Tiết 5: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I/ Mục đích yêu cầu
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 2:
- GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Rung chuông vàng”.
- GV đọc lần lượt từng câu hỏi.
+ GV chốt kết quả đúng, lật mở ô chữ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào phiếu học tập. 1 nhóm làm vào giấy khổ to.
- HS làm vào giấy khổ to gắn lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- HS nhận xét bổ sung
a) Yêu nước:
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng.
b) Lao động cần cù:
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
c) Đoàn kết:
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
- Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
- Thương người như thể thương thân.
- Máu chảy ruột mềm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS viết kết quả vào bảng con, sau đó giơ bảng theo hiệu lệnh.
1/ cầu kiều 6/ cá ươn 11/ nhớ thương
2/ khác giống
7/ nhớ kẻ cho 12/ thì nên
3/ núi ngồi 8/ nước còn 13/ ăn gạo
4/ xe nghiêng
9/ lạch nào 14/ uốn cây
5/ thương nhau 10/ vững như cây 15/ cơ đồ
16/ nhà có nóc
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
h tả. - HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật. - HS làm bài. - HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung. HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Đạo đức (IG) Tiết 3: TC toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS lên bảng ghi công thức tính? Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV thu một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm: 40dm3 = ...m3 A) B) C) D) Bài tập 2: Thể tích của một hình lập phương bé là 125cm3 và bằng thể tích của hình lập phương lớn. a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu cm3? b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập phương bé? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. V = a x b x c V = a x a x a - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Khoanh vào D Lời giải: Thể tích của hình lập phương lớn là: 125 : 5 8 = 200 (cm3) Thể tích của hình lập phương lớn so với thể tích của hình lập phương bé là: 200 : 125 = 1,6 = 160% Đáp số: 200 cm3 ; 160% - HS chuẩn bị bài sau. Sáng thứ ba ngày 14/03/2017 Tiết 1: Toán QUÃNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu - HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm được bài tập 1, 2; II/Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Cách tính quãng đường: a) Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN? + Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? + Nêu công thức tính quãng đường? b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách tính quãng đường 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. *Bài tập 2: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - HS giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + s được tính như sau: s = v x t - HS thực hiện: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài. - Lên bảng – n.xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài. - Lên bảng – n.xét. - Lắng nghe. Tiết 2: Thể dục (IG) Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục đích yêu cầu - HS tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. II/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được truyện; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo nhóm 4, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3- Củng cố- dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. Đề bài: 1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn. - Lắng nghe. Tiết 4: Địa lý (IG) Chiều thứ ba ngày 14/03/2017 Tiết 1: TC Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. II.Chuẩn bị : - Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV thu một số bài và nhận xét. Bài tập1: Gạch chân từ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học. Bài tập2: a/ Trong hai câu văn in đậm dưới đây, từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu liền trước. Từ trên trời nhìn xuống thấy rõ một vùng đồng bằng ở miền núi. Đồng bằng ở giữa, núi bao quanh. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài. b/ Việc lặp lại từ ngữ như vậy có tác dụng gì? Bài tập 3: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau : Theo báo cáo của phòng cảnh sát giao thông thành phố, trung bình một đêm có 1 vụ tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học. Bài làm a/ Các từ ngữ được lặp lại : đồng bằng. b/ Tác dụng của việc lặp lại từ ngữ : Giúp cho người đọc nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa các câu. Nếu không có sự liên kết thì các câu văn trở lên rời rạc, không tạo thành được đoạn văn, bài văn. Bài làm Các từ ngữ được lặp lại : giao thông. - HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện đọc (IG) Tiết 3: Âm nhạc (GVC) Sáng thứ tư ngày 15/03/2017 Tiết 1: Tập đọc ĐẤT NƯỚC I/ Mục đích yêu cầu - Đọc rõ ràng, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Bài cho thấy niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng ba khổ thơ cuối). II/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc chú giải. - Y/c HS chia đoạn. * Đọc nối tiếp đoạn: - Lần 1: + Y/c tìm từ khó đọc. + Luyện đọc từ khó. - Lần 2: + Giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu văn dài. * Luyện đọc trong nhóm: - Chia nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc – N.xét. - GV n.xét. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - HD tìm hiểu bài theo SGV – T. - ND bài nới lên điều gì? *Nội Dung: Bài cho thấy niềm vui và tự hào về một đất nước tự do c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc DC. - Y/c HS luyện đọc. - Gọi HS đọc – N.xét. - GV n.xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Chia đoạn. - Luyện đọc. + Tìm từ khó đọc. + Luyện đọc. - Luyện đọc. + Lắng nghe. + Luyện đọc. - Luyện đọc. - Đọc – N.xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi. - Nêu. - 2HS đọc. - Lắng nghe. - Luyện đọc. - Đọc – N.xét - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tiết 2: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I/ Mục đích yêu cầu - HS biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. - Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1. III/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. - GV phát phiếu cho 4 HS làm. - Cả lớp và - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc lại, Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. *Lời giải: a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non - > cây chuối to -> cây chuối mẹ - Còn có thể tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa, - Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác./ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn, cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như mầm lửa non. - Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc. Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ, cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại, vài chiếc lá... đánh động cho mọi người biết, các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn, khi cây mẹ bận đơm hoa; lẽ nào nó đành để mặc ... đè giập một hai đứa con đứng sát nách nó; cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa. *Bài tập 2: - GV nhắc HS: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. + Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá, - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn VD: Cây cam nhà em rất sai quả. Đầu tiên những quả cam bằng ngón tay út khẽ lộ ra bên những cánh hoa màu trắng, ít hôm sau đã to bằng hòn bi ve. Quả cam lớn nhanh như thổi, khi quả còn nhỏ, vỏ xanh thẫm. Nhưng sau đó chiếc áo ấy mỏng dần rồi từ từ chuyển sang màu xanh nhạt rồi đến màu vàng tươi. Chẳng bao lâu cây cam đã đầy những chùm quả vàng óng, da căng mọng như những chiếc đèn lồng nhỏ, lơ lửng thắp trong vòm lá xanh. - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Khoa học (IG) Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm được bài tập 1, 2. II/Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: Quãng đường ở cột 1 là: 130 km Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m Quãng đường ở cột 3 là: 24 km *Bài tập 2: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: Bài giải: Thời gian đi của ô tô là: 12 giờ15phút – 7giờ30phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 46 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km *Bài tập 3: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: Bài giải: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong bay được là: 8 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 km. *Bài tập 4: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: Bài giải: 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài. - Lên bảng – n.xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài. - Lên bảng – n.xét. . - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài. - Lên bảng – n.xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài. - Lên bảng – n.xét. - Lắng nghe. Chiều thứ tư ngày 15/03/2017 Tiết 1: TC toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV thu một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Hiệu của 12,15 giờ với 6,4 giờ là: 5 giờ 45 phút 6 giờ 45 phút 5 giờ 48 phút Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) giờ = ...phút ; 1giờ = ...phút b) phút = ...giây; 2phút = ...giây Bài tập3: Có hai máy cắt cỏ ở hai khu vườn . Khu A cắt hết 5 giờ 15 phút, khu B hết 3 giờ 50 phút. Hỏi máy cắt ở khu A lâu hơn khu B bao nhiêu thời gian? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Khoanh vào A Lời giải: a) giờ = 12 phút ; 1giờ = 90 phút b) phút = 20 giây; 2phút = 135giây Lời giải: Máy cắt ở khu A lâu hơn khu B số thời gian là: 5 giờ 15 phút – 3 giờ 50 phút = 1 giờ 25 phút. Đáp số: 1 giờ 25 phút - HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Mỹ thuật (GVC) Tiết 3: PĐ – BD Tiếng Việt Luyện Tập Văn Miêu Tả Đồ Vật I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. Bài 1. Viết một đoạn văn tả về cây bút dựa vào các đặc điểm sau: - Cây bút dài khoảng một gang tay. - Thân bút tròn. - Nắp bút có đai sắt. - Chiếc ngòi nhỏ xíu. - Chiếc ruột gà làm bằng nhựa mềm. - Viết rất êm. Tham khảo Bút máy của em có vỏ màu vàng, có cái kẹp gài vào vở để không bị rơi. Khi mở nắp bút ra có ngòi màu trắng và chiếc lưỡi gà nằm sát với ngòi bút, ngòi bút máy này là ngòi nét thanh nét đậm bằng sắt rất trắng và sáng. Phần dưới có ruột bút bằng nhựa để chứa mực, khi bơm mực rất dễ dàng. Mỗi khi mở nắp bút ra viết thì em lại nắp cái nắp đó vào phần đuôi bút để tránh bị đánh rơi vì vỏ bút bằng sắt, nếu không để ý sẽ bị rơi xuống nền lớp học sẽ ạo ra tiếng kêu, làm các bạn mất tập trung làm bài. Bài 2. Viết đoạn văn tả bìa một trong các cuốn sách : Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lí. * Gợi ý quan sát : a) Các hình vẽ hoặc ảnh có trên bìa. b) Cách trình bày tên sách. c) Các thông tin khác trên bìa (tên cơ quan biên soạn sách, tên nhà xuất bản sách)........................ .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. Tham khảo Em đang cầm trên tay cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập hai. Sách không có màu hồng hay màu vàng giống như các cuốn sách Tiếng Việt 4 mà bao trùm toàn bộ bìa sách là màu xanh – màu của cỏ cây, hoa lá ; màu của đồng bằng, rừng núi ; màu của bầu trời lẫn với dòng sông,...Những hình ảnh trên cuốn sách cũng nói lên điều đó. Đó là hình ảnh các bạn học sinh lớp 5 – những chủ nhân tương lai của đất nước có lẽ đang cùng nhau nói về cuộc sống thanh bình, về những truyền thống của cha ông, hay cũng có khi cùng nhau trao đổi về trách nhiệm của người công dân tương lai chăng. Bìa sách được thiết kế thật sinh động, thật ý nghĩa, phù hợp với lứa tuổi học trò của chúng em. c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Sáng thứ năm ngày 16/03/2017 Tiết 1: Toán THỜI GIAN I/ Mục tiêu - HS biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Làm được bài tập 1(cột1,2), bài 2. II/Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Cách tính thời gian. a) Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào? + Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào? + Nêu công thức tính thời gian? b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách tính thời gian. 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: Cột 1 bằng: 2,5 giờ Cột 2 bằng: 2,25 giờ *Bài tập 2: - Y/c HS làm bài. - Gọi HS lên bảng – n.xét. - GV chữa bài: Bài giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - HS giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. + Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. + t được tính như sau: t = s : v - HS thực hiện: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) (giờ) = 1giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài. - Lên bảng – n.xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài. - Lên bảng – n.xét. - Lắng nghe. Tiết 2: Thể dục (IG) Tiết 3: Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I/ Mục đích yêu cầu : - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các bài tập ở mục II. II/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. - GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. *Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3.Ghi nhớ: 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. *Lời giải: - Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. - Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - Đọc. - Trao đổi. *VD về lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời,... - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện một số nhóm trình bày. *VD về lời giải: - Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 - Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4. - Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6 - Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. - Đoạn 5: từ đến nối câu 11 với câu 9,10; từ sang nối câu 12 với câu 9,10,11. - Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13. - Đoạn 7: từ đến khi nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15. *Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 2 HS làm vào giấy khổ to. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3- Củng cố dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu. *Lời giải: - Từ nối dùng sai : nhưng - Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. - Lắng nghe. Tiết 4: Kỹ thuật (IG) Chiều thứ năm ngày 16/03/2017
Tài liệu đính kèm: