I.Mục tiêu:
- H đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót.Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Ôn vần yêu, iêu: tìm được tiếng, nói được câu có vần yêu, iêu.
- Hiểu nội dung bài.
II. Phương pháp
Đàm thoại, thực hành giao tiếp, phân tích ngôn ngữ
III.Công việc chuẩn bị
SGKTV 1/2, VBTTV 1/2, Bảng nam châm.
VI Các HĐ dạy- học chủ yếu:
1.Bài cũ: 2 H đọc Mưu chú Sẻ
GV HS HĐ1: Luyện đọc Đọc mẫu Đọc thầm Luyện đọc tiếng, từ ngữ dễ lẫn: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng. Đọc CN- TT khi đọc kết hợp phân tích tiếng Giải nghĩa từ khó: vững vàng ( chắc chắn), Đảo xa( vùng đất ở giữa biển, xa đất liền). - Luyện đọc câu Nối tiếp đọc từng dòng thơ Sửa phát âm - Luyện đọc đoạn, bài Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ Cá nhân đọc cả bài Nhận xét cho điểm Đọc đồng thanh HĐ2: Ôn vần oan, oat Tìm tiếng trong bài có vần oan ngoan Đọc tiếng: ngoan Phân tích tiếng ngoan Tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat Nhắc lại yêu cầu bài Viết tiếng có vần oan, oat ra bảng con. Đọc các tiếng vừa tìm được. Nói câu chứa tiếng có vần ao, vần au Đọc câu mẫu trong SGK:Chúng em vui liên hoan.Chúng em thích hoạt động. Dựa vào các từ ngữ vừa tìm được nói câu chứa tiếng có vần oan, oat. Lớp nhận xét GV nhận xét chung và sửa câu cho H. Tiết 2 HĐ1: Tìm hiểu bài 2, 3 H đọc khổ thơ đầu, lớp đọc thầm Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. 1 H đọc khổ thơ 2, 3, lớp đọc thầm Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Đọc diễn cảm lại bài thơ: giọng nhẹ nhàng 2, 3 H đọc lại bài thơ HĐ2: Học thuộc lòng bài thơ ( ở lớp) Cho H đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách xoá dần chữ chỉ giữ lại chữ đầu dòng Thi học thuộc lòng bài thơ. 1 số H đọc trước lớp. HĐ3: Luyện nói( hỏi về nghề nghiệp của bố) Nêu yêu cầu bài tập QS 4 tranh minh hoạ 2 H lên hỏi đáp trước lớp GV sửa cho H nói thành câu chọn vọn 1 số cặp H lên hỏi đáp không cần tranh minh hoạ 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt. Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 chính tả quà của bố I Mục tiêu: - Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài trình bày đúng 2 khổ thơ của bài Quà của bố. - Làm đúng bài tập chính tả: điền chữ s hay x, điền vần im hay iêm. II Công việc chuẩn bị Bảng phụ, bảng nam châm III Phương pháp Trực quan, Luyện tập thực hành. VI Các HĐ dạy – học chủ yếu 1. Bài cũ: 2 H lên bảng làm lại bài tập chính tả tiết trước. - GV chấm 1 số bài về nhà phải chép trong vở BTTV bài Ngôi nhà - Nhận xét bài viết của H. 2. Bài mới: GV HS HĐ1: Hướng dẫn H tập chép Treo bảng phụ viết nội dung khổ thơ cần chép 2, 3 H đọc lại khổ thơ Viết bảng con những chữ dễ viết sai: gửi, nghìn, thương, chúc. đánh vần nhẩm rồi viết từng tiếng vào bảng con Sửa chữ cho H Cho H chép khổ thơ vào vở Nhắc H viết câu đố cách lề 3 ô Chép từng dòng vào vở Uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút Đọc cho H soát lỗi Cầm bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, chữa chữ sai ra lề vở GV chữa những lỗi sai phổ biến Tự ghi số lỗi ra lề vở Đổi vở sửa lỗi cho nhau Chấm 1 số bài tại lớp, nhận xét bài viết của H. HĐ2: Hướng dẫn H làm bài tập chính tả a, Điền vần: s hay x? 1 H đọc lại yêu cầu bài tập 1 GV giải thích cách làm H đọc nội dung bài trên bảng phụ GV cho H chơi trò chơi tiếp sức H chia làm 2 đội và tiến hành chơi Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. Cả lớp làm bài vào vở BTTV theo lời giải đúng. b, Điền im hay iêm Hướng dẫn tương tự phần a. Lời giải: trái kim, kim tiêmcây kim, lúa