I. Mục đích, yêu cầu:
-Giúp HS nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.
-Biết sử dụng từ: “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các nhóm đồ vật , mô hình.
III. Các hoạt động dạy và học:
TUẦN: Thứ , ngày tháng năm Môn: Toán Bài 13: BẰNG NHAU. DẤU = I. Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó. -Biết sử dụng từ: “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số. II. Đồ dùng dạy học: -Các nhóm đồ vật , mô hình. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: dấu >, < -So sánh: 35 42 -GV nhận xét 2/ Bài mới: a/Nhận biết quan hệ bằng nhau: + 3 = 3 -Có mấy con hươu? -Có mấy bụi cây? -Ta thấy mỗi con hươu có 1 khóm cây. Nên 3 con hươu như thế nào với 3 khóm cây? +Chấm tròn: -Bên trái có mấy chấm tròn xanh? -Bên phải có mấy chấm tròn trắng? -2 hình tròn như thế nào với 1 hình tròn? +GV giới thiệu: -Ta có: 3 con hươu bằng với 3 bụi cây, 3 chấm tròn bằng với 3 chấm tròn -Ta nói: 3 bằng với 3 -Ta viết: 3 = 3, dấu = đọc là “bằng nhau” -GV chỉ 2 > 1, đọc: 2 lớn hơn 1” +Tương tự giới thiệu: 4 = 4 +Giới thiệu và cho HS đọc: 1 = 1 2 = 2 5 = 5 +Lưu ý:Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại. 3/ Thực hành: -Bài 1: Viết dấu = GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: 2 nét ngang. -Bài 2: Viết theo mẫu. Bên trái có mấy chấm tròn? Bên phải? 4 chấm tròn như thế nào với 3 chấm tròn? -Bài 3: Viết dấu > < = vào ô trống -Bài 4: Làm cho bằng nhau theo mẫu -Làm bảng con, giơ lên đọc. -3 con hươu -3 bụi cây -3 con hươu bằng với 3 bụi cây: HS nhắc lại. -3 chấm tròn -3 chấm tròn -3 chấm tròn xanh bằng với 3 chấm tròn trắng: HS nhắc lại. -Đọc: cá nhân- nhóm- lớp -Đọc: cá nhân- nhóm- lớp -HS viết chân không, bảng con, vào sách. -4 > 3- HS viết vào vở -HS sửa bài- lớp nhận xét. -Làm theo sự hướng dẫn của GV IV. Củng cố, dặn dò: - Xem bài mới.
Tài liệu đính kèm: