Giáo án Toán 1 - Bài toán có lời văn

 I.MỤC TIÊU:

 + Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm)

 + Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ. (4 bài toán trong bài học ).

 + BT cần lm: 4 bi tốn trong bi học.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

 GV: - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK.

 HS: Sách GK Toán 1 – Que tính - Bảng con.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 1 - Bài toán có lời văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Long Thuận 1
Lâm Thị Kim Hồng
MÔN : TOÁN
Bài dạy : BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
Thứ sáu, ngày 25 tháng 01 năm 2013
 I.MỤC TIÊU:
 	+ Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm) 
 	+ Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ. (4 bài toán trong bài học ).
	+ BT cần làm: 4 bài tốn trong bài học.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
 GV: - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK.
 HS: Sách GK Toán 1 – Que tính - Bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp ( 1’ )
2 . Bài cũ: (5’) Luyện tập chung
+ Gv ghi bảng: Mỗi dãy làm 1 phép tính.
 11 + 3 + 4 = ; 15 - 1 + 6 = ; 17 - 5 - 2 =
 + Đặt tính rồi tính: 17 - 3 13 + 5 
 Cho cả lớp làm vào bảng con. 
 Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 
 GV nhận xét và cho điểm.
Bài mới: ( 24’)
Giới thiệu bài: ( 1’ ) GV giới thiệu bài “Bài toán có lời văn” và ghi tựa.
* Thực hành: ( 20’ )
Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán.
Hướng dẫn HS quan sát tranh và câu hỏi:
+ Bạn đội mũ đang làm gì?
+ Còn 3 bạn kia?
+ Vậy lúc đầu có mấy bạn?
+ Vậy các em hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm cho bài tập 1 để được bài toán hồn chỉnh.
+ Cho HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng viết. 
* GV quan sát và giúp đỡ HS dưới lớp.
* 1 HS chữa bài ở bảng lớp. Nhận xét sửa chữa.
* Yêu cầu HS đọc bài toán vừa hoàn thành.
 Bài toán này gọi là bài toán có lời văn.
 GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán có câu hỏi như thế nào? Theo câu hỏi thì ta phải làm gì?
 GV: Bài toán có lời văn bao giờ cũng có các số 
 (GV chỉ bảng) gắn với các thông tin mà đề bài cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm (chỉ bảng).
 * Cho HS nhắc lại.
Bài 2: Làm tương tự bài 1.
GV đính bảng tranh bài 2, yêu cầu HS nhìn tranh và nêu số cần điền. 
Cho cả lớp làm bài vào SGK.
Gọi 1 HS điền số vào BT trên bảng lớp.
GV nhận xét.
Bài 3: Làm tương tự bài 2.
Hãy quan sát tranh vẽ và đọc bài toán cho cô.
Bài toán này còn thiếu gì?
Ai xung phong nêu câu hỏi của bài toán.
GV hướng dẫn: Các câu hỏi của bài toán cần phải có từ hỏi ở đầu câu.
+ Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ “ tất cả” 
+ Viết dấu “?” ở cuối câu hỏi.
+ Gọi HS đọc lại bài toán.
GV nhận xét.
Thư giãn giữa tiết (3’)
Bài 4: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
 GV: Quan sát kĩ tranh vẽ và đọc thầm bài toán. 
+ Theo em bài toán cho gì? 
+ Từ đó để viết vào chỗ chấm cho chính xác.
+ Yêu cầu HS chữa bài. Gọi HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét.
+ GV nêu những dấu hiệu nhận biết bài toán có lời văn bằng câu hỏi gợi ý: “ Bài toán thường có những gì ?” 
 Nhận xét.
 4.Củng cố:(4’)Trò chơi“Lập bài toán”.
 + GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh, 1 tờ giấy và yêu cầu các nhóm lập bài toán 
 Lưu ý: Nên viết những thông tin của bài toán , chỉ nên viết số liệu và câu hỏi .
 Yêu cầu đại diện mỗi nhóm nêu bài toán .
 Ví dụ: Hàng trên có 3 bông hoa, hàng dưới có 2 bông hoa. Hỏi có tất cả ?
 Mỗi nhóm 1 nêu bài toán; nhóm khác nhận xét 
 Gv nhận xét.
 5 . Dặn dò (1’):
 _ Nhận xét tiết học.
 _ Chuẩn bị bài “Giải Toán có lời văn” .
Hát đầu giờ.
HS chữa bài.
- 1 HS nêu lại cách đặt tính.
- HS chữa tiếp bài tập.
+ Lắng nghe.
+ HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán.
Bạn đội mũ đang chào 3 bạn kia.
Còn 3 banï kia đang đi tới và chào lại.
Lúc đầu có 1 bạn.
 + Cả lớp làm bài.
 + 1 HS chữa bài ở bảng lớp
 + HS đọc: Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đi tới. Hỏi có tất cả ?
 + HS lắng nghe.
 + HS tự nêu.
HS nêu yêu cầu bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán.
Cả lớp làm bài.
1 HS chữa bài. HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Ø HS:Viết tiếp câu hỏi để có bài toán .
 * 1 – 2 HS đọc .
 HS nêu: Còn thiếu câu hỏi.
 HS 1: Hỏi tất cả có mấy con gà?
 HS 2: Hỏi cả gà mẹ và gà con có bao nhiêu con?
 HS 3: Hỏi có bao nhiêu con gà tất cả?
+ HS viết câu hỏi của bài toán 3 vào SGK.
+ HS làm bài.
+ 2 HS đọc lại bài toán.
+ HS khác nhận xét.
HS quan sát tranh bài tập 4.
HS đọc thầm.
+ Cả lớp làm bài.
+ Chữa bài. HS khác nhận xét.
+ Bài toán thường có các số và có câu hỏi.
+ HS tham gia trò chơi theo nhóm.
+ Mỗi nhóm nêu 1 bài toán.
+ Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docToán - thứ 6.doc