I.Mục tiêu.Giúp HS :
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
Biết giải bài toán có một phép trừ(số tròn chục trừ đi một số)
II. Đồ dùng dạy học:
-4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
-Bảng gài que tính .
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 TOÁN(47) : SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I.Mục tiêu.Giúp HS : Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. Biết giải bài toán có một phép trừ(số tròn chục trừ đi một số) II. Đồ dùng dạy học: -4 bó, mỗi bó có 10 que tính. -Bảng gài que tính . III.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Đặt tính rồi tính: 75 + 8 ; 26 + 35 -3HS làm bài tập. HS2: Tìm x: x + 8 = 15 ; 15 + x = 25 HS3: Làm bài tập 4/ tiết 46. * Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Số tròn chục trừ đi một số. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ: 40 – 8 GV gắn các bó que tính trên bảng (như sgk) GV hướng dẫn HS lấy ra 4 bó, mỗi bó có -HS thực hiện theo GV và 1 chục ( tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận xét. nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục, viết 0 vào cột đơn vị, chẳng hạn Chục Đơn vị 4 0 8 3 2 GV nêu vấn đề : “ có 4 chục que tính.. Cần * Lấy bớt đi tức là trừ đi nên lấy bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để viết dấu trừ, lấy bớt đi 8 que biết còn bao nhiêu que tính ?” tính thì viết 8 ở cột đơn vị, GV giúp HS tự tìm ra cách bớt đi 8 từ 40, thẳng cột với 0, kẻ vạch ngang chẳng hạn : lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo ta có phép trừ 40-8” rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính ( 10 – 8 =2), viết 2 thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị; 4 chục bớt đi 1 chục còn 3 chục ( 4 –1 =3), viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4, 3 chục que tính và 2 que tính rời gộp lại thành 32 que tính. Như vậy có 40 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 32 que tính. Cho HS tự nhận HS đặt tính ra 40 trừ 8 bằng 32 rồi viết 32 vào chỗ 40 chấm trong 40 – 8 = .... 8 32 * : Viết 8 thẳng cột với 0, hướng dẫn * 0 không trừ được 8, lấy 10 HS trừ từ phải sang trái: trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1, * Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. thẳng cột với 4. -HS nhắc lại cách trừ. 2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 40-8 Bước 1 : Giới thiệu phép trừ : 40 – 18 . GV nêu : “ Có 40 que tính bớt đi 18 que tính, HS : làm phép tính trừ : phải làm phép tính gì ? 40 – 18 GV viết lên bảng 40 –18 = ? Bước 2: GV tổ chức cho HS tự thực hiện phép trừ 40 – 18 trên que tính theo trình tự sau : Từ 4 bó( mỗi bó có 1 chục que tính ) lấy 1 bó, Còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tính vừa lấy, được 10 que tính, bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính. Từ 3 bó còn lại, lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó; tức là còn lại 2 chục que tính. Như thế , từ 4 chục que tính, lấy 1 chục que tính, rồi lấy 1 chục que tính nữa, tức là lấy đi 1 thêm 1 là 2 (2 chục que tính ), còn lại 2 chục que tính . Kết quả là : Còn lại 2 bó ( tức là 2 chục que tính) và 2 que tính rời, nên còn lại 22 que tính. HS thực hiện và nêu cách tính 40 . 0 không trừ được 8, 18 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1. 22 . 1 thêm 1 là 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 Bước 3 : GV y.c HS đặt tính và nhắc lại cách trừ. GV hướng dẫn HS làm 3. Thực hành Bài 1.HS nêu yêu cầu và nội dung bài HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ HS yếu Bài 3 : Hướng dẫn HS tự tìm hiểu bài toán tóm tắt và giải. Giải 2 chục = 20 4. Củng cố, dặn dò Số que còn lại là Nhận xét tiết học. 20 – 5 = 15 ( que tính) Bài sau : 11 trừ đi một số . 11 – 5 ĐS:15 que tính
Tài liệu đính kèm: