I . Mục tiêu:
+ Hiểu đề toán: Cho biết gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
+ Bi tập cần lm: Bi 1; Bi 2; Bi 3.
II . Chuẩn bị:
1/ GV: ĐDDH, mô hình, vật thật.
2/ HS: Sách giáo khoa.
III . Các hoạt động dạy – học:
Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012 Môn: TOÁN Bài dạy: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I . Mục tiêu: + Hiểu đề toán: Cho biết gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số. + Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. II . Chuẩn bị: 1/ GV: ĐDDH, mô hình, vật thật. 2/ HS: Sách giáo khoa. III . Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động:(1’) 2 . Bài cũ: Bài toán có lời văn. ( 4’) - GV ghi tóm tắt lên bảng: – Yêu cầu HS nhìn và lập đề toán. Có : 8 quả bóng Thêm : 2 quả bóng Có tất cả: quả bóng? - GV nhận xét. 3 . Bài mới :(25’) Giới thiệu bài ( 1’ ) : - Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn . a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán. ( 7’) Phương pháp : Đàm thoại , trực quan, thực hành. - GV ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - GV treo tranh hình con gà – hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : Ø Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải : ( 10’) _Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán _GV hỏi : + Bài toán đã cho biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ? _GV ghi tóm tắt lên bảng . _Hướng dẫn giải : +Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ? + Cho 1 số HS nhắc lại . _Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán : + Viết : “Bài giải” + Viết câu lời giải : Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải : -Nhà An có: -Số con gà có tất ca û: -Nhà An có tất cả là : +Viết phép tính : -Yêu cầu HS đọc phép tính . -Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn : (con gà) +Viết đáp số: Như cách viết trong SGK . Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau : _Viết “Bài giải . _Viết câu lời giải . _Viết phép tính . _Viết đáp số . * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét – ghi tóm tắt lên B : Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : ? con gà * Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ? - GV nhận xét – hướng dẫn HS viết lời giải. Số con gà nhà An có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà * Nghỉ giữa tiết ( 3’) b/ Hoạt động 2 : Thực hành ( 19’) - Phương pháp : Thực hành, luyện tập. + Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo tranh , ghi tĩm tắt lên bảng và yêu cầu HS điền số cịn thiếu vào phần tĩm tắt : An có : . quả bĩng Bình có : . quả bĩng Cả 2 bạn có : .. quả bĩng ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài : * Đề bài cho ta biết gì ? * Đề bài hỏi gì ? * Muốn biết cả 2 bạn có tất cả bao nhiêu quả bĩng ta làm như thế nào ? - GV gọi 1 em lên bảng làm – còn lại cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. + Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán - GV hướng dẫn HS ghi tĩm tắt : * Lúc đầu tổ em có bao nhiêu bạn ? * Sau đĩ cĩ thêm bao nhiêu bạn ? * Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? - GV ghi lên bảng – HS viết vào vở. - GV hướng dẫn HS tương tự các bài trước. - GV nhận xét. + Bài 3 : Gọi 1 HS đọc bài tốn . GV treo tranh – hướng dẫn HS ghi đề bài . Yêu cầu HS giải tốn . 4/. Củng cố (4’) - GV tổ chức cho HS thi đua : GV ghi tĩm tắt lên bảng , các nhóm cử đại diện lên thi đua giải nhanh bài toán. Kẹo : 4 cái Bánh: 6 cái Có tất cả : cái? - GV nhận xét – tuyên dương. 5/. Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Xăngtimét – Đo độ dài” . Hát đầu giờ. HS dưới lớp làm trên nháp, 1 HS làm ở bảng lớp. + Lắng nghe. HS quan sát và đọc thầm . Có: 5 con gà, thêm : 4 con Hỏi : ? con gà HS quan sát : Làm tính cộng : 5 + 4 = 9 HS quan sát : Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán . HS : Bài tốn cho biết nhà An cĩ 5 con gà , mẹ mua thêm 4 con gà nữa . Hỏi nhà An cĩ tất cả mấy con gà ? Vài HS nêu lại tĩm tắt bài tốn . - Ta làm phép cộng : Lấy 5 cộng 4 bằng 9 . Như vậy nhà An cĩ 9 con . Vài HS nhắc lại câu trả lời trên Năm cộng bốn bằng chín HS đọc đề bài . Thực hành làm bài tập : Bài 1 : HS quan sát tranh . HS điền số và nêu bài tốn : An cĩ 4 quả bĩng , Bình cĩ 3 quả bĩng . Hỏi cả hai bạn cĩ tất cả bao nhiêu quả bĩng ? Làm tính cộng , lấy 4 + 3 = 7 HS giải tốn vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài . HS làm bài 2 : quan sát tranh . 5 bạn 3 bạn 8 bạn HS giải tốn vào vở , sao đĩ 1 HS lên bảng chữa bài : 5 + 3 = 8 ( bạn ) Bài 3 : 1 HS đọc bài tốn , cả lớp nghe và quan sát . Cả lớp giải bài 3 : 4 + 5 = 9 ( con vịt ) Đại diện các tổ thi đua. HS nhận xét . + Lắng nghe. Rút kinh nghiệm .. .. .. .. .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: