Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017

Tiết 1: TC Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI .

I. Mục tiêu.

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV thu một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Sau đây là hai cách mở đầu bài văn tả người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau?

Đề bài 1: Tả một người thân trong gia đình em.

 Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ và hai chị em em. Em yêu tất cả mọi người nhưng em quý nhất là ông nội em.

Đề bài 2 :Tả một chú bé đang chăn trâu.

 Trong những ngày hè vừa qua, em được bố mẹ cho về thăm quê ngoại. Quê ngoại đẹp lắm, có cánh đồng bát ngát thẳng cánh cò bay. Em gặp những người nhân hậu, thuần phác, siêng năng cần cù, chịu thương, chịu khó. Nhưng em nhớ nhất là hình ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi em đang chăn trâu trên bờ đê.

Bài tập 2: Cho các đề bài sau :

*Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng lớp hoặc cùng bàn với em.

*Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi chập chững tập đi.

*Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy giáo đang giảng bài.

*Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới cây.

Em hãy chọn một trong 4 đề và viết đoạn mở bài theo 2 cách sau :

a) Giới thiệu trực tiếp người được tả.

b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của nhân vật.

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải:

- Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực tiếp (giới thiệu luôn người em sẽ tả).

 - Đoạn mở bài 2 : Mở bài gián tiếp

(giới thiệu chung sau mới giới thiệu người em tả.)

Ví dụ: (Đề bài 2)

a) “Bé bé bằng bông, hai má hồng hồng ”. Đó là tiếng hát ngọng nghịu của bé Hương con cô Hạnh cùng dãy nhà tập thể với gia đình em.

