Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

CHÍNH TẢ: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu:

- Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng 2 câu văn xuôi.Không mắcquá 5 lỗi trong bài

- Làm dược bài tập 2,3,4.

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.

III. Các hoạt động dạy học

 1. Kiểm tra bài cũ: - HS để sách vở, đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra.

2. Dạy bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- T nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

HĐ1: Hướng dẫn tập chép

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- T đọc đoạn chép.

? Đoạn chép này từ bài nào ?

? Đoạn này là lời của ai nói với ai?

? Bà cụ nói gì?

 ? Đoạn chép có mấy câu?

 ? Cuối mỗi câu có dấu gì?

? Những chữ nào trong bài được viết hoa?

? Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?

- T. Hướng dẫn luyện viết chữ khó.

- T nhận xét, sửa sai.

b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở.

- T theo dõi uốn nắn.

c) Chấm, chữa bài.

- T chấm 7 bài. Nhận xét

HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k.

- T treo bảng phụ hướng dẫn HS làm trên bảng.

- T nhận xét, chốt lời giải đúng.

kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.

T: Khi nào các em viết c, k.

Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.

Bài 4: Học thuộc bảng chữ sái vừa viết

- T hướng dẫn HS học thuộc bằng lòng cách che , xoá dần. - HS lắng nghe.

2 HS đọc đoạn chép trên bảng.

- Bài1: Có công mầi sắt có ngày nên kim.

- Của bà cụ nói với cậu bé.

- Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì nhẫn nại thì việc gì làm cũng được.

- HS: 2 câu

- Dấu chấm.

- Những chữ đầu câu, đầu đoạn viết hoa (Mỗi, Giống )

- Viết hoa chữ cái đầu tiên và lùi vào 1 ô.

- H chữ viết bảng con: ngày, thỏisắt, mài

- H chép bài vào vở.

- H đổi chéo vở kiểm tra lỗi ,ghi số lỗi ra lề bằng bút chì.

- HS nộp vở giáo viên chấm bài.

- H nêu yêu cầu bài tập.

- H làm bài vào vở H chữa bài.

- kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ

- Đi với các âm i,e, ê thì c được viết thành k.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- H làm bài vào vở bài tập.

 Điền các chữ cái lần lượt là: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

- H học thuộc lòng bảng chữ cái.

 

doc 13 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng: ôn tồn nguệch ngoạc, quay, nắn nót
- T hướng dẫn phát âm. 
b. Đọc từng đoạn trước lớp. 
- T hướng dẫn HS đọc câu dài: Mỗi khi...sách/. ..vài dòng/ đã ngáp ngắn, ngáp dài,/ rồi bỏ dở.
 - HD đọc các câu hỏi cần thể hiện đúng thái độ
- T ghi bảng lời chú giải. 
- T giảng thêm các từ mới trong từng đoạn nếu HS chưa hiểu.
 c.Đọc từng đoạn trong nhóm
- T nhận xét sửa sai. 
e. Cả lớp đọc đồng thanh. 
Tiết 2
HĐ2 :Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm, trả lời câu hỏi theo nhúm. 
? Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
? Bà cụ giảng giải như thế nào?
? Câu chuyện khuyên em điều gì?
- GV mời bạn lớp trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Gvnhận xét và kết luận: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
HĐ3: Luyện đọc lại.
- T tổ chức cho HS đọc phân vai trước lớp. 
- T nhận xét, chỉnh sửa. 
- HS mở mục lục sách -1 HS đọc tên 8 chủ điểm. 
- HS theo dõi. 
- 1 HS đọc lại bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc thành câu đến hết bài. 
- HS nêu từ khó đọc ( Phần MT )
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài.
- HS luyện đọc câu dài. 
- HS luyện đọc câu biểu hiện thái độ
Bà ơi,/ bà làm gì thế?/
Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?/
- 2 HS đọc chú giải.
- HS chia nhóm2 theo bàn luyện đọc. 
- Đại diện thi đọc trước lớp. 
- HS đọc đồng thanh. 
- Học sinh đọc từng đoạn- trả lời câu hỏi theo nhúm 4 dưới sự điều hành của nhúm trưởng.
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc 1vài dòng ... xong chuyện.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. 
- Mỗi ngày mài ... .thành tài.
- Khuyên em: nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
- Nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- HS chia nhóm 4 đọc phân vai. 
- Đại diện lớp 1 số bạn đọc mẫu
- Cả lớp và T nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao?
+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
+ H nối tiếp trả lời theo ý hiểu của các em. 
- T nhận xét tiết học, khen ngợi những H đọc tốt, hiểu bài. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 / 9 / 2017 
(Dạy bự chiều thứ 3 / 5 / 9) 
 Tiết 1+2: Lớp 2C 
Tập đọc: COÙ COÂNG MAỉI SAẫT, COÙ NGAỉY NEÂN KIM
( Đã có ở thứ hai ngày 4/9/2017)
-------------------------------------------
Tiết 3: Lớp 2A
Kể chuyện: COÙ COÂNG MAỉI SAẫT, COÙ NGAỉY NEÂN KIM
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK, đồ dùng chuẩn bị cho đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học
 	1. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở, đồ dùng học tập của hs
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài. 
- T nêu yêu cầu và giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn kể chuyện.
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- T đọc yêu cầu của đề bài. 
Bước1 : Kể trước lớp
- T yêu cầu 4 H khá nối tiếp nhau lên kể trước lớp theo nội dung 4 bức tranh
- Khuyến khích HS kể hay. 
Bước 2 : Kể theo nhóm. 
- T có thể gợi ý cho các em trước khi kể. 
Bước3: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
 - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
* Kể chuyện bằng đóng vai.
- Chọn HS đóng vai( HS xung phong).
- T hướng dẫn HS nhận vai.
+ Lần 1: T làm người dẫn chuyện.
+ Lần 2-3 học sinh đóng vai.
T hướng dẫn bình chọn người đóng hay. 
- HS lắng nghe. 
- HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. 
- 4 học sinh lần lượt kể. 
- HS cả lớp và T theo dõi nhận xét về:
+ Cách diễn đạt câu từ.
+ Cách diễn đạt giọng kể.
+ Nội dung đúng trình tự không, đủ ý chưa ?
- Chia lớp theo nhóm 4. Các nhóm nắm yêu cầu 
- HS dựa vào gợi ý nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. 
- HS khác lắng nghe gợi ý cho bạn và nhận xét lời bạn kể.
- 1 học sinh giỏi kể. 
- H khác nhận xét bổ sung. 
- 3 học sinh đóng vai: người dẫn chuyện ,bà cụ, cậu bé. 
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. 
+ Giọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. 
+ Giọng bà cụ: ôn tồn, hiền hậu. 
- HS đóng vai theo yêu cầu. 
- Cả lớp bình chọn theo 3 tiêu chí đã nêu. 
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét về ưu, khuyết điểm của học sinh khi kể. 
- T khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện. 
	------------------------------------------
Tiết 4: Lớp 2A
