Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Học kì 2 - Nguyễn Thị Hồng Ân

Luyện từ và câu:

Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?

I. Mục đích, yêu cầu:

 1. KiÕn thøc: HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ)

 2. KÜ n¨ng; Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,BT3).

II. Đồ dùng dạy - học: b¶ng phô

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

 + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :

- Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?

- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Tìm hiểu ví dụ:

 Bài 1:

-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .

- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu .

Bài 2 :

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

Bài 3 :

+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?

+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong câu )

Bài 4 :

- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề

- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .

- Gọi HS phát biểu và bổ sung

+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .

c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?

 d. Hướng dẫn làm bài tập:

 Bài 1:

- HS đọc yêu cầu và nội dung .

Yêu cầu HS tự làm bài.

- Kết luận về lời giải đúng .

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .

+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?

Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .

+Trong tranh những ai đang làm gì ?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài .

- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .

3. Củng cố – dặn dò:

- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?

- Dặn HS về nhµ xem l¹i bµi , chuaån bò bµi sau.

- HS đứng tại chỗ đọc .

- Lắng nghe.

- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi .

+ Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.

- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .

+ Đọc lại các câu kể:

- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK .

- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ .

- Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần ,

 chạy biến .

- Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến .

- Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn

 ngỗng ra xa .

- Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết .

+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu .

+ Lắng nghe .

- Một HS đọc thành tiếng .

- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành .

- Phát biểu theo ý hiểu .

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối đọc câu mình đặt.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Chữa bài

- Trong rừng , chim chóc hót vớ von .

- Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .

- Thanh niên / lên rẫy .

 -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .

 -Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu Cần.

- Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi .

 - 1 HS đọc thành tiếng.

 - 1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK

- Nhận xét chữ bài trên bảng .

- 1 HS đọc thành tiếng .

+ Quan sát và trả lời câu hỏi .

- Tự làm bài .

- 3 - 5 HS trình bày .

- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .

 

doc 176 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Học kì 2 - Nguyễn Thị Hồng Ân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Cả lớp theo dõi, lắng nghe bạn giới thiệu.
- HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
- Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
- HS cả lớp
TuÇn 26
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục đích –yêu cầu
-Kể được được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm .
-Hiểu nội dung chính câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện).
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện 
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện " Những chú bé không chết " bằng lời của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn kể chuyện
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm .
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện .
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện 
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện .
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm .
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một người có việc làm thể hiện lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu- nhận xét
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện 
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.
- Thỏ rừng và hùm xám .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Chú bé tí hon và con cáo " Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon..
+ Tôi xin kể câu chuyện "Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng" . Nhân vật chính là một cậu bé thiếu niên tên là Cù Chính Lan đã anh dúng diệt 13 chiếc xe tăng ...
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? 
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cùng thực hiện
TuÇn 26
Tập đọc:
Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
I.Mục đích –yêu cầu 
-Đọc đúng các tên nước ngoài ; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. 
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt (trả lời được các câu hỏi sgk)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Thắng biển " 
nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giảng bài:
 * Luyện đọc:
 - Gọi 1HS đọc toàn bài 
 - GV phân đoạn :
 + Đoạn 1: Ăng - giôn - ra nói :  chiến luỹ 
+ Đoạn 2 : Cậu làm trò gì  đến Ga - vrốt
+ Đoạn 3 : Ngoài đường ... đến hết
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn)
- Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc nhóm đôi 
-GV đọc mẫu 
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc 6 dòng đầu và trả lời câu hỏi.
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrốt ?
+ Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ?
+ Đoạn này có nội dung chính là gì ?
- Yêu cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một thiên thần ?
+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm nghĩ gì về nhân vật này ?
-Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm: 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
Tìm từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ?
- Thi đọc diễn cảm - nx
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn này cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Dù trái đất vẫn quay – đọc và trả lời câu hỏi sgk
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu –nhận xét
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để nghĩa quân tiếp tục chiến đấu 
+ Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của Ga - vrốt .
- Ga - vrốt lúc ẩn lúc hiện dưới làn đạn giặc chơi trò ú tim với cái chết ...
- Ú tim : là trò chơi trốn tìm của trẻ em .
+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ .
- Vì thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn lúc hiện trong làn khói đạn như thiên thần .
+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng .
+ Em rất khâm phục lòng gan dạ không sợ nguy hiểm của Ga - vrốt .
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm , gan dạ của chú bé Ga - vrốt không sợ nguy hiểm đã ra chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa quân chiến đấu .
- HS tiếp nối nhau đọc 
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc .
- Thi đọc - nx
- HS trả lời 
TuÇn 26
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích –yêu cầu: 
-Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối .
-Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. 
II. Chuẩn bị : Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật
- Nhận xét chung.
 Ghi điểm từng học sinh 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài 
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+Nhắc HS: Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể dùng các câu đó để làm kết bài được không và giải thích vì sao ?
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS .
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
- Yêu cầu trao đổi 
- Gọi HS trình bày nhận xét chung về các câu trả lời của HS .
Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV dán tranh ảnh như bài 3.
+ GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng .
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây theo yêu cầu đề tài như : cây tre, cây tràm cây đa 
- Hs trao đổi ,làm bài.
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, CB bµi sau 
- HS đọc bài làm .
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và tả cây phượng .
+ Lắng nghe .
 Tiếp nối trình bày, nhận xét .
a/ Rồi đây, đến ngày xa mái trường thân yêu, em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của thời thơ ấu bên gốc bàng thân thuộc của em b/ Em rất thích cây phượng vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em .
+ Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn 
- 1 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
 - 1 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
 + quan sát tranh minh hoạ .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ Tiếp nối trình bày :
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay .
TuÇn 26
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
I. Mục đích –yêu cầu
-Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3), biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
II. Chuẩn bị :.- Một vài trang phô tô Từ điển tiếng Việt để học sinh tìm nghĩa các từ : gan dạ , gan góc , gan lì ở BT3. HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng đóng vai các bạn đến thăm Hà và giới thiệu với ba , mẹ Hà về từng thành viên trong nhóm 
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: .
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ GV giải thích : 
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau .
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho trong sách để tìm .
- Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở bài tập 1 .
+ HS lên làm trên bảng .
-GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay 
 Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. 
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp .
- Cho điểm những HS ghép nhanh .
Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS điền từ và tạo thành các thành ngữ đúng .
Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng .
- Cho điểm những HS có câu văn đúng và hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm, chuẩn bị bài sau: Câu khiến.
- HS lên bảng thực hiện - nx
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm.
 a/ + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm, táo bạo,
b/+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS đọc kết quả :
a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và thông minh 
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh dũng 
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông .
- Nhận xét bổ sung 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các từ để tạo thành các tập hợp từ .
- HS tự làm vào vở 
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh 
+ Nhận xét bài bạn .
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải .
+ khí thế dũng mãnh .
+ hi sinh anh dũng 
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp .
 + Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền . 
- HS đọc thuộc lòng thành ngữ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt :
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường đường số 6 trong chiến dịch biên giới 1950 .
- Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt .
- HS thực hiện việc dặn dò của GV .
TuÇn 26
Tập làm văn:
Luyện tập miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
-Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
-Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
II. Đồ dùng dạy - học:Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ :
- HS lên bảng làm bài tập 4 về viết đoạn kết bài miêu tả cây cối theo kiểu mở rộng ở tiết học trước . 
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ GV: Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích . 
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó.
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng .
+ Gọi HS phát biểu về cây mình tả .
+ Gọi HS đọc các gợi ý, dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết .
* Yêu cầu HS viết bài vào vở 
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem l¹i bài văn :
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Miêu tả cây cối.(KT viết)
- HS lên bảng thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài .
+ Lắng nghe.
+ Quan sát tranh .
- Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình định tả 
- 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1 , 2, 3 ,4 trong sách giáo khoa .
+ Lắng nghe .
- Thực hiện viết bài văn vào vở .
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn. 
+ Nhận xét bài văn của bài 
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
*Boå sung :
	Toå tröôûng kiÓm tra 	 Ban Gi¸m hiÖu
	 (DuyÖt)
TuÇn 27
Tập đọc:
Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục đích, yêu cầu : 
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. (trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. 
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS tiếp nối nhau đọc bài "Ga – v rốt ngoài chiến luỹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến .phán bảo của chúa trời . 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...gần bảy chục tuổi .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu. 
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm: 
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Con sẻ.
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
- Lớp lắng nghe . 
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS lắng nghe
- Thời đó người ta cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại : Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời .)
+ Sự chứng minh khoa học về Trái đất của Cô - péc - ních . 
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních 
+ Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời )
- Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc - ních .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Cả hai nhà khoa học đã dám nói ngược lại với lời phán bảo của Chúa trời, tức là dám đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hiểm đến tính mạng của mình. Ga - li - lê đã phải trải qua quãng còn lại của đời mình trong tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học .
 + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê . 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
TuÇn 27
Chính tả (Nhớ - viết)
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2a,b hoặc 3a,b, BT do GV soạn.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS viết bảng lớp. 
Lung linh, lµm lông, lung lay.
- Nhận xét chữ viết của HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- HS đọc các khổ thơ cuối bài thơ, và đọc yêu cầu của bài 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ 
 * Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa .
 * HS nhớ- viết chính tả:
 * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 
- HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết với s/ không viết viết x ; hoặc ngược lại ) ; tương tự với dấu hởi / dấu ngã .
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài tập 
Bài tập 3:
- GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ; xem tranh minh họa, làm vào phiếu 
GV nhân xét – chốt ý đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài 
- HS trao đổi tìm từ khó: xoa, mật đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt,
- HS nêu.
- HS viết bài
- HS đổi bài dò lỗi.
- HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới lớp làm vào vở 
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
a/ Trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh ..
b/ Trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang 
c/ Trường hợp không viết với dấu ngã : ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh .
d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi, cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn,
- HS đọc thành tiếng.
- HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
a/ sa mạc – xen kẽ 
b/ đáy biển – thũng lũng .
- HS về thực hiện
TuÇn 27
Luyện từ và câu:
Câu khiến.
I. Mục đích, yêu cầu : 
- HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III) ; đặc được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Chuẩn bị : B¶ng phô.
III. Hoạt động dạy – học : 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng nghĩa với từ "dũng cảm".
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1-2: 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV Kết luận về lời giải đúng 
 Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- HS tự đặt câu và làm vào vở .
- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên bảng, mỗi em một câu văn và đọc câu văn của mình vừa viết.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết luận 
*Phần ghi nhớ : HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK
 * Phần luyện tập :
Bài 1: HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của 
- HS trao đổi theo cặp và làm vở .
- HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn .Gọi HS đọc các câu khiến đó .
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài 
-HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương 
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn .
- HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả .
- GV chốt ý – nhận xét 
3.Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà xem bài , chuẩn bị bài sau : Cách đặt câu khiến.
- HS thực hiện. 
- Lắng nghe.
- HS trao đổi theo cặp 
Chốt lời giải đúng 
+ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! ...
+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm .
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm 
- Tự viết vào vở 
- HS trình bày – lớp nhận xét 
- HS đọc
- HS đọc bài – lớp đọc thầm 
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào vở 
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét 
Đoạn a: -Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
Đoạn c: -Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !
-Co

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng_Viet_HKII_CKT.doc