chiêm, khiêm tốn, mỉm cười. 3. Củng cố – dặn dò - Gv biểu dương những H học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. - Về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp. ---------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Bông hoa cúc trắng A. Mục đích, yêu cầu - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa được bệnh cho mẹ. B. Đồ dùng dạy học - Khăn đóng vai bà mẹ, gậy đóng vai bà cụ - Tranh minh hoạ C. Các hoạt động dạy và học I. Kiểm tra bài cũ - 2 em kể chuyện "Sư tử và chuột nhắt" II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. GV kể chuyện với giọng diễn cảm - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện - Kể lần 2 - 3 kết hợp với tranh minh hoạ - HS nhớ được nội dung câu chuyện - Chú ý khi kể: Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé. 3. Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Người mẹ nói gì với con? - Thi kể theo đoạn - Nhận xét, tuyên dương - Tiếp tục với các tranh 23, 4 làm tương tự - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện - Lần 2, 3: Chuyển người dẫn chuyện sang học sinh 4. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? - Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị câu chuyện: "Niềm vui bất ngờ" - HS theo dõi kể từng đoạn - Trong 1 túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên "Con mời thấy thuốc về đây" - "Con đi mời thầy thuốc về đây" - 3 em: kể đoạn 1 - HS kể theo nhóm - Kể phân vai - Thi kể theo nhóm - 2 - 3 em kể lại toàn bộ chuyện - Là con phải thương yêu cha mẹ, chăm học - thương mẹ lúc yếu đau - Tấm lòng hiếu thảo của cô bé làm cảm động cả thần tiên - Giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ - Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 tập đọc vì bây giờ mẹ mới về ( 2 tiết) I.Mục tiêu: - H đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, đứt tay. - Biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi ( cao giọng hoặc ngạc nhiên) - Ôn vần ưc, ưt: tìm được tiếng, nói được câu có vần ưt, ưc. - Hiểu nội dung bài. II. Phương pháp Đàm thoại, thực hành giao tiếp, phân tích ngôn ngữ III.Công việc chuẩn bị SGKTV 1/2, VBTTV 1/2, Bảng nam châm. VI Các HĐ dạy- học chủ yếu: 1.Bài cũ: 1H đọc thuộc lòng bài Quà của bố 2. Bài mới: GV HS HĐ1: Luyện đọc Đọc mẫu Đọc thầm Luyện đọc tiếng, từ ngữ dễ lẫn: khóc oà, hoảng hốt, đứt tay, cắt bánh Đọc CN- TT khi đọc kết hợp phân tích tiếng Giải nghĩa từ khó: hoảng hốt ( mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ) - Luyện đọc câu Nối tiếp đọc từng câu Sửa phát âm - Luyện đọc đoạn, bài Thi đọc đồng thanh theo đơn vị nhóm Nhận xét cho điểm Cá nhân đọc cả bài Đọc đồng thanh HĐ2: Ôn vần ưt, ưc Tìm tiếng trong bài có vần ưt tiếng trong bài có vần ưt là đứt Tìm những từ ngữ ngoài bài có vần ưt, ưc Nêu lại yêu cầu bài Viết tiếng có vần ưt, ưc ra bảng con. Đọc các tiếng, từ vừa tìm được. Lớp nhận xét sửa sai. Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc. Đọc câu mẫu trong SGK: Mứt Tết ăn rất ngon. Cá mực nướng rất ngon. Dựa vào các từ ngữ vừa tìm được nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc. Lớp nhận xét GV nhận xét chung và sửa câu cho H. Tiết 2 HĐ1: Tìm hiểu bài 1 H đọc bài văn, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? Cậu bé không khóc Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? Khi mẹ về cậu bé mới khóc.Vì cậu muốn được mẹ thương. Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm các câu hỏi trong bài ( Con làm sao thế? Đứt khi nào thế? Sao đến bây giờ con mới khóc?) Đọc diễn cảm lại bài văn 2, 3 H đọc lại bài văn Cho H đọc phân vai 2,3 nhóm H đọc phân vai: Người dẫn chuỵên, người mẹ, cậu bé. HĐ3: Luyện nói 1 H đọc yêu cầu của bài luyện nói trong SGK 2 H 1 nhóm quan sát tranh SGK và thực hành hỏi đáp từng cặp H lên nói trước lớp. Làm nũng mẹ như cậu bé trong truyện này là không phải là một tính xấu, hay nhõng nhẽo, vòi vĩnh thì không tốt, vì làm phiền cha mẹ, làm cha mẹ bực mình) 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại bài, làm tiếp bài tập trong vở BT Tiếng Việt. Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án toán tuần 28 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 giải toán có lời văn I Mục tiêu: - Giúp H củng cố kỹ năng giải và trình bày bài toán có lời văn: + Tìm hiểu bài toán. + Giải bài toán. II Đồ dùng Tranh trong SGK. III Phương pháp - Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành. IV.Các HĐ dạy – học chủ yếu 1 Bài cũ: - Khi trình bày lời giải bài toán có lời văn ta phải qua mấy bước? 2. Bài mới GV HS HĐ1: GT cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. Cho H đọc bài toán Phân tích:Bài toán cho biết gì? Nhà An có chín con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Bài toán hỏi gì? Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? Ghi tóm tắt bài toán lên bảng. Bán đi thì làm tính gì? Làm tính trừ H tự trình bày bài giải theo 3 bước như đã học. Gọi H lên chữa bài 1 số H đọc câu lời giải. HĐ2: Thực hành Bài 1: H tự đọc bài toán và tìm hiểu bài toán Dự vào tóm tắt trong SGK để điền số thích hợp Trình bày bài giải Bài giải Số chim còn lại là: – 2 = 6 ( con ) Đáp số: 6 con chim Cho H trao đổi ý kiến về câu lời giải 1 số H đọc câu lời giải Lớp nhận xét. Bài 2. 3 Hướng dẫn tương tự 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán. Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 luyện tập I Mục tiêu: - Giúp H củng cố kỹ năng giải và trình bày bài toán có lời văn: + Tìm hiểu bài toán. + Giải bài toán. II Đồ dùng Bảng phụ chép đầu bài toán III Phương pháp Đàm thoại, luyện tập thực hành. IV.Các HĐ dạy – học chủ yếu 1 Bài cũ: - Khi trình bày lời giải bài toán có lời văn ta phải qua mấy bước? 2. Bài mới GV HS Bài 1: Nhà em có 1 chục con gà. Mẹ đã bán 4 con. Hỏi nhà em còn mấy con gà? Đọc bài toán 2- 3 H Ghi tóm tắt vào vở. Trình bày bài giải Bài giải Đổi 1 chục = 10 con Nhà em còn số con là: 10 – 4 = 6 ( con gà ) Đáp số : 6 con gà Chấm 1 số bài, cho H chữa bài. Bài 2: Bình có 18 viên bi xanh và bi đỏ, trong đó có 6 bi xanh .Hỏi có bao nhiêu bi đỏ? Giải tương tự bài 1 Bài 3.Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 16 quả cam Lấy đi: 4 quả cam Còn: quả cam? đọc yêu cầu bài Đọc tóm tắt Đọc đề toán Trình bày bài giải. Bài giải Còn số quả cam là: 16 – 4 = 12 ( quả cam) Đáp số: 12 quả cam 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 luyện tập I Mục tiêu: - Giúp H củng cố kỹ năng giải và trình bày bài toán có lời văn: II Đồ dùng Bảng phụ chép đầu bài toán III Phương pháp Đàm thoại, luyện tập thực hành. IV.Các HĐ dạy – học chủ yếu 1 Bài cũ: - Khi trình bày lời giải bài toán có lời văn ta phải qua mấy bước? 2. Bài mới GV HS Bài 1: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Đọc bài toán 2- 3 H Có 14 cái thuyền, cho bạn 4 cái thuyền. Còn lại bao nhiêu cái thuyền? Trình bày bài giải Bài giải Số cái thuyền của Lan còn lại là: 14 – 4 = 10( cái thuyền ) Đáp số : 10 cái thuyền Chấm 1 số bài, cho H chữa bài. Bài 2, bài 3 hướng dẫn tương tự Giải tương tự bài 1 Bài 4: Nêu yêu cầu bài Nhắc lại yêu cầu bài Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán. 1 số H nhắc lại bài toán. Trình bày bài