của GV : Bảng phụ , bảng gài. 2. Chuẩn bị của HS : Bộ học toán. 3. Dự kiến các hoạt động :HĐ cá nhân
Tài liệu đính kèm: