Giáo án Toán - Học kì I lớp 4

I.MỤC TIÊU:

 Giúp HS :

- Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.

- Ôn tập viết tổng thành số.

- Ôn tập về chu vi của một hình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 165 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1165Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán - Học kì I lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c điểm gì ? 
- GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được).
 c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/51 :Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề.
- - Yêu cầu HS quan sát hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ rồi nêu các cặp song song với nhau ?
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/51 :Hoạt động nhóm đôi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
Gợi ý : Các tứ giác ABEG, AC DG, BC DE là hình chữ nhật nên các cặp cạnh đối của hình chữ nhật đều song song với nhau.
- GV nhận xét, chốt ý.
* Bài 3: SGK/51 :Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc đề
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài và nêu các cặp cạnh song song với nhau và các cặp cạnh vuông góc với nhau.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
- Hai đường thẳng song song có đặc diểm gì ?
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Cả lớp thực hiện.
- HS nêu.
- Cả lớp vẽ vào bảng con, 1 HS vẽ ở bảng lớp.
- HS nghe.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- 1 HS dùng ê ke đo góc A, B, C , D
-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
- HS nêu.
- HS nghe giảng.
- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, 
- HS vẽ hai đường thẳng song song.
- 1 HS đọc.
- Quan sát hình và lần lượt nêu các cặp cạnh song song với nhau.
- Bạn nhận xet, bổ sung.
- 1 HS đọc đề.
- nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu và ghi kết quả vào phiếu học tập.
- 1 HS lên chỉ các cặp cạnh song song với nhau.
- Bạn nhận xét.
-1 HS đọc.
- Nhóm bàn làm việc, dùng ê ke kiểm tra góc vuông, ghi kết quả vào bảng.
- Trình bày kết quả.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 42 	 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS: 
 - Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 - Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
 - GV vẽ tứ giác ABCD yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song. A B 
 D C
 - GV nhận xét chung. 
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng CD đi qua một điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước :
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
- Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
 Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).
+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
- GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.
 c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC – Nêu bài toán.
- Dùng phấn màu vẽ đoạn thẳng AH
- Giới thiệu : Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
GV : Độ dài đoạn thẳng AH là “ Chiều cao” của tam giác ABC.
d. Hướng dẫn thực hình :
 * Bài 1:SGK/52 : Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu : HS đọc kĩ đề và tự vẽ đường thẳng AB qua điểm E và vuông góc với CD , dùng ê ke kiểm tra.
- Em hãy nêu cách vẽ thẳng AB đi qua E và vuông góc với CD
- GV nhận xét chung.
* Bài 2 :SGK/52 : Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc đề .
- Yêu cầu vẽ đường cao AH của tam giác ABC, sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông.
- Nêu cách vẽ đường cao của tam giác ABC.
- GV nhận xét chung.
* Bài 3:SGK/52 : Hoạt động nhóm 6
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G và nêu tên các hình chữ nhật.
- Phát phiếu đã vẽ sẵn hình HS thảo luận và làm bài.
- GV nhận xét chung
4.Củng cố
- Nêu đặc điểm của hai đường vuông góc ?
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Vẽ hai đường thẳng song song.
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp quan sát hình vẽ vàghi tên các cặp cạnh song song với nhau vào bảng con. 
- HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
- Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào bảng con.
- Cả lớp quan sát cách vẽ đường cao của tam giác ABC.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc 
- Cả lớp dùng ê ke để kiểm tra và vẽ theo yêu cầu đề bài, vẽ vào vở
- 2 HS lên bảng vẽ
- Bạn nhận xét
- HS nêu.
- 1 HS đọc 
- Nhóm bàn thảo luận cách vẽ và dùng ê ke để vẽ.
- Dán kết quả lên bảng, bạn nhận xét.
- Lần lượt 3 HS nêu và vẽ lại.
- 1 HS đọc.
- Nhóm 6 thảo luận theo yêu cầu và vẽ hình, ghi các hình vào phiếu học tập.
- Dán phiếu học tập và đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 43 	 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- HS cả lớp cùng làm bài tập vẽ 1 đường thẳng ø CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hiện vẽ hai đường thẳng song song với nhau.
b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước :
- GV nêu đề bài toán rồi hướng dẫn và thực hiện vẽ mẫu trên bảng ( thực hiện từng bước như SGK)
+GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
- GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK.
 c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/53: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề.
- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài 
tập 1.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề và tự vẽ đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD 
- GV nhận xét chung.
* Bài 2 : SGK/53: Hoạt động nhóm.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
-GV yêu cầu HS thảo luận cách vẽ và vẽ đuợc AX đi qua A và song song với cạnh BC. Vẽ đường thẳng CY đi qua C và song song với cạnh AB.
AX và CY cắt nhau tại D.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD. 
- GV nhận xét và chốt ý : Các cặp cạnh song song của tứ giác ABCD là :+ AD song song với BC
 + AB song song với CD
* Bài 3: SGK/54: Hoạt động nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu : thảo luận và vẽ đường thẳng qua a và song song với cạnh AD cắt DC tại E – Rồi dùng ê ke kiểm tra góc đỉnh e của tứ giác BEDA là góc gì?
- GV chốt ý.
4.Củng cố
- Nêu các bước vẽ đường thẳng đi qua 1 điềm và song song với đường thẳng cho trước ?
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài : Thực hành vẽ hình chữ nhật.
- Cả lớp thực hiện.

- 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào bảng con.
-HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- 1 HS đọc đề.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở.
- Kiểm tra bằng ê ke, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- Nhóm thảo luận với yêu cầu đề bài
- Vẽ hình vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm dán phiếu học tập và trình bày.
- nhóm khác bổ sung.
- 1 HS đọc đề.
-Nhóm bàn thảo luận và vẽ hình vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm dán kết quả và trình bày.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu. 
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 44 	 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS: Biết sử dung thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp cùng làm bài tập : Vẽ đường thẳng MN qua I và song song với đường thẳng AB cho trước
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật. 
b.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh :
- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
- GV hướng dẫn và vẽ mẫu
+Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm.
+Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở có DC = 4cm, DA = 2cm
 c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/54 : Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
- GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
Hỏi : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao ?
- GV nhận xét.
* Bài 2: SGK/54 : Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật vào phiếu học tập có kích thước chiều dài AB = 4cm; chiều rộng BC = 3 cm.
- Vẽ đường chéo, dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật 
- GV nhận xét và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
4. Củng cố
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao ?
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc quy tắc và làm bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài : Thực hành vẽ hình vuông
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
-1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào bảng con
- Bạn nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS nghe.
- Cả lớp cùng quan sát.
- HS vẽ vào vở.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề.
- Nhóm bàn làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm dán kết quả và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 45 	 THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS: Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, ê ke, com pa (cho GV và HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao ?
- Cả lớp thực hiện tính chu vi hình chữ nhật chiều dài 18cm; chiều rộng 6cm.
- GV chữa bài, nhận xét chung.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. b.Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước :
- Hỏi: Nêu đặc điểm của hình vuông ?
- GV : Hình vuông coi như là hình chữ nhật đặc biệt mà dài= 3cm; rộng = 3cm
- Dựa vào cách vẽ hình chữ nhật gọi HS nêu cách vẽ hình vuông.
GV chốt lại : +Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/55 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu: HS vẽ hình vuông theo đề bài , sau đó tính chu vi và diện tích của hình. 
- Muốn tính chu vi, diện tích hình vuông em làm sao ?
* Bài 2 : SGK/55 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào vở theo mẫu ở SGK
- Tứ giác nối trung điểm các cạnh của hình vuông là hình gì ?
- GV chốt ý .
* Bài 3 : SGK/55 : Hoạt động nhóm cặp.
- 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai đường chéo của mình.
- GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
4.Củng cố
- Muốn tính chu vi; diện tích em làm sao ?
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc công thức tính chu vi; diện tích hình vuông.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS nghe.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu và thực hành vẽ trên bảng con.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu học tập.
- Dán kết quả, trình bày, bạn nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc.
- HS cả lớp cùng thực hiện; 1 HS vẽ ở phiếu học tập
- Dán kết quả, trình bày, bạn nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc đề.
- HS thảo luậnnhóm đôi, dùng ê ke kiểm tra góc, thước kẻ có vạch cm
- 2 HS báo cáo.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
TUẦN 10
Tiết 46 	 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố về: 
 - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
 - Nhận biết đường cao của hình tam giác.
 - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
 - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông ?
- Yêu cầu HS vẽ góc tù, góc nhọn
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. 
b.Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1: SGK/55 : Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu : Dùng ê ke kiểm tra các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có ở trong hình
- GV treo hình vẽ ở SGK/55
- GV chốt ý. 
* Bài 2: SGK/56 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu : Dùng ê ke kiểm tra góc để xác định cạnh AH có phải là đường cao của tam giác ABC
- Giải thích cách lựa chọn ?
- GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
* Bài 3: SGK/56 : Hoạt động cá nhân.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu :Vẽ hìønh vuông ABCD có cạnh AB 
= 3cm vào vở.
- GV kiểm tra vở của HS
- GV nhận xét chung.
 * Bài 4: SGK/56 : Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và vẽ hình theo yêu cầu của bài vào khổ giấy lớn
- GV giải thích : Trung điểm là điểm nằm giữa của 1 cạnh.
- GV nhận xét.
4.Củng cố
- Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông?
5.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện
- 2 HS nêu.
- Cả lớp vẽ vào bảng con, 1 HS vẽ ở bảng lớp.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề.
- HS trao đổi theo nhóm cặp, ghi tên góc và các cạnh.
- Lần lượt HS nêu tên góc và cạnh.
- Nhóm khác bổ sung.
- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp ghi nhận xét Đ, S vào ô trống ở bảng con.
- Lần lượt HS giải thích lựa chọn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề.
- HS vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ hình vuông cạnh 3cm.
- 8 HS mang vở lên kiểm tra.
- 1 HS đọc đề.
- Nhóm bàn thảo luận và vẽ hình vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm dán kết quả và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 47 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố về: 
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
 - Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. 
 - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 
b.Hướng dẫn luyện tập :
 * Bài 1: SGK/56 : Hoạt động cá nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 2 dãy A,B mỗi dãy làm một phép tính cộng, 1 phép tính trừ
- GV nhận xét bài làm.
Hỏi :+ Muốn thực hiện phép cộng ta làm sao ?
+ Muốnthực hiện phép trừta làm sao ?
* Bài 2: SGK/56 : Hoạt động cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào phiếu học tập với bài a,b.
- Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ?
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV nhận xét chung.
* Bài 3: SGK/56 : Hoạt động nhóm 6
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
- Thảo luận cách vẽ và cho biết cạnh hình vuông BIHC là bao nhiêu cm? Cạnh DH vuông góc với cạnh nào ? Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
- GV nhận xét chung.
* Bài 4: SGK/56 : Hoạt động nhóm đôi.
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Thảo luận cách giải và giải vào vở. 
- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
- Bài toán này thuộc dạng toán nào các em đã học.
- GV nhận xét chốt bài giải đúng.
 Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 (16 – 4) : 2 = 6 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 6 + 4 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
4.Củng cố
- Nêu cách tìm số bé trước.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài : Nhân với số có một chữ số
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thục hiện.
- 2 HS nêu.
- Bạn nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm vào bảng con. Dãy A làm phần a, dãy B làm phần b
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày
- Bạn nhận xét, bổ sung.
-2 HS nêu.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát hình.
- Các nhóm thảo luận yêu cầu trên.
- Vẽ hình và ghi câu trả lời vào phiếu học tập.
- Dán kết quả và trình bày.
- Bạn nhận xét.
- HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận cách giải và giải vào vở, 1 HS giải vào phiếu học tập.
- Dán kết quả và trình bày.
- HS nêu : tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
-1 HS đọc bài giải
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 48 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA HỌC KÌ I)
 Đề thi do ban chuyên môn trường ra đề.
Tiết 49 	 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
 - Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ).
 - Aùp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to viết cách nhân ở SGK/57, bài 2 SGK/57
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DA

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN HOC KI I DAO.doc