Giáo án Toán 1 - Tuần 7, 8

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố về:

- Giải toán có lời văn ít hơn nhiều hơn

- Điểm ở trong điểm ở ngoài một hình.

II. Đồ dùng dạy học;

 Hình vẽ bài tập 1

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng:

HS1: Đặt tính và tính: 25 + 16 ; 37 + 8

HS2: Làm bài 2

HS3: Làm bài 3

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 1 - Tuần 7, 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh lên bảng:
HS1: Đặt tính và tính: 25 + 16 ; 37 + 8 
HS2: Làm bài 2
HS3: Làm bài 3
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi
- Gọi học sinh đọc chữa bài
Hỏi: Tại sao em biết trong hình vuông có nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao
- Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện phần b
- Tại sao em vẽ thêm 2 ngôi sao?
Bài 2: Học sinh dựa vào tóm tắt đọc đề toán
- Kém hơn có nghĩa là thế nào?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài 
* Giáo viên và cả lớp nhận xét
Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 4
Hỏi: Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
- Vậy tuổi của em kém anh mấy tuổi.
Bài 4: Một học sinh đọc đề nhìn tóm tắt
Tóm tắt
Toà nhà thứ nhất: 16 tầng
Toà nhà thứ hai: 4 tầng
Toà nhà thứ hai: ? tầng
- Trong hình tròn có 5 ngôi sao. Trong hình vuông có 7 ngôi sao. Trong hình vuông có nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao. Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao
- Vì 7 – 5 = 2
- Học sinh lên bảng vẽ hình tròn trên bảng 2 ngôi sao
- Vì 5 + 2 = 7
- Anh 16 tuổi. Em kém hơn Anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
- Kém hơn có nghĩa là ít hơn
- Bài toán về ít hơn
Bài giải
 Tuổi em là:
 16 – 5 = 11(tuổi)
 ĐS: 11 tuổi
- Bài toán có dạng về nhiều hơn
- Anh hơn em 5 tuổi
- Em kém anh 5 tuổi
Bài giải
 Tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
 ĐS: 16 tuổi
- Thuộc dạng toán ít hơn
Bài giải
Toà nhà thứ 2 cao là:
16 – 4 = 12(tầng)
 ĐS: 12 tầng
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.
TOÁN:	 KI LÔ GAM
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
Có biểu tượng về nhẹ hơn nặng hơn
Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân
Nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki lô gam, tên gọi và ký hiệu (kg)
Biết làm phép tính cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học:
	- 1 chiếc đĩa cân
	- Các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg
	- Một số đồ vật dùng để cân: túi gạo, 1 kg, cặp sách.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng.
HS1: Đặt tính rồi tính: 25 + 9 ; 32 + 18
HS2: Làm bài 3
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng ki lô gam.
	Đơn vị này cho ta biết độ nặng, nhẹ của một vật nào đó.
b. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
- Đưa ra một quả cân(1kg) và 1 quyển vở. 
- Yêu cầu học sinh dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn.
- Cho học sinh làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác và nhận xét “ vật nặng - vật nhẹ”
2.2 Giới thiệu cái cân và quả cân.
- Cho học sinh xem cân đĩa.
* Nhận xét hình dạng cân.
* Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là ki lô gam. Ki lô gam được viết tắc là kg.
- Viết lên bảng ki lô gam (kg)
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Cho học sinh xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc số đo ghi trên quả cân.
2.3 Giới thiệu cách cân và thực hành cân.
- Giới thiệu cách cân thông qua một bao gạo
- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên đĩa cân phía bên kia là quả cân 1kg (vừa nói - vừa làm)
- Nhận xét cho cô vị trí của kim thăng bằng.
- Vị trí hai đĩa cân như thế nào?
* Kết luận: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg xúc một ít gạo trong bao ra và yêu cầu nhận xét về vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân.
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- Thực hành ước lượng - khối lượng.
- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng kim thăng bằng.
- Quan sát
- Kim chỉ đứng giữa (đúng vạch thăng bằng)
- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại. Kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa có túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả cân.
- Học sinh nhắc lại kết quả cân.
Kết luận: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg
2.4 Luyện tập - thực hành
Baìi 1: Yêu cầu học sinh làm bài tập
Bài 2: Giáo viên nêu đề
- Viết lên bảng:
1 kg + 2 kg = 3 kg
Hỏi: Tại sao 1 kg cộng với 2 kg lại bằng 3 kg.
- Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị là ki lô gam
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào?
- Học sinh làm vào vở bài tập
- 5 kg, 3 ki lô gam
- Vì: 1 + 2 = 3
HS: Lấy số đo cộng số đo sau đó viết kết quả và viết kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả.
- Học sinh làm bài. Một học sinh đọc chữa bài, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đọc đề bài
- Bao to nặng 25kg
- Bao bé nặng 10 kg
- Cả hai nặng bao nhiêu kg?
- Ta lấy : 25 cộng 10 
- Một học sinh lên bảng tóm tắt
Tóm tắt
Bao to : 25 kg
Bao bé :10 kg
Cả hai bao.? Kg
Bài giải
Cả hai bao nặng là:
25 + 10 = 35 (Kg)
ĐS: 35 Kg
Củng cố - Dặn dò:
Hỏi học sinh về cách viết tắt đơn vị đo khối lượng ki lô gam 
Cho học sinh đọc số đo của một số quả cân
Trò chơi: Lập đề toán có đơn vị là (Kg)
TOÁN: 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
	- Làm quen với cân đồng hồ
	- Thực hành cân với cân đồng hồ
	- Giải các bài toán kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là ki lô gam.
II. Đồ dùng dạy học
	- Một chiếc cân đồng hồ
	- Một túi gạo, đường, chồng sách vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
	- Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học
	- Nêu cách viết tắc ki lô gam
	- Giáo viên đọc học sinh viết các số đo: 1kg, 9 kg, 10 kg
	- Giáo viên viết học sinh đọc: 35 kg, 20 kg, 3 kg
* Nhận xét cho điểm
2. Dạy học bài mới
	Trong bài học hôm nay ta sẽ làm quen một loại cân khác là cân đồng hồ. Đồng thời giải một bài toán liên quan đến số đo khối lượng có đơn vị là ki lô gam
2.2 Luyện tập
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ
Hỏi: Cân có mấy đĩa cân.
Nêu: Cân đồng hồ chỉ có một đĩa cân. Khi cân chúng ta đặt vật cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa có mặt đồng hồ báo số đo của vật cân. Mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi cân chưa có vật gì kim chỉ số 0
Bài 1
* Cách cân: Khi đặt vật cần cân trên đĩa cân khi đó kim sẽ quay dừng ở vạch nào thí số tương ứng của vật ấy cho biết trên đĩa cân này bao nhiêu kg?
* Thực hành cân:
- Lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng thực hành.
Sau mỗi học sinh cân giáo viên cho học sinh đọc chỉ số trên mặt đồng hồ.
Bài 2: Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài
Tại sao nói "Quả cam nặng hơn 1 kg là sai?"
Hỏi tương tự với các câu hỏi khác
Bài 3: Học sinh nhẩm ghi ngay kết quả
Bài 4: 1 học sinh đọc đề toán
Bài 5: Gọi học sinh đọc đề xác định dạng bài
Học sinh: Dạng toán về nhiều hơn
- Có 1 đĩa cân
- Học sinh lắng nghe
HS1: Cân túi gạo : 2 kg
HS2: Cân túi đường: 1kg
HS3: Cân sách vở : 3 kg
- Vì kim nghiêng về phía quả cân, đĩa cân có 1 quả cân thấp hơn nên quả cân nhẹ hơn 1 kg chứ không nặng hơn 1 kg
- 3 kg + 6 kg - 4kg = 5 kg
- Học sinh nhẩm đọc lên
Tóm tắt
Gạo tẻ, nếp: 26 kg gạo
Gạo tẻ: 16 kg gạo
Gạo nếp: ? kg gạo 
Giải
Số kg gạo nếp mẹ mua là:
26 - 16 = 10 ( kg )
 ĐS: 10 kg
Tóm tắt
Gà: 2 kg
Ngỗng nặng hơn gà: 3 kg
Ngỗng nặng........? kg
Giải
Số kg ngỗng cân nặng là:
2 + 3 = 5 ( kg )
ĐS: 5 kg
3. Củng cố - dặn dò;
	- Học sinh sử dụng cân đồng hồ
	- Cách cộng trừ với đơn vị đo khối lượng
	* Nhận xét tiết học
TOÁN	6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5
Tự lập và thuộc bảng các công thức 6 cộng với một số
Củng cố về điểm ở trong và ở ngoài hình – So sánh số
II. Đồ dùng dạy học:
	Que tính, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng:
HS1, 2: Làm bài 3
HS3: Làm bài 5
Hỏi: Kilôgam viết tắt là gì?
* Giáo viên nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 từ đó các em tự lập và học thuộc các công thức 6 cộng với một số.
2.2 Giới thiệu phép cộng: 6 + 5
Bước 1: Giới thiệu
Nêu bài toán: Có 6 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để có bao nhiêu que tính ta thực hiện phép tính gì?
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính tìm kết quả 6 thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm?
* Giáo viên hướng dẫn 6 với 4 là 1 chục que tiín thêm với 1 là 11.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính:
- Một học sinh lên bảng đặt tính
- Kết luận: Phép cộng 6 + 5
2.2 Bảng công thức 6 cộng với 1 số
- Học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.
2.3 Luyện tập - Thực hành
- Yêu cầu học sinh điền kết quả vào công thức 6 cộng với 1 số trong SGK.
Bài 1: Giáo viên nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào SGK
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc kết quả
* Giáo viên và cả lớp nhận xét
- Hỏi: Em có nhận xét gì về phép tính 6 + 7; 7 + 6. Vì sao ?
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu bài
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài có 
- Cả lớp làm vào SGK
Hỏi: Yêu cầu học sinh nêu cách tính 
Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu 
Hỏi: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài SGK
Bài 4: Vẽ giấy bìa. 
- Giáo viên đưa hình tròn
- Để biết có tất cả bao nhiêu điểm ta làm thế nào ? 
Bài 5: Một học sinh đọc yêu cầu
- Vì sao không cần làm phép tính cũng biết 
6 + 7 = 7 + 6 
- Gọi hai học sinh lên bảng làm
- Nghe và phân tích bài toán
- Phép cộng 6 + 5
- Thao tác trên que tính
- Là 11 que tính
- Học sinh trả lời:
Đếm: 6,7,8,9,10,11
Đếm từ 1 đến 11
- Một học sinh nêu cách đặt tính
Đặt tính: 6
 + 5
 11
- Một học sinh nêu cách tính
6 cộng 5 bằng 11 viết 1 dưới 5 cột đơn
vị, 1 cột chục.
- Thảo luận nhóm đôi 2 phút
- Từng nhóm đọc giáo viên ghi kết quả 
vào bảng 6 + 5. 
- Học sinh đồng thanh 1 lần 4 tổ
- Che lại học sinh đồng thanh
- Học sinh đọc cá nhân bảng cộng 
- Học sinh mở SGK làm bài
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả
- Học sinh làm SGK 
- Học sinh đọc to kết quả
* Cả lớp nhận xét
- Kết quả của 2 phép tính bằng nhau
HS: Thay đổi vị trí các số hạng thì 
tổng không thay đổi. 
- Học sinh đọc 
- Hai học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm SGK
- Học sinh nêu 
- Điền chỗ thích hợp vào ô trống
- 1 học sinh lên bảng
- Học sinh làm SGK 
* Cả lớp nhận xét
- Học sinh lên bảng chỉ: Bên trong có
 6 điểm
- Bên ngoài có 9 điểm?
- Ta lấy: 9 + 6 = 15
Học sinh lên bảng - Học sinh nhận xét
- Học sinh làm vào vở 2b
- Điền dấu =
Vì: Thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không thay đổi.
Nên: 7 + 6 = 6 + 7 
Học sinh 2: Vì 8 = 8 ; 8>7 nên điền dấu >
* Học sinh nhận xét
Trò chơi: Thi sáng tác đề toán. Cập số 6 chia làm 2 đội cầm sẵn cờ.
Giáo viên nêu dạng toán: Nhiều hơn, ít hơn, tìm tổng, tìm tất cả.
Đội nào phất cờ trước được trả lời
Đội nào sáng tác nhiều đề toán đội đó thắng
Tổng kết: Hai học sinh học thuộc bảng 6 cộng với 1 số
Nhận xét tiết học.
TOÁN:	 26 + 5
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 26 + 5
Áp dụng kiến thức về phép cộng
Củng cố cách giải toán về nhiều hơn
Đo độ dài đoạn thẳng cho trước
II. Đồ dùng dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Đặt tính rồi tính: 6 + 18 ; 6 + 9
HS2: Làm bài 3
HS3: Làm bài 5
2. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ thực hiện 1 phép cộng mới: 26 + 5. 3.
 Giáo viên ghi lên bảng 26 + 5
3.1 Giới thiệu phép cộng 26 + 5
 26
 + 5
 31
Bước 1: Giới thiệu.
Nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Bài 2: Đi tìm kết quả.
- Học sinh sử dụng que tính để đếm
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và nêu cách tính.
- 2 học sinh nhắc lại
2.2 Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: Giáo viên nêu đề
- Yêu cầu học sinh tự làm SGK
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu
- Bài nay yêu cầu chúng ta điền số vào ô trống.
- Để điền kết quả đúng chúng ta phải thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Học sinh tự tóm tắt giải
Bài 4: Vẽ hình lên bảng
- Học sinh sử dụng thước đo
Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Nghe và phân tích đề toán
- Ta lấy 26 + 5
- Thao tác trên que tính và báo cáo kết quả có tất cả 31 que tính.
- Học sinh làm bài
- 2 học sinh lên bảng
* Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Chúng ta thực hiện các phép tính cộng chẳng hạn như: 10 + 6 = 16 , sau đó lấy kết quả đó cộng tiếp 6 tương tự như vậy.
- Học sinh lần lượt trả lời
 10 + 6 = 16
 16 + 6 = 22
 22 + 6 = 28 ; 28 + 6 = 34
- Bài toán về nhiều hơn
Tóm tắt
Tháng trước 16 điểm 
Tháng này
 5 điểm 
Giải
Tháng này tổ em đạt được là:
16 + 5 = 21 (điểm)
ĐS: 21 điểm
- Học sinh đo báo kết quả
- Đoạn thẳng AB: 7 cm 
 Đoạn thẳng BC: 5 cm
 Đoạn thẳng AC: 12 cm
Tuần 8:
TOÁN (T36)	 36 + 15 giảm bài 4
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
	- Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15
	- Áp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
	- Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn
II. Đồ dùng dạy học:
	Que tính bảng gài
	Hình vẽ bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu sau: 
HS1Vinh: Đặt tính rồi tính: 44 + 8 ; 52 + 9 
HS2Tịnh: Tính nhẩm: Làm bài 3
Nhận xét cho điểm
2. Dạy học bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: Hôm nay các em thực hiện mới dạng: 36 + 15 
2.2 Giới thiệu phép cộng 36 + 15
Bước 1: Nêu bài toán
- Có 36 que tính thêm 15 nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Bước 2: Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm tính. Sau đó yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
2.3 Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Ba học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào SGK
- Yêu cầu học sinh sửa bài trên bảng
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài
Hỏi: Muốn tìm tổng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào vở
Bài 3: Treo hình vẽ lên bảng 
- Bao gạo nặng bao nhiêu kg?
- Bao ngô nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán muốn chúng ta làm gì?
- Học sinh đọc đề bài hoàn chỉnh
- Học sinh giải và trình bày bài giải -1 học sinh lên làm bài
.
- Nghe và phân tích
- Ta lấy 36 + 15
- Học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả
- Học sinh nêu cách đặt tính và tính
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào sách
- Học sinh sửa bài
- Đặt tính rồi tính tổng
- Ta cộng các số hạng với nhau
- Học sinh lên bảng làm bài và nêu cách đặt tính và tính
- Lớp làm vào vở
- Bao gạo nặng 46 kg
- Bao ngô nặng 27 kg
- Tính xem hai bao nặng bao nhiêu kg? 
- Học sinh đọc đề
Giải
Cả hai bao nặng là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số; 73kg
Củng cố - Dặn dò: đ
Học sinh nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 + 15 
- Dặn học sinh về nhà luyện tập phép cộng có dạng 36 + 15
TOÁN:	LUYỆN TẬPgiảm bai tập 3
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh củng cố về:
Phép cộng có nhớ dạng: 6 + 5 ; 26 + 5 ; 36 + 15
Tìm tổng khi biết các số hạng
Giải bài toán có lời văn ( bài toán về nhiều hơn)
Biểu tượng về hình tam giác
II. Đồ dùng dạy học:
	Viết sẵn nội dung bài tập 3,5
III. Các hoạt động chủ yếu dạy học:
1. Bài cũ: 
HS1Hoành: Đặt tính và tính: 25 + 6 ; 27 + 5
HS2 Như Vũ: Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:
Bao bột mì: 26 kg
Bao gạo: 55 kg
Cả hai bao.......? kg
Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ luyện tập củng cố các công thức cộng qua 10 
( trong phạm vi 20) đã học dạng: 9 + 5 ; 8 + 5 ; 7+ 5 ; 6 + 5 
2.2 Luyện tập:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh làm sau đó đọc chữa bài.
Bài 2: Hỏi để biết tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
-
- Học sinh làm bài
- Cộng các số hạng đã biết với nhau
- Làm bài trả lời câu hỏi đã biết của giáo viên
Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt. Dựa vào tóm tắt đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Đội 1 trồng 46 cây
- Đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội 2 trồng hơn đội 1 bao nhiêu cây.
- Bài toán về nhiều hơn
Bài giải
Đội 2 trồng được là:
 46 + 5 = 51(cây)
 ĐS: 51 cây
1
2
3
Nhận xét và cho điểm học sinh
Bài 5: Vẽ hình lên bảng
- Đánh số vào các hình như hình vẽ
- Có mấy hình tam giác
- Có mấy hình tứ giác
- Đó là những hình nào?
- 3 hình tam giác
- 3 hình tứ giác
Củng cố - Dặn dò:
 	Giáo viên tổng kết tiết học: Biểu dương các em học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý.
TOÁN(T38)	BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
Tái hiện ghi nhớ bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
Vận dụng bảng cộng để giải các bài tập bài toán có liên quan
II. Đồ dùng dạy học:
1 Hình vẽ bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Làm bài 1 , 2 cột
HS2: Làm bài 1 , 2 cột
36 học sinh
 5 học sinh
HS3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Lớp 2/1: 	
Lớp 2/2
	? học sinh
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ghi nhớ tái hiện nhanh những bảng cộng có nhớ đã học (trong phạm vi 20) để vận dụng cộng nhẩm.
2. Dạy học bài mới:
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi nhanh tất cả các phép tính trong phần bài học
- Học sinh báo cáo kết quả
- Học sinh đồng thanh bảng cộng
- Giáo viên hỏi một vài phép tính bất kỳ
- Yêu cầu các em tự làm bài
Bài 2: Yêu cầu học sinh tính và nêu cách đặt tính 
Bài 3: Học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập
- Học sinh lên bảng tóm tắt
- Nhẩm và ghi kết quả
- Học sinh nối tiếp nhau(theo tổ) báo cáo từng phép tính
- Cả lớp
- Học sinh trả lời
- Học sinh làm bài tập - 1 em đọc chữa bài
- Học sinh đọc đề
- Hoa cân nặng: 28 kg
- Mai nặng hơn Hoa: 3 kg
- Mai nặng bao nhiêu kg?
- Dạng bài toán về nhiều hơn. Vì nặng hơn có nghĩa là nhiều hơn.
Tóm tắt
Hoa nặng : 28 kg
Mai nặng hơn Hoa: 3 kg
Hỏi Mai nặng bao nhiêu kg?
Bài giải
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
 ĐS: 31 kg
Bài 4: Vẽ lên bảng và đánh giá số phần của hình 
3
2
 1
- Hãy kể tên các hình có trong hình bên ?
- Có bao nhiêu hình tam giác?
- Có bao nhiêu hình tứ giác ?
- Học sinh nhắc lại kết quả
- H1 , H2 , H3
- 3 hình
- 3 hình
- Học sinh nêu tên từng hình
* Củng cố: Thi học thuộc lòng bảng cộng
Nêu cách thực hiện phép tính 38 + 7 ; 48 + 26
Nhận xét tiết học: Về nhà học thuộc bảng cộng
TOÁN:	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh củng cố về:
Kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh lên bảng kiểm tra học thuộc bảng cộng
* Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu ngắn gọn ghi tên đề bài
	Hôm nay chúng ta học tiết luyện tập
2.2 Luyện tập
Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài 
Bài 2: Yêu cầu học sinh tính nhẩm ghi ngay kết quả. Giải thích tại sao: 8 + 4 + 1 = 8 + 5?
Bài 3: Yêu cầu học sinh đặt tính và làm bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và thực hiện phép tính: 35 + 47 ; 69 + 8
- Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và làm bài
Hỏi: Tại sao em lại làm phép cộng 38 + 16?
- Làm bài
- Học sinh đổi chéo vở kiểm tra
- Làm bài: Học sinh đọc bài chữa
- Vì 8 = 8 ; 4 + 1 = 5
Nên: 8 + 4 + 1 = 8 + 5
- Học sinh làm bài
- Một học sinh chữa bài trên bảng lớp
- Học sinh làm bài 
- 1 học sinh chữa bài - Trả lời
- Học sinh đọc đề
Phân tích đề
Tóm tắt
Mẹ hái: 38 quả bưởi
Chị hái: 16 quả bưởi
Hỏi mẹ chị hái bao nhiêu quả bưởi
Giải
Số quả bưởi mẹ và chị hái được là:
38 + 16 = 54(quả)
 ĐS: 54 quả
- Muốn biết cả hai người hái bao nhiêu quả ta gộp vào (cộng vào)
* Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính thực hiện phép tính 32 + 17
TOÁN(T40)	 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số( tròn chục và không tròn chục) có tổng bằng 100
	- Áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ ghi sẵn
	Mẫu 60 + 40 = ?
	Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục
	10 chục = 100
	Vậy 60 + 40 = 100
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
	Gọi học sinh lên bảng và yêu cầu tính nhẩm
	40 + 20 + 10
	50 + 10 + 30
	10 + 30 + 40
	42 + 7 + 4
* Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Yêu cầu học sinh nhận xét về các chữ số trong kết quả của các phép tính của phần kiểm tra bài cũ
Nêu: Hôm nay chúng ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là phép cộng có tổng bằng 100
2.2 Giới thiệu phép cộng 83 + 17
Nêu: Có 83 que tính thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện phép tính
- Yêu cầu cả lớp làm ra nháp
Hỏi: Nêu cách đặt tính
Nêu cách tính
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại
2.3 Luyện tập - Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 99 + 1 ; 64 + 36
Bài 2: Viết lên bảng 60 + 40 và hỏi xem có học sinh nào nhẩm được không?
- Hướng dẫn nhẩm
 60 là mấy chục
 40 là mấy chục
 6 chục + 4 chục là mấy?
 10 chục là bằng bao nhiêu?
Vậy 60 cộng 40 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu học sinh nhẩm
- Học sinh làm tương tự với các phép tính còn lại.
Bài 3: Học sinh nêu cách làm câu d
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Học sinh nhận xét cho điểm
Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số
- Nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng: 83 + 17
- Viết 83 viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang
- Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10 Viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10. Vậy 83 + 17 =100
- Học sinh làm bài – 2 học sinh lên bảng làm bài
- Tính nhẩm
- Học sinh có thể nhẩm luôn: 60 + 40 = 100
- 6 chục
- 4 chục
- 10 chục
- 100
Vậy 60 + 40 = 100
- 6 chục cộng 4 chục = 10 chục
- 10 chục bằng 100
Vậy 60 + 40 = 100
- Lấy 58 cộng 12 được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ nhất sau đó lại lấy kết quả vừa tính được cộng tiếp với 30 được bao nhiêu ghi vào ô trống
- Đọc đề bài
- Bài toán về nhiều hơn
Tóm tắt
Sáng bán: 85 kg
Chiều bán nhiều hơn: 15 kg
Hỏi chiều bán bao nhiêu kg?
G

Tài liệu đính kèm:

  • docT.doc