Chính tả: có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng 2 câu văn xuôi.Không mắcquá 5 lỗi trong bài
- Làm dược bài tập 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.
III. Các hoạt động dạy học
 	1. Kiểm tra bài cũ: - HS để sách vở, đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra. 
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- T nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
HĐ1: Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. 
- T đọc đoạn chép. 
? Đoạn chép này từ bài nào ?
? Đoạn này là lời của ai nói với ai?
? Bà cụ nói gì?
 ? Đoạn chép có mấy câu?
 ? Cuối mỗi câu có dấu gì?
? Những chữ nào trong bài được viết hoa?
? Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?
- T. Hướng dẫn luyện viết chữ khó.
- T nhận xét, sửa sai. 
b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở. 
- T theo dõi uốn nắn. 
c) Chấm, chữa bài.
- T chấm 7 bài. Nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k. 
- T treo bảng phụ hướng dẫn HS làm trên bảng. 
- T nhận xét, chốt lời giải đúng. 
kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ. 
T: Khi nào các em viết c, k.
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng. 
Bài 4: Học thuộc bảng chữ sái vừa viết
- T hướng dẫn HS học thuộc bằng lòng cách che , xoá dần. 
- HS lắng nghe. 
2 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Bài1: Có công mầi sắt có ngày nên kim.
- Của bà cụ nói với cậu bé. 
- Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì nhẫn nại thì việc gì làm cũng được. 
- HS: 2 câu
- Dấu chấm.
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn viết hoa (Mỗi, Giống )
- Viết hoa chữ cái đầu tiên và lùi vào 1 ô. 
- H chữ viết bảng con: ngày, thỏisắt, mài 
- H chép bài vào vở. 
- H đổi chéo vở kiểm tra lỗi ,ghi số lỗi ra lề bằng bút chì. 
- HS nộp vở giáo viên chấm bài. 
- H nêu yêu cầu bài tập. 
- H làm bài vào vở H chữa bài. 
- kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
- Đi với các âm i,e, ê thì c được viết thành k.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- H làm bài vào vở bài tập. 
 Điền các chữ cái lần lượt là: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
- H học thuộc lòng bảng chữ cái. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học:
- Về nhà chuẩn bị bài tập đọc Tự thuật.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: Thứ tư ngày 6 / 9 / 2017 
Sỏng: Tiết 1- lớp 2 A 
Tập đọc: Tự thuật
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; Biếtnghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng
- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài.Bước đầu có thể khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch)
II. Đồ dùng dạy học: - Một mẫu tự thuật.
III. Các hoạt động dạy học
 	1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 
- T nhận xét 
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- T giới thiệu bài:
HĐ1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu - hướng dẫn đọc.
a. Đọc từng câu.
? Em có nhận xét gì về cách viết câu văn trong bản tự thuật này?
- GV nhấn mạnh về cách trình bày, cách đọc
- Yêu cầu HS nêu từ khó đọc. 
b. Đọc từng đoạn trước lớp. 
-T hướng dẫn cách đọc một bản tự thuật:
Họ và tên: // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ: // Nữ
Ngàt sinh// 23- 4 - 1996 ( Đọc hai mươi ba tháng tư năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu)
.......
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu, từng đoạn.
c. Thi đọc giữa các nhóm.
 - T nhận xét HS đọc.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
? Em cho biết bạn Thanh Hà là HS lớp mấy? ở trường nào?
-? Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
? Hãy tự giới thiệu về bản thân cho các bạn trong lớp biết...
HĐ3: Luyện đọc lại.
- T nhắc các em chú ý đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Nhận xét HS đọc.
-1 HS đọc bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- 1 em đọc phần yêu cầu, 1 em đọc phần trả lời.
- HS: Hàn Thuyên , Chương Mỹ...và một số từ ở phần mục tiêu. 
-HS 1 một số em luyện đọc mẫu cách đọc bản tự thuật.
-Lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp giữa 2 phần trong từng câu. Đọc nối tiếp từng câu - đoạn.
- HS chia nhóm 4, đọc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Lớp 2B – Trường T. H Võ Thị Sáu
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS khá làm mẫu giới thiệu về mình trước lớp. 
- Nhiều HS nối tiếp nhau trả lời. 
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Lưu ý HS khi viết văn bản tự thuật phải chính xác.
	---------------------------------------
Sỏng: Tiết 2: Lớp 2A
Đạo đức
HọC TậP, SINH HOạT ĐúNG Giờ ( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- H/S nêu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập ra thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện thời gian biểu đã đề ra.
* KNS: +Kĩ năng quản lí thời gian, lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ.
 + Kĩ năng tư duy phê phán ,đánh giá hành vi ... 
II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ lớn bút dạ, tranh ảnh, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
 	1. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra vở, đồ dùng học tập của hs.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 - Giới thiệu - ghi bảng.
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Tình huống 1: Cả lớp say sưa nghe cô giáo giảng, riêng Nam và Tuấn nói chuyện riêng.
- Gv hỏi: Việc làm của 2 bạn đúng hay sai.
- Gv kết luận.
- Tình huống 2: Đang giờ nghỉ trưa nhưng Thái và em vẫn đùa.
- Gv đưa tình huống- yêu cầu hs trả lời.
- Gv nhận xét.
+ Gv chia lớp thành3 nhóm. Gv đưa 3 tình huống.
- Nhóm 1: Đã đến giờ học nhưng Tuấn vẫn ngồi xem ti vi. Mẹ nhắc đi học.
- Nhóm 2: Đã đến giờ ăn cơm không thấy Hùng đâu. Hà đi tìm thấy bạn ở quán điện tử.
- Nhóm 3 : Cả lớp chăm chú làm bài. Nam vẫn gấp máy bay.
- GV mời bạn Lớp trưởng tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp
* GV nhận xét và kết luận:
* Hoạt động 2: Lập kế hoạch thời gian biểu học tập và sinh hoạt lớp.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm 2: Lập thời gian biểu học tập sao cho phù hợp.
- Gv hướng dẫn mẫu thời gian biểu chung để học tập.
- Gv quan sát-nhận xét.
- Gv kết luận.
- Hs đọc tình huống- trả lời.
- Sai. Vì làm vậy sẽ ảnh hưởng đến bạn khác.
- Hs nhận xét.
- Hs thảo luận- trả lời tình huống.
- Vậy là sai, vì ảnh hưởng đến mọi người đồng thời có hại đến sức khoẻ.
- Hs đọc tình huống hoạt động theo nhóm, Dưới sự điều hành của nhóm trưởng.
- Tuấn nên nghe lời Mẹ vì nếu xem thì sẽ không hoàn thành bài tập.
- Em khuyên bạn không chơi điện tử nữa và về ăn cơm.
- Nam không nên gấp máy bay vì làm vậy sẽ không làm được bài.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm 2 ghi các thời gian biểu ra giấy khổ lớn.
- Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Đại diện các nhóm lên dán và trình bày trên bảng.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học-ghi bài
- Liên hệ thực tế. 
- Chuẩn bị bài sau.
	-----------------------------------------------
Sỏng: Tiết 3 - lớp 2C 
Kể chuyện: COÙ COÂNG MAỉI SAẫT, COÙ NGAỉY NEÂN KIM
 ( Đã có ở thứ ba ngày 5/9/2017)
--------------------------------------------
Sỏng : Tiết 4 - lớp 2C
Chính tả: có công mài sắt, có ngày nên kim
 ( Đã có ở thứ ba ngày 5/9/2017)
--------------------------------------------------
Chiều: Tiết 2 - lớp 2C
Tập đọc: Tự thuật
	 ( Đó cú ở buổi sỏng)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: Thứ năm ngày 7 / 9 / 2017 
Sỏng: Tiết 1- lớp 2C
 Tiết 3 - lớp 2A
LUYEÄN Tệỉ VAỉ CAÂU: từ và câu
I. Mục tiêu: 
- Bước đầulàm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1,BT2);Viết một câu nói về nội dung mỗi tranh(BT3)
II. Đồ dùng dạy học: 
 	Hình vẽ người, vật, việc trong sách giáo khoa.
 	Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
 	1. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở, đồ dùng học tập của hs
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:Quan sát, chọn, tìm từ 
Bài 1: chọn tên gọi cho mỗi vật, mỗi người, mỗi việc được vẽ.
-T hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu bài 1.
- T treo tranh lên bảng và giới thiệu có 8 bức tranh vẽ người , vật hoặc việc và mỗi tranh có một số thứ tự. 8 tranh vẽ có 8 tên gọi gắn với nôị dung bức tranh. Em hãy quan sát và gọi tên các tranh đó.
Bài 2: Tìm các từ. 
- T chia lớp làm 3 nhóm. Nêu nhiệm vụ. Các nhóm bốc thăm thảo luận tìm từ 
- T tổ chức trò chơi. 
- Phổ biến luật chơi: 3 nhóm lên thi điền nhanh các từ theo 3 nội dung: 
 + Từ chỉ đồ dùng học tập:
 + Từ chỉ hoạt động của HS
 + Từ chỉ tính nết của H
- T theo dõi nhận xét kết quả. 
HĐ2: Dùng từ đặt câu
Bài 3:Viết 1 câu nói về người và cảnh vật trên mỗi tranh. 
Tranh 1: Vẽ cảnh vật ở đâu ?
-Trong tranh có những ai ,có những vật gì ?
- Các bạn. .................đang làm gì ?
Tranh 2: Vẽ cảnh ở đâu?
- Các bạn. ...................làm gì ?
- T yêu cầu mỗi H viết, nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. 
- T nhận xét, bổ sung. 
- T giúp HS ghi nhớ :
+ Tên gọi các sự vật, được gọi là từ. 
+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. Mỗi câu nói phải giúp người nghe hiểu rõ nội dung.
- H đọc y/c của bài 1. 
- H theo dõi nắm vững yêu cầu của bài. 
- H làm bài 1 theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời(trình bày kết quả thảo luận):
1. trường , 2. học sinh , 3. chạy ,
 4. cô giáo , 5. hoa hồng , 6. nhà 7. xe đạp , 8. múa
- Nhóm khác nhận xét. 
- H nêu yêu cầu bài tập. 
- Lớp chia làm 3 nhóm đại diện nhóm bốc thăm. 
- H thi điền kết quả nhanh theo đúng luật chơi. Nhóm nào điền lâu, sai trừ điểm. 
M: bút......
M: đọc....
M: chăm chỉ.....
- H nêu yêu cầu bài tập 3. 
- Vẽ cảnh vật ở vườn hoa. 
- Trong tranh vẽ. các bạn học sinh,..........
-...đang ngắm vườn hoa. 
- H: Luyện nói theo nhóm đôi
- H nhận xét. .............
- H viết ra giấy nháp. Viết vào vở
- Nêu các câu viết của mình. 
- HS khác nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- T nhận xét tiết học. 
- Về nhà tìm thêm từ ở bài tập. 
---------------------------------------------------------
Sỏng: Tiết 2- lớp 2C
 Tiết 4 - lớp 2A
TAÄP VIEÁT: CHệế HOA A
I. Mục tiêu: 
- Viết điúngd chữ hoa A(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà(3lần).Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳnghàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Học sinh khá giỏi viết đúng và đủ các dòng trên trang vở tập viết 2.
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ A - Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
 	1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết , đồ dùng của học sinh.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. 
- HĐ1: Hướng dẫn viết chữ A:
a) HD HS quan sát, nhận xét. 
- T gắn chữ mẫu lên.
- Y/c HS quan sát mẫu chữ và thảo luận theo nhóm 4 câu hỏi: Chữ A hoa cỡ vừa cao mấy ly, rộng mấy ô? được viết bởi mấy nét ? đó là những nét nao?
- GV yờu cầu lớp trưởng tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên mô tả các nét trên chữ mẫu.
- T vừa viết vừa nêu cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút ở dòng kẻ ngang, viết nét móc ngược (trái ) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên
dừng bút. 
+ Nét 2: Từ điểm đặt bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, đặt bút ở ĐK2. 
+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngangthân chữ từ trái sang phải. 
b.T Hướng dẫn H viết bảng con.
- T nhận xét, uốn nắn. 
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a. Giới thiệu câu ứng dụng. 
- T đưa bảng phụ. 
- ý nghĩa: Lời khuyên anh em thì sống với nhau phải yêu thương nhau. 
b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Chữ A hoa và chữ H cao mấy li?
- Chữ T cao mấy li?
- Những chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ viết cách nhau khoảng cách bằng chừng nào?
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ. 
- Viết mẫu trên bảng lớp. 
- T yêu cầu học sinh viết bảng con. 
- T nhận xét, uốn nắn. 
HĐ3: Học sinh viết bài vào vở.
- Nêu yêu cầu viết.
+ Một dòng chữ A cỡ vừa, một dòng chữ A cỡ nhỏ. 
+ Một dòng chữ Anh cỡ vừa, một dòng chữ Anh cỡ nhỏ. 
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Anh em thuận hoà. 
- Lưu ý: HS tư thế ngồi, cách trình bày.
- T chấm chữa bài: chấm 7 bài, nhận xét. 
- Học sinh quan sát.
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS: cao 5 li, gồm 6 dòng kẻ ngang, gồm 3 nét. 
- Đại diện các nhóm đứng lên chia sẻ.
- Học sinh quan sát, theo dõi.
- Tập viết trên không
 - H tập viết vào bảng con chữ A.
- Học sinh nêu câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng.
Anh em thuận hoà.
- cao 2,5 li. 
- cao 1,5 li. 
- cao 1 li.
- Bằng chữ o. 
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện viết bảng con chữ Anh.
- Học sinh viết theo yêu cầu. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, về hoàn thành nốt trong vở TV.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: Thứ sỏu ngày 8 / 9 / 2017 
Sỏng: Tiết 1- lớp 2A
 Tiết 3 - lớp 2C
Chính tả: Ngày hôm qua đâu rồi
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài: Ngày hôm qua đâu rồi? Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3,BT4,BT2a/b
II. Đồ dùng dạy học:
Baỷng phuù vieỏt saỹn noọi dung baứi taọp 2, 3 Vụỷ, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: Coự coõng maứi saột, coự ngaứy neõn kim
- GV ủoùc cho HS vieỏt tửứ khoự: thoỷi saột, moói ngaứy, maứi.
-Yeõu caàu HS ủoùc thuoọc 9 chửừ caựi ủaàu.
 2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*GTB: T nêu mục tiêu của tiết học. 
HĐ1.Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn H chuẩn bị. 
- T đọc 1 lần khổ thơ. 
? Khổ thơ là lời nói của ai với ai?
? Bố nói với con điều gì ?
? Khổ thơ có mấy dòng ?
? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?
-T hướng dẫn học sinh trình bày khổ thơ 5 chữ. 
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó. 
- T nhận xét, sửa sai. 
b. Đọc cho H viết. 
- T đọc thong thả mỗi dòng đọc 3 lần. 
c. Chấm chữa bài. 
- T chấm 10 bài ---Nhận xét. 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a:điền chữ vào chỗ trống
 (lịch ,nịch,làng ,nàng)
- T nhận xét chốt lời giải đúng. 
a. quyển lịch, chắc nịch.
 nàng tiên, làng xóm. 
Bài 3:Viết chữ cái còn thiếu vào bảng. 
- Thứ tự các chữ cần điền là: g, h, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.
- T nhận xét bài của học sinh. 
- HS lắng nghe. 
- 2 học sinh đọc lại. 
- Bố với con.
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
- Gồm 4 dòng. 
- Các chữ cái đầu dòng đều viết hoa và cách lề 2 hoặc 3 ô. 
- Từ ô thứ 3
- HS viết trên bảng con: chăm chỉ, vẫn còn, qua.
- HS đọc thầm bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?” Trong SGK
- H nghe- viết bài vào vở.
- H soát lỗi ghi ra lề.
- H chữa lỗi sai
-H làm bài tập vào vở bài tập. 
- H, nêu y/c bài tập.
-1 học sinh làm bài bảng phụ.
- H khác làm vào vở.
- H nêu yêu cầu bài tập, đọc tên chữ cái ở cột 3 để điền vào chỗ trống ở cột 2. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài tập vào vở. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái. 
	--------------------------------------------------
Sỏng: Tiết 2 - lớp 2A
 Tiết 4 - lớp 2C
TẬP LÀM VĂN: TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu: 
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân(BT1); Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn(BT2)
- Học sinh khá giỏi bước đầu biết kể lạinội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
II. Đồ dùng dạy học: 	Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
Tranh minh hoạ bài tập 3. 
III. Các hoạt động dạy học
	1. Kiểm tra bài cũ: KT sách, vở chuẩn bị cho tiết học TLV đầu tiên 
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trong tiết Tập làm văn đầu tiên, các em sẽ được luyện tập cách giới thiệu về mình, về bạn mình. Đồng thời, các em sẽ được làm quen với bài văn và biết tổ chức các câu văn thành một bài văn ngắn.
- GV ghi đề bài lên bảng
Hoạt động 1: Nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh điền các thông tin về mình vào vở nháp.
-GV hỏi bất kì các câu hỏi cho từng HS trả lời .
-Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn.
- GV nêu câu hỏi : Ví dụ : Em biết những gì về bạn ....... trong lớp mình ? 
-Tương tự như vậy Gv hỏi tiếp hoặc HS hỏi HS .
- Hoạt động 3: kể lại nội dung của 4 bước tranh thành 1 câu chuyện ngắn .
Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn. sau đó hãy ghép các câu văn đó lại với nhau.
- Gọi và nghe học sinh trình bày bài. Yêu cầu học sinh khác nhận xét sau mỗi lần học sinh đọc bài. Chỉnh sửa bài cho học sinh.
Ví dụ 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa . Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ đưa tay định ngắt một bông hồngTuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để cho mọi người cùng ngắm.
Ví dụ 2: Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Một cô bé đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Cô 
muốn hái một bông. Cô chọn bông hoa đẹp nhất và giơ tay định hái . Một cậu bé thấy thế liền chạy lại phía cô bé. Cậu khuyên cô đừng hái hoa.
HS theo dõi
- HS Lắng nghe
- Vài em nêu lại đề bài
- HS TB trả lời một vài ý, HS Khá giỏi trả lời 1 lượt hết các ý của bài 1
 - HS nhận xột. 
HS hỏi đáp trước lớp theo mẫu 
 - 1 HS đọc yêu cầu
 - HS làm việc cá nhân 
 - 4 HS nối tiếp nhau nói về từng bức tranh .
- Hai HS trình bày bài văn hoàn chỉnh 
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
 	- Yêu cầu những học sinh làm bài tập 3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại.
	---------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_mon_lop_2_tuan_1.doc