b) Dường như ngày nào cũng vậy, sau khi học xong, phụ giúp mẹ bữa cơm chiều thì tiếng trẻ bi bô ở cuối nhà tập thể vọng lại làm cho em nao nao trong người. Đó là tiếng của bé Hương , cô con gái đầu lòng của cô Hạnh cùng cơ quan với mẹ em.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
a)Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT- KQ)
b) Hễthì(GT- KQ)
c) Nếu (giá)thì(GT- KQ) 
- 1 HS đọc yêu cầu.
 *Lời giải:
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
- Lắng nghe.
Chiều thứ hai ngày 06/02/2017
Tiết 1: TC Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI .
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV thu một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Sau đây là hai cách mở đầu bài văn tả người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau?
Đề bài 1: Tả một người thân trong gia đình em.
 Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ và hai chị em em. Em yêu tất cả mọi người nhưng em quý nhất là ông nội em.
Đề bài 2 :Tả một chú bé đang chăn trâu.
 Trong những ngày hè vừa qua, em được bố mẹ cho về thăm quê ngoại. Quê ngoại đẹp lắm, có cánh đồng bát ngát thẳng cánh cò bay. Em gặp những người nhân hậu, thuần phác, siêng năng cần cù, chịu thương, chịu khó. Nhưng em nhớ nhất là hình ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi em đang chăn trâu trên bờ đê.
Bài tập 2: Cho các đề bài sau :
*Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng lớp hoặc cùng bàn với em.
*Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi chập chững tập đi.
*Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy giáo đang giảng bài.
*Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới cây.
Em hãy chọn một trong 4 đề và viết đoạn mở bài theo 2 cách sau :
a) Giới thiệu trực tiếp người được tả.
b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của nhân vật.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
- Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực tiếp (giới thiệu luôn người em sẽ tả).
 - Đoạn mở bài 2 : Mở bài gián tiếp
(giới thiệu chung sau mới giới thiệu người em tả.)
Ví dụ: (Đề bài 2)
a) “Bé bé bằng bông, hai má hồng hồng”. Đó là tiếng hát ngọng nghịu của bé Hương con cô Hạnh cùng dãy nhà tập thể với gia đình em. 
b) Dường như ngày nào cũng vậy, sau khi học xong, phụ giúp mẹ bữa cơm chiều thì tiếng trẻ bi bô ở cuối nhà tập thể vọng lại làm cho em nao nao trong người. Đó là tiếng của bé Hương , cô con gái đầu lòng của cô Hạnh cùng cơ quan với mẹ em.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Đạo đức (IG)
Tiết 3: TC toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang.
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang
- Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV thu một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là:
A. 2,7475cm B. 27,475cm
C. 2,7475m D. 0,27475m
b)Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là:
A. 25,12cm B. 12,56cm
C. 33,12cm D. 20,56cm
Bài tập 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m. 
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng? 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính diện tích hình thang.
- HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
a) Khoanh vào A.
b) Khoanh vào B.
Lời giải: 
a) Chu vi của bánh xe đó là:
 0,52 x 3,14 = 1,6328 (m)
b) Quãng đường xe đạp đi trong 50 vòng là:
 1,6328 x 50 = 81,64 (m)
Quãng đường xe đạp đi trong 300 vòng là:
 1,6328 x 300 = 489,84(m)
 Đáp số: a) 1,6328 m; 
 b) 81,64m; 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Sáng thứ ba ngày 07/02/2017
Tiết 1: Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆNTÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu
 HS biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Giải được toàn bộ các bài tập.
II/Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ
2- Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP.
+ Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
*Quy tắc: (SGK – 111)
*Ví dụ:
- Cho HS tự tính diện tích xq và diện tích tp của HLP
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Y/c HS làm bài. 
- Gọi HS lên bảng – n.xét.
- GV chữa bài:
*Bài giải:
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Y/c HS làm bài. 
- Gọi HS lên bảng – n.xét.
- GV chữa bài:
 *Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 2,5) 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
+ Đều là hình vuông bằng nhau.
- 1 HS chỉ.
- Diện tích xq của hình lập phương đó là:
 (5 5) 4 = 100 (cm2)
- Diện tích tp của hình lập phương đó là:
 (5 5) 6 = 150 (cm2) 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài.
- Lên bảng – n.xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài.
- Lên bảng – n.xét.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Thể dục (IG)
Tiết 3: Kể chuyện
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I/ Mục đích yêu cầu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2.2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
2.3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại).
b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu nội dung từng tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Địa lý (IG)
Chiều thứ ba ngày 07/02/2017
Tiết 1: TC Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Công dân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làmbài tập thành thạo.
II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV thu một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Nối từ công dân ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B
A
B
1)Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
Công dân
2)Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ 
ới đất nước.
3)Người lao đ
ng chân tay làm công ăn lương.
Bài tập 2: Đặt 2 câu, trong mỗi câu đều có từ công dân.
Bài tập 3 : Tìm những từ đồng nghĩa với từ công dân.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
A
B
1)Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
Công dân
2)Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
3)Người lao động chân tay l
m công ăn lương.
Ví dụ:
- Bố em là một công dân gương mẫu.
- Mỗi công dân đều có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.
Ví dụ:
Những từ đồng nghĩa với từ công dân là : người dân, dân chúng, nhân dân
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Luyện đọc (IG)
Tiết 3: Âm nhạc (GVC)
Sáng thứ tư ngày 08/02/2017
Tiết 1: Tập đọc
CAO BẰNG
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Y/c HS chia đoạn.
* Đọc nối tiếp đoạn:
- Lần 1:
 + Y/c tìm từ khó đọc.
 + Luyện đọc từ khó.
- Lần 2:
 + Giải nghĩa từ.
 + Luyện đọc câu văn dài.
* Luyện đọc trong nhóm:
- Chia nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc – N.xét.
- GV n.xét.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- HD tìm hiểu bài theo SGV – T.
- ND bài nới lên điều gì?
 *Nội Dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD đọc DC.
- Y/c HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc – N.xét.
- GV n.xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. 
- 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Luyện đọc.
 + Tìm từ khó đọc.
 + Luyện đọc.