giải. Bài giải Có số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 ( hình) Đáp số: 11 hình 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 luyện tập chung IMục tiêu: Giúp H : Rèn kỹ năng lập đề toán rồi tự giải bài toán có lời văn. II Đồ dùng - Tranh trong SGK III Phương pháp Luyện tập thực hành VI Các HĐ dạy – học chủ yếu 1.Bài cũ Không 2.Bài mới: GV HS Bài 1: Nêu lại yêu cầu bài Cho H quan sát tranh trong SGK và điền tiếp để được bài toán QS điền tiếp để được bài toán Đọc bài toán điền đựơc Lớp nhận xét sửa sai Trình bày bài giải vào vở Bài giải Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 ( ô tô ) Đáp số : 7 ô tô Phần b: Hướng dẫn tương tự phần a. Bài 2: QS tranh tự nêu tóm tắt Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại: con thỏ? Cho H giải bài toán vào vở Trình bày bài giải vào vở. Chấm chữa bài. 1 H trình bày vào phiếu lớn. 3. Củng cố – dặn d - Treo tranh cho H đặt đề toán. - Nhận xét giờ học. Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án đạo đức tuần 28 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 chào hỏi và tạm biệt ( tiết 1) I.Mục tiêu: - Giúp H hiểu: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. +Cách chào hỏi, tạm biệt. + Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. + Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. II CÁC KNS liờn quan _Kĩ năng giao tiếp /ứng xử với mọi người ,biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay III CÁC PP và KT dạy học tớch cực _Trũ chơi _Thảo luận nhúm _Đúng vai,xử lớ tỡnh huống _Động nóo IV Các HĐ dạy – học chủ yếu 1 Bài cũ: Không 2 Bài mới: GV HS HĐ1: Chơi trò chơi: “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4) Cho H đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có H tiến hành trò chơi theo số người bằng nhau, quay mặt bào nhau làm thành từng đôi một. dẫn của GV GV đứng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi: + Hai người bạn gặp nhau. + Học sinh gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường. + Em đến nhà chơi gặp bố mẹ bạn. + Hai người gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu Sau khi thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô “ Chuyển dịch” khi đó vòng tròn trong đứng im, vòng tròn ngoài chuyển dich sang phải. HĐ2: Thảo luận lớp Cho H thảo luận theo các câu hỏi Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác như thế nào? 1 số H trả lời trước lớp Lớp nhận xét bổ sung. Em cảm thấy thế nào khi: + Được người khác chào hỏi? +Em chào họ và được đáp lại? + Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? KL: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. 3.Củng cố – dặn dò: Cho H đọc câu tục ngữ: Lời chào cao hơn mâm cỗ. Nhận xét giờ học. Các em nhớ thực hiện như bài học. Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án mỹ thuật tuần 28 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông, đường diềm I Mục tiêu: - Giúp H : + Thấy được vẻ đẹp của hình vuông và đường diềm được trang trí. + Biết các vẽ theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm. + Vẽ đựơc hoạ tiết theo chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích. II.