Giáo án Toán 1 - Học kì II - Trường TH An Thạnh 1

I .MỤC TIÊU:

 -Nhận biết được tính cộng( không nhớ ) trong phạm vi 20

 - Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm ( dạng 14 + 3 )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Các bó chục que tính và các que tính rời.bảng phụ

 -HS:S GKtoán, bộ thực hành học toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 1.Ổn định : Hát

 2.Kiểm tra bài cũ :

 - Đếm xuôi từ 0 đến 20 và ngược lại ?

 - 20 là số có mấy chữ số , gồm những chữ số nào ?

 -Số 20 đứng liền sau số nào ? 20 gồm mấy chục mấy đơn vị ?

 -Nhận xét chung

 

doc 132 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 1 - Học kì II - Trường TH An Thạnh 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hứ tự (các số từ 50 đến 69)
- Nhận xét chung
- Vviết vào bảng con theo yêu cầu của GV đọc.
- Đọc các số do GV viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69)
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
- Nhắc tựa bài.
* Hoạt động 1:Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- Hướng dẫn HS xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
- Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
- Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
- Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80.
 Nghỉ giữa tiết
-Theo dõi phần hướng dẫn của GV
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai). 
5 à 7 em chỉ và đọc số 71. 
-Thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV đọc cho HS viết bảng con
- Viết bảng con các số do GV đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, , Tám mươi)
* Hoạt động 2 Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
- Hướng dẫn tương tự như trên (70 à 80)
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho HS làm SGK và đọc kết quả.
- Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99.
- Học sinh viết: 
- Câu a: 80, 81, 82, 83, 84,  90.
- Câu b: 89, 90, 91,  99.
- Làm SGK và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm.
- Sau khi HS làm xong GV khắc sâu cho HS về cấu tạo số có hai chữ số.
- Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị.
-Viết( theo mẫu)
a)Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
b) Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
c)Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
d)Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
- 95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị.
- 83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị.
- 90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc lại các số từ 70 đến 99.
-Lắng nghe
Ngày dạy:
 Tuần 26 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
 -Biết dựa vào câu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời. Các hình vẽ như SGK.
 -HS: Bộ đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm bài củ: 
- Gọi HS đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: GV đọc cho HS viết số, GV viết số gọi HS đọc không theo thứ tự. 
- Nhận xét chung.
-Viết vào bảng con theo yêu cầu của GV đọc.
- Đọc các số do GV viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.bài:
 “ So sánh các số có hai chữ số”
- Nhắc lại tựa bài
* Hoạt động 1:Giới thiệu 62 < 65
Hướng dẫn HS xem hình vẽ trong SGK hay hình vẽ GV chuẩn bịõ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
- 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
- Theo dõi phần hướng dẫn của GV
* Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
- 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65)
* Tập cho HS nhận biết 62 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho HS đặt dấu > hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42  44 , 76  71
Giới thiệu 63 < 58
- Hướng dẫn HS xem hình vẽ trong SGK hay hình vẽ GV vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
- 63 có: 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
- So sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
- Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 62
 42 71
-Theo dõi lắng nghe
* Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
- 63 và 58 có số chục và số đơn vị khác nhau.
6 chục > 5 chục nên 63 > 58.
* Tập cho HS nhận biết 63 > 58 nên 58 < 63 (thì 58 < 63) và diễn đạt:
Chẳng hạn: 
Hai số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên 24 < 28.
Hai số 39 và 70 có số chục ¹ nhau, 3 chục < 7 chục nên 39 < 70.
 Nghỉ giữa tiết
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV, thao tác trên que tính để nhận biết: 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
- So sánh số chục với số chục, 6 chục > 5 chục, nên 63 > 58
63 > 58 nên 58 < 63
- Nhắc lại.
* Hoạt động 2 :Thực hành
Bài 1 :Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm SGK và giải thích như trên.
 >,<,=
3438
5557
9090
3630
5555
9792
3737
5551
9297
2530
8595
4842
 Giải thích:
34 < 38, vì 4 < 8 nên 34 < 38
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh làm vở và đọc kết quả.
- Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
- Khoanh vào số lơn nhất
a) 80 	b) 91
 -Dành cho HS khá,giỏi( câu c, câu d)	 
 c)91 d)45
- HS xung phong làm bảng lớp
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Thực hiện tương tự như bài tập 2
-Khoanh vào số bé nhất
-Thiện hiện và nêu tương tự bài tập 2
Dành choHS khá,giỏi( câu c,câu d)
-HS xung phong làm bảng lớp
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập.
-Viết các số:72, 38,64
 -Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38 , 64 , 72
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72 , 64 , 38
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
-HS nêu
-Lắng nghe
Ngày dạy:
Tuần :27 –tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 -Củng cố số có hai chữ số
 -Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV:Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
 - HS: Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy -học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm bài củ:
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét 
-2HS làm bảng lớp
 99.98 , 61..76 
 89..76 , 87.69
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài
- Học sinh nhắc tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
- viết số:
a) 30, 13 ,20,12
b) 77,44,96.69
c)81,10,99,48
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi HS đọc mẫu:
 Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số liền sau của một số - Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
 - Cho HS làm SGK rồi chữa bài
Viết (theo mẫu):
a)Số liền sau của 23là..
 Số liền sau của 70 là
b) Số liền sau của 84là
 Số liền sau của98 là
-Dành cho HS khá,giỏi
c) Số liền sau của 54là
 Số liền sau của 68 là 
d) Số liền sau của 39 là
 Số liền sau của 40 là
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
-Theo dõi nhận xét sửa sai
>,<,= 
- Làm bài bảng con
a) 34 ..50
b) 4745
 78. 69
 8182
 72 81
 95..90
 62 62
 61.63
Dành choHS khá giỏi
c) 55.66 77.99
 44..33 88.2
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
-Treo bảng phụ nhận xét sửa bài
-Viết (theo mẫu)
b)59 gồm. Chục và.đơn vị=59 + 9
c) 20 gồm. Chục và.đơn vị=20 + 0
d) 99 gồm. Chục và.đơn vị=90 + 0
-Làm SGK(1HS làm bảng phụ)
4.Củng cố, dặn dò:
-Đọc lại số có hai chữ số 10..99.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe
Ngày dạy:
Tuần 27-tiết:	BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được100 là số liền sau của 99, biết một số đặc điểm của các số trong bảng 
- Đọc viết lập được bảng các số từ 0 đến 100.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
HS:SGK toán ,bộ thực hành học toán
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -Hỏi tên bài cũ.
- Gọi HS đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: GV đọc( TÙY Ý) cho HS viết số, 
-GV viết số gọi HS đọc không theo thứ tự.
- Nhận xét chung
- Viết vào bảng con theo yêu cầu của GV đọc.
- Đọc các số do GV viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99)
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu bước đầu về số 100
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
- Giới thiệu số liền sau 99 là 100
- Hướng dẫn HS đọc và viết số 100.
- Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số.
- Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
- Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số.
- Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
- Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
-Bài tập 2: GV hướng dẫn HS làm bài tập số 2 để HS có khái quát các số đến 100.
- Gọi HS đọc lại bảng các số trong phạm vi 100.
- Hướng dẫn HS tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó.
- Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số đến 100
-Gọi đọc các số trong bảng theo cột để HS nhớ đặc điểm.
 Nghỉ giữa tiết
- Học sinh nhắc tựa.
-Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 99 là 100
- Đọc: 100 đọc là một trăm
- HS nhắc lại.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Bài tập 3:
- Cho HS làm bài tập số 3 vào SGK và gọi chữa bài trên bảng. 
-GV hỏi thêm để khắc sâu cho HS về đặc điểm các số đến 100. 
Các số có 1 chữ số là: 1, 2, .9
- Các số tròn chục là: 10, 20, 30,. ..90
- Số bé nhất có hai chữ số là: 10
- Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
- Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, .99
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
-Nhắc lại tên bài học.
- Đọc lại các số từ 1 đến 100.
- Số liền sau 99 là. (100)
Ngày dạy:
Tuần :27 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố lại số co ùhai chữ số
Viết được số có hai chữ số; viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
HS:SGK toán ,bộ thực hành học toán1
III. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Gọi HSđọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: 
Số bé nhất có hai chữ số là?
Số lớn nhất có hai chữ số là?
Số liền sau số 99 là?
- Nhận xét chung
- HS đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
- HS nhắc tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GVđọc cho HS viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho HS đọc lại các số vừa viết được
HS viết theo giáo viên đọc:
- Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); . Học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào vở và đọc kết quả.
- HS nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số:
- Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
- Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho.
- Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
- Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21.
- Phần còn lại học sinh tự làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho HS làm vào SGK
- Học sinh làm SGK 
50, 51, 52, ..60
85, 86, 87, 100
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
(Dành cho HS khá,giỏi)
- Cho HS quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý HS 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
-Treo bảng nhận xét sửa bải
-Làm SGK(1HS làm bảng phụ)
.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
-Nhắc lại tên bài học.
- Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Ngày dạy:
Tuần :27 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải bài toán có một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
HS:SGK toán ,bộ thực hành học toán1
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũû: Hỏi tên bài cũ.
- Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên bảng lớp.
- Bài 1: 1 học sinh làm.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
44
68
98
45
69
99
46
70
100
- Bài 2 :1 học sinh làm:
50, 51, , 70
80, 81, 100
3.Bài mới Giới thiệu-ghi tựa.
- Học sinh nhắc tựa.
HOẠT ĐỘNG 2: Làm bài tâp
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài:
Viết các số.:
a)Từ 15 đến 25: 
B)Từ 69 đến 79: 
- Học sinh viết vào SGK và đọÏc lại:
15, 16, 17, ..25
69, 70, 71, .79
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa
- Học sinh đọc:
35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); ..70 (bảy mươi)
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:>,<,=
(Câu a dành cho HS khá,giỏi)
- Làm vào SGK và nêu kết quả.
7265	15>10+4
85>81	42<76	16=10+6
45<47	33<66	18=15+3
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.
Tóm tắt:
	Có: 10 cây cam
	Có: 8 cây chanh
	Tất cả có: Cây ?
 Giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
	Đáp số: 18 cây
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con.
-Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu lại cách so sánh hai số và tìm số liền trước, số liền sau của một số.
Ngày dạy:
Tuần:28 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 - Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV:Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
 -HS: Bộ đồ dùng toán 1,SGK toán, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
Gọi HS nhận xét
Nhận xét chung
- 2 học sinh làm bài 
,=
59  ø 49	; 15+3 . 38 
78 87 ; 40 +2060
-Viết số :Năm mươi lăm, sáu mươi
 tám, bảy mươi mốt.
2.Bài mới:
* Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
- Học sinh nhắc tựa.
HOẠT ĐỘNG1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
- Gọi HS đọc đề toán và trả lời các câu hỏi:
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo tóm tắt
 Tóm tắt:
 Có : 9 con gà.
 Bán : 3 con gà
 Còn lại:. con gà?
- 2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán
 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy 
con gà?
- Học sinh đọc đề toán theo TT trên 
bảng.
- Giáo viên hướng dẫn giải:
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?
- Cho HS nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải.
- Giáo viên hỏi thêm: 
- Bài giải gồm những bước nào?
 Nghỉ giữa tiết
HOẠT ĐỘNG 2: thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- GV gọi HS đọc đề toán và tự tìm hiểu bài toán.
- Gọi HS nêu TT bài toán bằng cách điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK.
- Gọi HS trình bày bài giải.
- Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số: 6 con gà.
- Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
- HS đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
 Có 	: 8 con chim
 Bay đi 	: 2 con chim
 Còn lại : .con chim. ?
Giải 
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
 Đáp số: 6 con chim.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- HS đọc đề, tóm tắt và tự trình bày bài giải.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (3 nhóm).
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-3 nhóm hoạt động: tóm tắt và giải bài toán (thi đua giữa các nhóm)
 TÓM TẮT
 Có: 8 quả bóng
 Đã thả:3 quả bóng
 Còn lại:quả bóng?
 Giải: 
Số quaÛbóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số: 5 quả bóng.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- HS đọc đề, tóm tắt và tự trình bày bài giải
- Cho HS làm bài vào vở 
-Chấm một số bài nhận xét.
 TÓM TẮT
 Đàn vịt có:8 con
 Ởû dưới ao: 5con
 Trên bờ:.con?
 Giải
 Số con vịt còn lại trên bờ là:
 8 – 5= 3( con vịt)
 Đáp số: 3 con vịt
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
-Nêu tên bài và các bước giải bài toán
 có văn
- Thực hành ở nhà
Ngày dạy:
Tuần: 28 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có phép trừ 
 -Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-HS:SGK toán
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.Kiểm tra bài cũû: Hỏi tên bài cũ.
- Nêu các bước giải bài toán có văn.
- Gọi học sinh giải toán theo tóm tắt trên bảng lớp.
-Gọi HS nhận xét
- Nhận xét chun
- 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi 
phép tính, ghi đáp số.
Tóm tắt:
 Có: 20 con gà
 Bán đi:10 con gà
 Còn lại:.con gà?
2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
-Học sinh nhắc lại tựa.
Bài 1,Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự tóm tắt bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào vở rồi nêu kết quả bài giải.
 Giải:
 Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
 15 – 2 = 13 (búp bê)
	 Đáp số: 13 búp bê
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự tóm tắt bài toán hoặc dựa vào phần TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT bài toán và giải vào vở rồi nêu kết quả bài giải
 Nghỉ giữa tiết
 Giải:
 Số máy bay còn lại trên sân là:
 15 – 2 = 10 (máy bay)
	 Đáp số: 12 máy bay
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm:
- Hướng dẫn HS tính nhẩm và ghi kết quả vào ô vuông.
- Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười lăm trừ ba bằng mười hai.
- Các em tự tính nhẩm và nêu kết quả, 
thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp 
sức.
- Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, 
mười bốn cộng một bằng mười lăm.
18 – 4 + 1 = 15
-Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười sáu trừ năm bằng mười một.
14 + 2 – 5 = 11
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS dựa vào TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.(Dành cho HS khá,giỏi)
Cho HS xung phong làm bài bảng lớp
-Nhận xét ghi điểm
 Giải:
 Số hình tam giác không tô màu là:
 8 – 4 = 4 (tam giác)
 Đa

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN CKT HKII.doc