- Luyện đọc.
 + Lắng nghe.
 + Luyện đọc.
- Luyện đọc.
- Đọc – N.xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi.
- Nêu.
- 2HS đọc.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc.
- Đọc – N.xét
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục đích yêu cầu
- HS nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
+ Thế nào là kể chuyện?
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. 
*Bài tập 2:
- Cho HS làm bài vào VBT.
- GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng; mời 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò:
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét giờ học. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua:
- Hành động của nhân vật.
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. 
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
- Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp).
- Diễn biến (thân bài).
- Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm).
*Lời giải: 
a) Câu chuyện trên có 4 nhân vật.
b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động.
c)Y nghĩa của câu chuyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Khoa học (IG)
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu
 HS biết: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2, 3.
II/Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Y/c HS làm bài. 
- Gọi HS lên bảng – n.xét.
- GV chữa bài:
*Bài giải:
Đổi: 2m 5cm = 2,05 m 
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (2,05 2,05) 4 = 16,8 (m2)
 Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (2,05 2,05) 6 = 25,215 (m2)
 Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) S b) Đ c) S d) Đ
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài.
- Lên bảng – n.xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Mảnh 3 và mảnh 4.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nêu.
- Làm bài.
- Lắng nghe. 
Chiều thứ tư ngày 08/02/2017
Tiết 1: TC toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn; tìm x.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn 
- Cho HS nêu cách tínhchu vi và diện tích hình tròn 
- Cho HS lên bảng viết công thức tínhchu vi và diện tích hình tròn 
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV thu một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính diện tích hình bên.
Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó? 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
Bán kình nửa hình tròn là:
 6 : 2 = 3 (cm)
Diện tích nửa hình tròn là:
 3 x 3 x 3,14 : 2 = 14,13 (cm2)
Diện tích tam giác là:
 6 x 6 : 2 = 18(cm2)
Diện tích hình bên là:
 14,13 + 18 = 32,13 (cm2)
 Đáp số: 32,13 cm2
Lời giải: 
Chu vi của bánh xe là:
 22,608 : 10 = 2,2608 (m)
Đường kính của bánh xe đó là:
 2,2608 : 3,14 = 0,72 (m)
 Đáp số: 0,72m
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Mỹ thuật (GVC)
Tiết 3: PĐ – BD Tiếng Việt 
Luyện Tập Tả Người
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về văn tả người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động 
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc 
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện Bài 1. Xác định kiểu kết bài sau:
 Thoắt cái, năm năm học vèo trôi qua. Năm năm học ấy, chúng tôi học được bao nhiêu điều thú vị và kì lạ từ thầy cô và bè bạn. Nhìn lại những năm tháng ngọt ngào ấy, trong tôi lại dâng lên những cảm xúc khó tả. Và điều kì lạ nhất là tôi và Hoàng đã trở lên gắn bó từ một câu chuyện buồn như thế đấy!
Bài 2. Chọn một trong các đề bài sau rồi viết kết bài theo hai cách đã học :
a) Tả một người thân trong gia đình.
b) Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
c) Tả một người bạn thân cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em.
d) Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
c. Hoạt động 3: Sửa bài 
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp 
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Đáp án
Kết bài mở rộng.
Tham khảo
Em ngày càng lớn khôn còn bà thì ngày càng già yếu. Lúc nào nhìn vào mắt bà, lúc nào em cũng thấy đôi mắt ấy chan chứa yêu thương. Em chỉ muốn ôm lấy bà mà nói: "Bà ơi bà, cháu yêu thương và kính trọng bà vô cùng!...".
(kết bài mở rộng)
- Trình bày- n.xét.
- Lắng nghe.
Sáng thứ năm ngày 09/02/2017
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Giải được bài toán 1, 3. 
II/Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Y/c HS làm bài. 
- Gọi HS lên bảng – n.xét.
- GV chữa bài:
*Bài giải:
a) Sxq =(2,5+1,1) 2 0,5 = 3,6(dm2)
 Stp = 3,6 + 1,1 2,5 2 = 9,1 (dm2)
b) Sxq = (3 +1,5) 2 0,9 = 8,1 (m2)
 Stp = 8,1 + 3 1,5 2 = 17,1 (m2)
*Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 4 và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài.
- Lên bảng – n.xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bằng bút chì vào vở.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Thể dục (IG)
Tiết 3: Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (Nội dung ghi nhớ).
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).
II/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 2.3.Ghi nhớ:
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Chữa bài.
*Bài tập 3: 
- Cả lớp và GV nhận xét
3- Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài.
- Học sinh nối tiếp trình bày.
*Lời giải: 
- Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
- Cách nối: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy.
- HS mang băng giấy lên dán và trình bày.
*VD về lời giải:
- Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường.
- Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số học sinh trình bày.
*VD về lời giải:
a) Mặc dù giặc Tây hung tàn/ nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét vẫn kéo dài/ mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. 
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một số HS trình bày.
*VD về lời giải:
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. 
b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Đại diện một số nhóm HS trình bày.
*Lời giải:
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Kỹ thuật (IG)
Chiều thứ năm ngày 09/02/2017
Tiết 1: PĐ – BD Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về hình tròn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện
Bài 1.	Một bánh xe của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2 m. Tính chu vi của bánh xe đó?
Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
1,2 x 3,14 = 3,768 (m)
Đáp số: 3,768 m
Bài 2. Chu vi của một hình tròn là 12,56 dm. Tính bán kính của hình tròn đó?
Bài giải
Đường kính của hình tròn đó là:
12,56 : 3,14 = 4 (m)
Bán kính của hình tròn đó là: 
4 : 2 = 2 (m)
Đáp số: 2 m
. Hoạt động 3: Sửa bài 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp 
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Chia nhóm.
- HS làm bài.
- HS làm bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe.
Tiết 2: HĐNGLL (IG)
Tiết 3: Luyện toán (IG)
Sáng thứ sáu ngày 10/02/2017
Tiết 1: Tập làm văn
KỂ CHUYỆN
(Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật,

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 22.doc