Đồ dùng – học GV: Sưu tầm tranh, ảnh có trang trí hình vuông. HS: Vở tập vẽ 1, bút chì, tẩy, màu vẽ III Phương pháp Trực quan, luyện tập thực hành. IV Các HĐ dạy- học chủ yếu 1 Bài cũ: KT sự chuẩn bị của H 2. Bài mới GV HS HĐ1: GT cách trang trí hình vuông và đường diềm Cho H quan sát một số bài trang trí hình vuông và đường diềm để H thấy được vẻ đẹp của chúng về màu sắc, hình vẽ. QS, nhận xét Các em thường thấy những đồ vật nào được trang trí hình vuông và đường diềm? Tóm tắt: Có thể trang trí hình vuông và đường diềm theo nhiều cách khác nhau. Có thể dùng trang trí hình vuông và đường diềm để trang trí nhiều đồ vật: cái khăn, thảm Nêu: viên gạch, khăn mùi xoa, đường diềm ở gấu áo, váy. HĐ2: Hướng dẫn H cách làm bài - Yêu cầu H QS hình vẽ 2 ( Vở Tập vẽ 1) và hướng dẫn + Vẽ tiếp hình vào chỗ cần thiết, hình vẽ giống nhau cần vẽ bằng nhau. + Tìm màu và vẽ màu theo ý thích. + Các hình giống nhau cần vẽ cùng một màu. + Màu nền khác với màu các hình vẽ. Lắng nghe HĐ3: Thực hành QS giúp đỡ H hoàn thành bài như đã hướng dẫn. Vẽ tiếp hình và vẽ màu theo ý thích vào hình 2, Vở Tập vẽ 1. HĐ3: Nhận xét đánh giá H nhận xét về cách vẽ màu ở một số bài và tìm ra bài 3. Dặn dò: Về nhà làm bài ở hình 3. Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án tự nhiên và xã hội tuần 28 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Con muỗi I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được một số bộ phận bên ngoài cỉa con muỗi, tác hại của muỗi, nơi sống của muỗi, cách diệt. 2. Kỹ năng: HS biết quan sát, phân biệt, nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi 3. Thái độ: Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt II CÁC KNS liờn quan _kĩ năng tỡm kiếm và xử kĩ thụng tin về muỗi _kĩ năng tự bảo vệ:tỡm kiếm cỏch lựa chọn và xỏc định cỏch phũng trỏnh muỗi thớch hợp _kĩ năng làm chủ bản thõn: đảm nhiện trỏch nhiờm bảo vệ bản thõn và tuyờn truyền với gia đỡnh cỏch phũng trỏnh muỗi _kĩ năng hợp tỏc:hợp tỏc với mọi người cựng phũng trừ muỗi III CÁC PP và KT dạy học tớch cực _trũ chơi _động nóo _quan sỏt và thảo luận nhúm IV. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên các bộ phận của con mèo - Con mèo thường có những bộ lông màu gì? - Nuôi mèo có ích lợi gì? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Trò chơi: Muỗi bay b. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi. - Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Con muỗi to hay nhỏ? - Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? - Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của con muỗi. - Quan sát kỹ đầu của con muỗi và chỉ vòi của chúng. - Muỗi dùng vòi để làm gì? - Muỗi di chuyển bằng cách nào? c. Hoạt động 2: Thảo luận MT: HS biết được nơi sống của muỗi, biết cách diệt trừ và phòng chống muỗi đốt. - GV chia lớp thành 6 nhóm. Nhóm 1, 2: Muỗi thường sống ở đâu? Vào lúc nào em thường nghe thấy muỗi vo ve và hay bị đốt nhất? Nhóm 3, 4: Muỗi đốt có hại gì? Nhóm 5, 6: Hãy kể một số cách diệt muỗi - Em cần làm gì để không bị muỗi đốt 3. Tổng kết, dặn dò - Muỗi gồm những bộ phận nào? - Nêu tác hại của muỗi - HS thảo luận theo nhóm 2 - Muỗi là loài sâu bọ nhỏ, bé hơn ruồi - Cơ thể muỗi rất mềm - 2 – 3 em học sinh lên chỉ các bộ phận của con muỗi. - Muỗi dùng vòi hút máu của người và động vật để sống. - Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân - Muỗi thường sống những nơi tối tăm, ẩm thấp. - Em thường thấy vào lúc chập tối - Muỗi hút máu ở cơ thể người, động vật - Truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết - Dùng thuốc, hương diệt muỗi, nhà ở sạch sẽ, khơi thông cống rãnh - Em cần ngủ trong màn. - Tẩm thuốc vào màn, thả cá diệt bọ gậy. - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án thủ công tuần 28 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Cắt dán hình tam giác ( tieỏt 1 ) A. MụC tiêu: HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác. HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. B. Chuẩn bị: GV: Một hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng. Một tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn để HS dễ quan sát, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. HS: Một tờ giấy màu có kẻ ô; 1 tờ giấy vở có kẻ ô;bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cắt, dán hình vuông; chấm sản phẩm, nhận xét. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV giới thiệu bài, ghi đề: 2. HD HS quan sát và nhận xét: GV ghim hình mẫu lên bảng và HD HS quan sát. GV định hướng cho HS quan sát về hình dạng, kích thước của hình mẫu. GV gợi ý để HS hiểu hình tam giác có 3 cạnh, trong đó có 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình chữ nhật có độ dài là 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 đỉnh của cạnh đối diện. 3. GV HD mẫu: GV HD cách kẻ hình tam giác GV HD cắt rời hình tam giác và dán sản phẩm. HS quan sát về hình dạng, kích thước hình mẫu. HS kẻ hình tam giác vào tờ giấy HS, cắt rời hình tam giác và dán sản phẩm. 4. Củng cố – dặn dò: - Về chuẩn bị 1 tờ giấy màu, bút chì, thước, kéo, hồ, vở thủ công để tiết sau cắt, dán vào vở. Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án buổi hai tuần 28 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết 1:Luyện Toán Thực hành: Giải toán có lời văn. I Mục tiêu: Giúp H củng cố kỹ năng giải bài toán có lời văn dạng đi tìm phần còn lại. H làm đúng trong vở bài tập toán bài : Giải toán có lời văn. II Các HĐ trên lớp 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Yêu cầu 3 HS lên bảng làm Số 77 gồm chục và đơn vị Số 29 gồm chục và đơn vị Số 80 gồm chục và đơn vị 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở G chép bài lên bảng G cho H nêu yêu cầu từng bài H tự làm bài G quan sát giúp đỡ những H yếu 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện Tiếng Việt Thực hành: luyện tập đọc bài NGÔI NHà I Mục tiêu: - H đọc trơn toàn bài: Ngôi nhà. - Hiểu nội dung bài. II. Các HĐ dạy – học chủ yếu: 1. Bài cũ: 3 H nối tiếp nhau đọc bài Ngôi nhà. - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: GV HS HĐ1: Luyện đọc Đọc mẫu Đọc thầm Cho H phát âm lại những tiếng, từ giờ học trước H hay đọc sai Đọc CN- TT Cho H đọc cả bài CN- TT Đọc cả bài CN- TT Nhận xét cho điểm HĐ2: Tìm hiểu ND bài học ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ + Nhìn thấy gì? + Nghe thấy gì? + Ngửi thấy gì? Đọc câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Nhiều H đọc trước lớp. HĐ3: Nhận xét khuyến khích H mạnh dạn ,tích cực Tiết 3: Luyện Mĩ thuật Thực hành tiết: Vẽ hoặc nặn cái ô tô I. Mục tiêu - Bước đầu làm quen với nặn, tạo dáng đồ vật. - Vẽ hoặc nặn chiếc ô tô theo ý thích. II. Đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị: Sưu tầm ô tô đồ chơi. - Bài vẽ ô tô học sinh năm trước. - HS chuẩn bị: Vở tập vẽ. - Bút chì, tẩy, màu hoặc đất nặn. III. Các hoạt động dạy và học HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát Chiếc ô tô (đồ chơi) HĐ2: Hướng dẫn vẽ GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn cách vẽ ô tô + Vẽ thùng xe + Vẽ buồng lái + Vẽ bánh xe + Vẽ cửa lên xuống, cửa kính + Vẽ màu theo ý thích HĐ3: Thực hành - GV giúp học sinh vẽ từng bộ phận HĐ4: Nhận xột, đỏnh giỏ. - GV nhận xột tiết học: Biểu dương 1 số HS tớch cực phỏt biểu XD bài,có bài vẽ đẹp, động viờn HS yếu,... Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Luyện Tiếng Việt Thực hành: Luyện Chính tả bài Ngôi nhà I. Mục đích, yêu cầu: Chép chính xác, trình bầy đúng khổ thơ HS thích trong bài ngôi nhà Làm được các bài tập điền vần iêu hay yêu,
Tài liệu đính kèm: