I.Mục tiêu:
- H đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, d, l, n; phụ âm cuối: t; các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.
- Ôn vần ăm,ăp: tìm được tiếng, nói được câu có vần ăm, vần ăp.
- Hiểu nội dung bài.
II. Phương pháp
Đàm thoại, thực hành giao tiếp, phân tích ngôn ngữ
III.Công việc chuẩn bị
SGKTV 1/2, VBTTV 1/2, Bảng nam châm.
VI Các HĐ dạy- học chủ yếu:
1.Bài cũ: 2 H đọc thuộc lòng bài Cái Bống
2. Bài mới:
đón em ở ngoài vườn. + Trên cánh đồng? + Trên đồi? Vừng đông đang chờ đón em Cả đất trời đang chờ đón em. Đọc diễn cảm lại bài thơ: giọng nhẹ nhàng 2, 3 H đọc lại bài thơ HĐ2: Học thuộc lòng bài thơ Cho H đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách xoá dần chữ chỉ giữ lại chữ đầu dòng Thi học thuộc lòng bài thơ. 1 số H đọc trước lớp. HĐ3: Luyện nói( Hỏi nhau về việc làm buổi sáng) .Nêu yêu cầu của bài 2H quan sát tranh và trả lời mẫu Từng cặp H lên hỏi trả lời những việc đã làm buổi sáng. 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt. Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Mưu chú Sẻ. _________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 chính tả câu đố I Mục tiêu: - Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài trình bày đúng Câu đố về con ong, - Làm đúng bài tập chính tả: điền chữ tr/ ch hoặc v/ d/ gi. II Công việc chuẩn bị Bảng phụ, bảng nam châm III Phương pháp Trực quan, Luyện tập thực hành. VI Các HĐ dạy – học chủ yếu 1. Bài cũ: 2 H lên bảng làm lại bài tập chính tả tiết trước. - GV chấm 1 số bài về nhà phải chép trong vở BTTV bài Nhà bà ngoại - Nhận xét bài viết của H. 2. Bài mới: GV HS HĐ1: Hướng dẫn H tập chép Treo bảng phụ viết nội dung câu đố 1 vài H đọc lại câu đố H giải đố: Nói về con ong Viết bảng con những chữ dễ viết sai: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. đánh vần nhẩm rồi viết từng tiếng vào bảng con Sửa chữ cho H Cho H chép câu đố vào vở Nhắc H viết câu đố cách lề 3 ô Chép từng dòng vào vở Uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút Đọc cho H soát lỗi Cầm bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, chữa chữ sai ra lề vở GV chữa những lỗi sai phổ biến Tự ghi số lỗi ra lề vở Đổi vở sửa lỗi cho nhau Chấm 1 số bài tại lớp, nhận xét bài viết của H. HĐ2: Hướng dẫn H làm bài tập chính tả a, Điền vần: tr hay ch? 1 H đọc lại yêu cầu bài tập 1 GV giải thích cách làm H đọc nội dung bài trên bảng phụ GV cho H chơi trò chơi tiếp sức H chia làm 2 đội và tiến hành chơi Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. Cả lớp làm bài vào vở BTTV theo lời giải đúng. b, Điền v, d, hay gi Hướng dẫn tương tự phần a. Lời giải: quyển vở, cặp da, màu vàng, giỏ cá, gia đình, dãy núi. 3. Củng cố – dặn dò - Gv biểu dương những H học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. - Về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp. --------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Trí khôn I. Mục đích, yêu cầu Học sinh nghe giáo viên kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, câu chuyện theo tranh Kể lại tàn bộ câu chuyện Tập cách kể đổi giọng trâu, hổ, người Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của hổ Hiểu: Trí khố, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài II.CÁC KNS liờn quan _Xỏc định giỏ trị bản thân,tự tin,tự trọng _Ra quyết định:tỡm kiếm cỏc lựa chọn, xỏc định giải phỏp, phõn tớch điểm mạnh ,yếu _Suy nghĩ sáng tạo _Phản hồi,lắng nghe tớch cực III.CÁC PP và KT dạy học tớch cực _Động nóo ,ưởng tượng _Trải nghiệm, đặt cõu hỏi, thảo luận nhúm, chia sẻ thông tin,phản hồi tớch cực, đúng vai IV. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ 1 em kể: Cô bé trùm khăn đỏ B. Bài mới GV 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.GV kêt chuyện Lần 1: Kể để học sinh biết chuyện Lần 2, 3: Kết hợp kể với tranh minh hoạ 3. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn Tranh vẽ cảnh gì? Hổ nhìn thấy gì? Tranh 2, 3, 4 4. Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện 5. Hiểu ý nghĩa nội dung chuyện Câu chuyện này cho em biết điều gì? 6. Củng cố, dặn dò Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện, vì sao? Về nhà tập kể lại HS HS nghe, nhớ câu chuyện 1 em đọc câu hỏi dưới tranh 1 Bác nông dân đang cầy ruộng, con trâu rập rình kéo lưỡi cày, Hổ nhìn thấy ngạc nhiên 2 - 3 em kể nội dung tranh 1 HS kể tương tự Kể theo nhóm 4 em Kể theo nhóm 4 em Phân vai: Người kể chuyện, hổ, trâu, bác nông dân Con Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn nên con vật to xác phải vâng lời, sợ hãi 1 em kể toàn bộ câu chuyện _________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 tập đọc mưu chú sẻ ( 2 tiết) I.Mục tiêu: - H đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: n/ l; phụ âm cuối: t, c; các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận. - Ôn vần uôn, uông: tìm được tiếng, nói được câu có vần uôn, vần uông. - Hiểu nội dung bài. II. Cỏc KNS liờn quan _X ỏc định giỏ trị bản than, tự tin, kiờn định. _Ra quyết định,giải quyết vấn đề. _Phản hồi , lắng nghe tớch cực. III.CÁC PP và KT dạy học tớch cực _ Động nóo _Trải nghiệm,thảo luận nhúm, chia sẻ thong tin,trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn,phản hồi tớch cực IV Các HĐ dạy- học chủ yếu: 1.Bài cũ: 2 H đọc thuộc lòng bài Ai dậy sớm 2. Bài mới: GV HS HĐ1: Luyện đọc Đọc mẫu Đọc thầm Luyện đọc tiếng, từ ngữ dễ lẫn: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. Đọc CN- TT khi đọc kết hợp phân tích tiếng Giải nghĩa từ khó: chộp , lễ phép - Luyện đọc câu Nối tiếp đọc từng câu Sửa phát âm - Luyện đọc đoạn, bài Chia bài thành 3 đoạn + Đoạn 1: Hai câu đầu + Đoạn 2: Câu nói của Sẻ + Đoạn 3: Phần còn lại. Từng nhóm 3 H (mỗi H 1 đoạn ) nối tiếp nhau đọc. Nhận xét cho điểm Cá nhân đọc cả bài Đọc đồng thanh HĐ2: Ôn vần uôn, uông Tìm tiếng trong bài có vần uôn muộn Đọc tiếng: muộn Phân tích tiếng muộn Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông nêu yêu cầu bài Viết tiếng có vần uôn, vần uông ra bảng con. Đọc các tiếng, từ vừa tìm được. Nói câu chứa tiếng có vần uôn, vần uông Đọc câu mẫu trong SGK: Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông. Dựa vào các từ ngữ vừa tìm được nói câu chứa tiếng có vần uôn, vần uông. Lớp nhận xét GV nhận xét chung và sửa câu cho H. Tiết 2 HĐ1: Tìm hiểu bài 1 H lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài Khi Sẻ bị mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? chọn ý đúng ( ý a- Sao anh không rửa mặt) +Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? + Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài GV Chốt lại ý đúng Sẻ + thông minh. H đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi Sẻ vụt bay đi. H đọc các thẻ chữ - đọc cả mẫu 2 H lên bảng thi xếp đúng, xếp nhanh Lớp làm bài vào trong vở bài tập Tiếng Việt. Đọc diễn cảm lại bài văn 2, 3 H đọc lại bài văn HĐ2: Cho H khá giỏi kể lại câu chuyện Gọi H kể lại câu chuyện Mưu chú Sẻ 1 số H khá giỏi lên kể Lớp nhận xét sửa sai Qua câu chuyện ta thấy Sẻ là con vật như Sẻ là con vật thông minh. thế nào? 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại bài, làm tiếp bài tập trong vở BT Tiếng Việt. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án toán tuần 27 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 luyện tập IMục tiêu: Giúp H : Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; tìm số liền sau của số có hai chữ số. Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.. II Đồ dùng - Nội dung bài. III Phương pháp Luyện tập thực hành VI Các HĐ dạy – học chủ yếu 1.Bài cũ: Đọc các số từ 70 đến 99. 2.Bài mới: GV HS Bài1:Bài tập yêu cầu gì? Cho H đọc lại các số vừa viết Bài tập yêu cầu viết số Viết số vào bảng con a, 30, 13, 12, 20. b, 70, 44, 96, 69. c, 81, 10, 99, 48. Bài 2: Cho H nêu yêu cầu bài Cho H phân tích mẫu: Số liền sau của 80 là số nào? Viết theo mẫu Số liền sau của 80 là 81. Tương tự H trả lời miệng các bài còn lại. Lớp nhận xét sửa sai. Bài 3: Cho H nêu yêu cầu bài Điền dấu (>, < ,= ) Từ so sánh rồi điền dấu Khi chữa cho H nêu lại cách so sánh. Bài 4:Hướng dẫn H làm theo mẫu Số 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị. Tương tự H làm các bài còn lại. Khi chữa H đọc lại kết quả. 3. Củng cố – dặn dò: - H đọc các số từ 1 đến 100. - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 BAÛNG CAÙC SOÁ Tệỉ 1 ẹEÁN 100 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết 100 là số liền sau của 99. Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng chữ cái từ 1 – 100. 2. Kỹ năng: HS lập được bảng số từ 1 – 100. II. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ So sánh: 72 và 98 24 và 36 55 và 42 2. Bài mới GV a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Giới thiệu bước đầu về số 100 Bài 1: Tìm số liền sau của 97, 98, 99 Số 100 là số liền sau của số 99, đọc là một trăm Một trăm (100) là số có mấy chữ số? c. Giới thiệu bảng số từ 1 - 100 Bài 2: Viết số còn thiếu vào chỗ trống - Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào? - Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? 3. Đặc điểm của bảng từ 1 - 100 Bài 3( 145) 4. Tổng kết dặn dò Nhận xét giờ học Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: Luyện tập HS - Số liền sau của 97 là 98 - Số liền sau của 98 là 99 - 100 là số có 3 chữ số - HS tự viết số, thi đua đọc nhanh các số trong bảng - Nêu số liền trước, liền sau của một số - Ta bớt đi 1 - Ta cộng thêm 1 vào số đó - HS điền số và nêu - Các số có 1 chữ số: 1, 2, 3, ... 9 - Các số tròn chục: 10, 20, 30, ... 90 - Số bé nhất có 2 chữ số: 10 - Số lớn nhất có 2 chữ số: 99 - Các số có 2 chữ số giống nhau: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 luyện tập IMục tiêu: Giúp H : Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; tìm số liền sau của số có hai chữ số. Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.. II Đồ dùng - Nội dung bài. III Phương pháp Luyện tập thực hành VI Các HĐ dạy – học chủ yếu 1.Bài cũ: Đọc các số từ 70 đến 99. 2.Bài mới: GV HS Bài1:Bài tập yêu cầu gì? Cho H đọc lại các số vừa viết Bài tập yêu cầu viết số Viết số vào bảng con a, 30, 13, 12, 20. b, 70, 44, 96, 69. c, 81, 10, 99, 48. Bài 2: Cho H nêu yêu cầu bài Cho H phân tích mẫu: Số liền sau của 80 là số nào? Viết theo mẫu Số liền sau của 80 là 81. Tương tự H trả lời miệng các bài còn lại. Lớp nhận xét sửa sai. Bài 3: Cho H nêu yêu cầu bài Điền dấu (>, < ,= ) Từ so sánh rồi điền dấu Khi chữa cho H nêu lại cách so sánh. Bài 4:Hướng dẫn H làm theo mẫu Số 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị. Tương tự H làm các bài còn lại. Khi chữa H đọc lại kết quả. 3. Củng cố – dặn dò: - H đọc các số từ 1 đến 100. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 luyện tập chung IMục tiêu: Giúp H : Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. II Đồ dùng - Nội dung bài. III Phương pháp Luyện tập thực hành VI Các HĐ dạy – học chủ yếu 1.Bài cũ: Trong các số từ 0 đến 100 Số nào là số nhỏ nhất? Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào? 2.Bài mới: GV HS Bài 1: Viết số Nêu lại yêu cầu bài a, Từ 15 đến 25 b, Từ 69 đến 79 Cho H đọc lại các số viết được Viết số vào SGK Đọc các số vừa viết được. Bài 2: Đọc số: 35, 41, 64, 85, 69, 70 Gọi nhiều H đọc Nhiều H đọc Lưu ý H đọc các số 35, 41, 64, 85 Lớp nhận xét sửa sai Bài 3: điền dấu (>, <, = ) Nêu yêu cầu bài Làm bài rồi chữa bài. Bài 4: Cho H đọc bài toán 2- 3 em Đọc bài toán Phân tích: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Có 10 cây cam và 8 cây chanh. Có tất cả bao nhiêu cây. Cho H giải bài toán vào vở Chấm chữa bài. Trình bày bài giải vào vở. 1 H trình bày vào phiếu lớn. Bài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số Viết vào bảng con: 99 1 số H đọc lại. 3. Củng cố – dặn d - H đọc các số từ 1 đến 100. - Nhận xét giờ học. Các em nhớ thực hiện như bài học Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án đạo đức tuần 27 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 cảm ơn và xin lỗi ( tiết 2) I.Mục tiêu: - Giúp H hiểu: Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. +Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. +H biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. + Biết quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II CÁC KNS liờn quan _Kĩ năng giao tiếp/ứng xử với mọi người,biết cảm ơn và xin lỗi phự hợp trong từng tỡnh huống cụ thể III CÁC PP và KT dạy học tớch cực _Trũ chơi _Thảo luận nhúm _Đúng vai,xử lớ tỡnh huống _Động nóo IV Các HĐ dạy – học chủ yếu 1 Bài cũ: Không 2 Bài mới: GV HS HĐ1: Thảo luận nhóm bài tập 3. Chia H thành nhóm nhỏ quan sát tranh 2 H 1 nhóm QS và thảo luận và thảo luận 1 số H đại diện nhóm lên báo cáo Lớp nhận xét KL: Tình huống 1: Cách ứng xử (c ) là phù hợp. Tình huống 2: cách ứng xử ( b) là phù hợp. HĐ2: Chơi ghép hoa bài tập 5 Chí nhóm, phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa( một nhị ghi lời “Cảm ơn” một nhị ghi lời “ Xin lỗi” và các cánh hoa( trên đó ghi các tình huống khác nhau) Nêu yêu cầu ghép hoa Làm việc theo nhóm các nhóm trình bày sản phẩm của mình. GV nhận xét chốt lại các tình huống cần nói lời cảm ơn, cần nói lời xin lỗi. Lớp nhận xét HĐ3: H làm bài tập 6. Giải thích yêu cầu bài tập. Làm bài tập Đọc các từ đã chọn. Đọc đồng thanh hai câu cuối bài. GV kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học. Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án tự nhiên và xã hội tuần 27 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Con mèo I. Yêu cầu 1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo và một số đặc điểm của con mèo, ích lợi của việc nuôi mèo 2. Kỹ năng: HS biết quan sát phân biệt, nói được các bộ phận của con mèo và một số đặc điểm, nêu được ích lợi của việc nuôi mèo 3. Thái độ: HS có thái độ chăm sóc mèo II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ Kể tên các bộ phận của con gà Nêu ích lợi của việc nuôi gà 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp GV b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh SGK Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo Con mèo có bộ lông như thế nào? Khi vuốt ve bộ lông con mèo em cảm thấy như thế nào? Chỉ và nói từng bộ phận của con mèo? Con mèo di chuyển như thế nào? KL: GV chốt lại ý chính c. Hoạt động 2: Thảo luận MT: Biết ích lợi của việc nuôi mèo, mô tả hoạt động bắt mồi của mèo. Người ta nuôi mèo để làm gì? Nhờ những bộ phận nào mà mèo bắt mồi tốt? Hình ảnh nào mô tả mèo đang ở tư thế săn mồi? Hình ảnh nào cho thất kết quả săn mồi? Tại sao em không nên trêu chọc làm cho mèo tức giận? Em cho mèo ăn gì? chăm sóc nó như thế nào? d. Chơi trò chơi Bắt chước tiếng kêu của con mèo và một số hoạt động của nó. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học HS HS quan sát con mèo Thảo luận nhóm 2 Màu gio, màu vàng, màu trắng, đen Em thấy mềm và mượt Đầu, mình, đuôi và 4 chân Mèo di chuyên bằng 4 chân, rất nhẹ nhàng, leo trèo giỏi HS thảo luận nhóm 2 Nuôi mèo làm cảnh, bắt chuột Nhờ có móng sắc, hai mắt rất thích bắt chuột. HS mô tả trên bảng Vì mèo có thể cào, cắn chảy máu rất nguy hiểm. Em cho mèo ăn cá, rau trong mỗi bữa cơm. Mỗi nhóm cử 1 em đại diện các em khacs nhận xét, cho điểm. Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án mĩ thuật tuần 27 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Vẽ hoặc nặn cái ô tô I. Mục tiêu - Bước đầu làm quen với nặn, tạo dáng đồ vật. - Vẽ hoặc nặn chiếc ô tô theo ý thích. II. Đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị: Sưu tầm ô tô đồ chơi. - Bài vẽ ô tô học sinh năm trước. - HS chuẩn bị: Vở tập vẽ. - Bút chì, tẩy, màu hoặc đất nặn. III. Các hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu bài: Chiếc ô tô (đồ chơi) - Nhận biết: Hình dáng, màu sắc, các bộ phận của chúng + Buồng lái + Thùng xe (chở khách, chở hàng) + Bánh xe (Hình tròn) + Màu sắc ... 2. Giới thiệu học sinh cách vẽ GV a. Cách vẽ ô tô + Vẽ thùng xe + Vẽ buồng lái + Vẽ bánh xe + Vẽ cửa lên xuống, cửa kính b. Vẽ màu theo ý thích 3. Thực hành - GV giúp học sinh vẽ từng bộ phận Vẽ các bộ phận ô tô tỉ lệ cân đối và đẹp - Vẽ màu vào thùng xe, buồng lái, bánh xe theo ý thích cho đẹp hơn. 4. Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung bài vẽ - Nhận xét một vài kiểu vẽ của học sinh hình dáng (Các kiểu lạ có tính sáng tạo) 5. Tổng kết, dặn dò Về nhà: Quan sát ô tô, kiểu dáng, màu sắc HS - Vẽ một chiếc ô tô vào vở tập vẽ. Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án thủ công tuần 27 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Cắt dán hình vuông (tiết 2) I. Yêu cầu - HS cắt được hình vuông theo hai cách, dán phẳng và đẹp. II. Chuẩn bị - Giấy mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán (nội dung như tiết 1) III. Các hoạt động dạy và học GV 3/ Học sinh thực hành a/ GV nhắc lại hai cách cắt hình vuông. - Thực hành cắt trên giấy mầu. - Nêu quy trình thực hiện. - Kẻ xong rồi ta làm gì? - GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng, khó hoàn thành sản phẩm. 4. Nhận xét, dặn dò - Các em có ý thức chuẩn bị đồ dùng học tập, thực hành cắt dán rất tốt, tuyên dương - Chuẩn bị giấy, kéo, hồ, bút chì để giờ sau cắt dán hình tam giác. HS - 3 học sinh nhắc lại. - HS lật mặt sau tờ giấy mầu để thực hành. - Kẻ hình vuông có độ dài các cạnh 7 ô theo hai cách đã học ở tiết 1. - Cắt rời hình sao cho thẳng. - Dán sản phẩm vào vở thủ công. Ký duyệt của ban giám hiệu Giao Hương, ngày tháng 3 năm 2011 Giáo án buổi hai tuần 27 Lớp: 1c Trường Tiểu học Giao Hương Giáo viên: Trần Thị Thu Hương ---------------------------------------------- Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Tiết 1:Luyện Toán Thực hành: luyện tập IMục tiêu: Giúp H : Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; tìm số liền sau của số có hai chữ số. Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.. II. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - H đọc các số từ 50 đến 70 ngược xuôi. 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở Bài 1: Điền dấu >, <, = Gọi HS nêu yêu cầu của đề? Yêu cầu HS làm và chữa bài. Bài 2:Viết ( theo mẫu) Số liền sau của 26 là 27 Số liền sau của 35 là Số liền sau của 40 là Số liền sau của 48 là Số liền sau của 9 là Số liền sau của 88 là HS tự làm sau đó nêu kết quả Bài 3: Viết ( theo mẫu) Yêu cầu HS lên bảng làm và chữa bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện Tiếng Việt Thực hành: luyện tập đọc bài Hoa ngọc lan I Mục tiêu: - H đọc trơn toàn bài: Hoa ngọc lan. - Hiểu nội dung bài. II Phương pháp Đàm thoại, thực hành giao tiếp III Công việc chuẩn bị SGKTV1/2; VBTTV1/2 IV. Các HĐ dạy – học chủ yếu: 1. Bài cũ: 3 H nối tiếp nhau đọc bài Hoa ngọc lan - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: GV HS HĐ1: Luyện đọc Đọc mẫu Đọc thầm Cho H phát âm lại những tiếng, từ giờ học trước H hay đọc sai Đọc CN- TT Cho H đọc cả bài CN- TT Đọc cả bài CN- TT Nhận xét cho điểm HĐ2: Tìm hiểu ND bài học Nụ hoa lan màu gì? Nụ hoa lan màu trắng ngần. Hương lan thơm như thế nào? Hương lan ngan ngan ngát toả khắp vườn khắp nhà. 3. Củng cố – dặn dò: Nhiều H kể trước lớp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. Tiết 3: Luyện Mĩ thuật Thực hành tiết: VẼ CHIM VÀ HOA I- MỤC TIấU. - Giỳp HS hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa. - HS vẽ được tranh cú chim và hoa ( cú thể chỉ vẽ hỡnh) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. HĐ1: Hướng dẫn HS xem tranh chim và hoa. - GV giới thiệu tranh và gợi ý: + Tờn của hoa ? + Màu sắc của hoa ? + Cỏc bộ phận của hoa ? HĐ2: Hướng dẫn vẽ - GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn, HĐ3: Thực hành - HS vẽ bài chim và hoa theo cảm nhận riờng. Vẽ màu theo ý thớch. - GV bao quỏt lớp, nhắc nhở HS nhớ lại đặc điểm, hỡnh dỏng chim và hoa để vẽ HĐ4: Nhận xột, đỏnh giỏ. - GV nhận xột tiết học: Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Luyện Tiếng Việt Thực hành: Luyện Chính tả bài Nhà bà ngoại I. Mục đích, yêu cầu: HS chép lại chính xác, trình bầy đoạn văn bài :Nhà bà ngoại Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tae Điền đúng vần ăm, ắp, chữ c, k vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. - Học sinh: Vở luyện chính tả. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Nhà bà ngoại 2: Ôn và làm vở bài tập Bài 1: Chép 3 câu trong bài Nhà bà ngoại Hướng dẫn HS tập chép 3 câu bài Nhà bà ngoại Bài 2: Điền vần ăm hay ăp Bài 3: Điền c hay k? Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền k? 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần ăm, ăp. - Nhận xét giờ học ------------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện Toán Thực hành tiết: BAÛNG CAÙC SOÁ Tệỉ 1 ẹEÁN 100 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết 100 là số liền sau của 99. Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng chữ cái từ 1 đến 100. 2. Kỹ năng: HS lập được bảng số từ 1 đến 100. II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở: Bài 1:Hướng dẫn HS lập bảng các số từ 1 đến 100 Bài 2: Cho HS trả lời câu hỏi dựa vào bảng các số từ 1 đến 100 Có số có một chữ số Có số tròn chục có hai chữ số Có số có hai chữ số Số lớn nhất có một chữ số là: Số bé nhất có một chữ số là: Số lớn nhất có hai chữ số là: Các số có hai chữ số giống nhau là: GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài Chấm chữa bài cho HS Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------------- Tiết 3: Giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ đề ngày quốc tế phụ nữ I.Mục tiêu Giúp HS hiểu thêm được ý nghĩa ngày 8-3 Giáo dục ý thức tôn trọng phụ nữ nói chung :bà , mẹ ,cô giáo ... II. Các hoạt động chủ yếu 1.Cho HS t
Tài liệu đính kèm: