I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức : Học sinh hiểu được cấu tạo vần ang – anh - cây bàng – cành chach. Đọc , viết được đúng từ ngữ , câu ứng dụng . Luyện nói theo chủ đề “Buổi sáng “
2/. Kỹ năng:Rèn học sinh đọc to , rõ ràng,mạch lạc , viết đều nét , đẹp , đúng mẫu , khoảng cách. Phát triền lời nói tự nhiên theo chủ đề . Rèn kỹ năng giao tiếp
3/. Thái độ : Yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học ,Giáo dục Học sinh cần dậy sớm tập thể dục cho thần thể khoẻ mạnh và đi học đúng giờ.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK, chữ mẫu, bộ thực hành .
2/. Học sinh: SGK, bảng con , bộ thực hành. Vở tập viết .
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thứ ...ngày tháng năm 2003 MÔN : TIẾNG VIỆT BÀI : Vần ang- anh (T1) TIẾT : I/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Học sinh hiểu được cấu tạo vần ang – anh - cây bàng – cành chach. Đọc , viết được đúng từ ngữ , câu ứng dụng . Luyện nói theo chủ đề “Buổi sáng “ 2/. Kỹ năngï:Rèn học sinh đọc to , rõ ràng,mạch lạc , viết đều nét , đẹp , đúng mẫu , khoảng cách. Phát triền lời nói tự nhiên theo chủ đề . Rèn kỹ năng giao tiếp 3/. Thái độ : Yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học ,Giáo dục Học sinh cần dậy sớm tập thể dục cho thần thể khoẻ mạnh và đi học đúng giờ. II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK, chữ mẫu, bộ thực hành . 2/. Học sinh: SGK, bảng con , bộ thực hành. Vở tập viết . III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. ỔN ĐỊNH (1’) 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ (4’) a- Kiểm tra miệng Yêu cầu : -Học sinh đọc cả bài /57. Nói 1 câu có chủ đề “ Đồng ruộng ï” b-Kiểm tra viết : -Giáo viên đọc, Học sinh viết chính tả vào bảng: “Luống cày , nương rãy “ Nhận xét : Ghi điểm 3/. Bài mới ( 5 ‘) Giới thiệu bài: Hôm nay, cô và các em học 2 vần mới đó là vần : ang– anh Giáo viên ghi tựa : HOẠT ĐỘNG 1 (8’) Học vần ang Phương pháp : Thực hành , trực quan, đàm thoại Đồ dùng :SGK , mẫu chữ , Tranh. a- Nhận diện : Giáo viên gắn vần ang Vần ang được tạo bởi những âm nào ? So sánh ang và ong Tìm và ghép vần ang? à Nhận xét : b- Đánh vần : Giao viên phân tích vần : ang Giáo viên đánh vần mẫu: a - ng - ang Cô có vần ang cô thêm âm b trước vần ang và dấu huyền cô có tiếng gì ? (yếu cầu HS ghép ) Giáo viên viết bảng : bàng GV đánh vần mẫu: b – a –ng- dấu‘ – bàng Giáo viên treo tranh hỏi :Tranh vẽ cái gì ? Giáo viên ghi bảng - đọc mẫu : cây bàng Giới thiệu từ khoá : Đọc mẫu è Nhận xét : Chỉnh sửa . c- Hướng dẫn viết: *- Giáo viên gắn mẫu :vần ang Giáo viên viết mẫu : vần ang Con chữ a – n cao mấy dòng li? Con chữ g cao mấy dòng li? Hướng dẫn cách viết : *- Giáo viên gắn mẫu :vần cây bàng Giáo viên viết mẫu : vần cây bàng Hướng dẫn cách viết : Lưu ý: Nét nối và khoảng cách giữa các con chữ. è Nhận xét : HOẠT ĐỘNG 2 :(10’) Học vần anh Phương pháp : Trực quan, thực hành, đàm thoại Đồ dùng : Mẫu chữ , Tranh , bộ thực hành a- Nhận diện : Giáo viên gắn vần anh ( Quy trình tương tự như hoạt động 1) Lưu ý : Vần anh được tạo bởi những âm nào? So sánh anhvà ang b- Đánh vần : Giao viên phân tích vần : anh Giáo viên đánh vần mẫu: a- n - anh Ch – a – nh – chanh cành chanh c- Hướng dẫn viết bảng : *- Giáo viên gắn mẫu :chữ anh Giáo viên viết mẫu : chữ anh Hướng dẫn cách viết : *- Giáo viên gắn mẫu :chữ cành chanh Giáo viên viết mẫu : chữ cành chanh Lưu ý:Nét nối giữa các con chữ . Hướng dẫn cách viết : àNhận xét : Chỉnh sửa . HOẠT ĐỘNG 3 :(10 ’) ĐỌC TỪ ỨNG DỤNG Phương pháp : Trực quan, thực hành,giảng giải. Đồ dùng : Mẫu vật , tranh Giáo viên treo tranh đặt câu hỏi: Gợi ý để giới thiệu từ ứng dụng : Giáo viên giải thích : Buôn làng: Làng xóm của người dân tộc miền núi. Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu, thuyền , bè đi biển hay đâu buôn bán hàng hoá. Hiền lành : Tính tình rất hiền lành ôn hoà trong quan hệ và đối sử với mọi người . Bành trưng: Bánh làm bằng gạo nếp, có nhân thịt , đỗ xanh , hành được gói bằng lá dong trong những ngày lễ tết . Giáo viên đọc mẫu : è Nhận xét : Học sinh nêu vần vừa học có trong từ ứng dụng? 4- CỦNG CỐ : (3’) Yêâu cầu Học sinh è Nhận xét : Thư giãn chuyển tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát Học sinh mở SGK 1 Học sinh đọc . 1 Học sinh tự nói câu chủ đề . Học sinh viết con mỗi chữ 1 lần Học sinh nhắc lại nội dang bài Học sinh quán sát Ghép bởi 3 âm: a – n - g Giống : ng đứng đằng sau Khác: ang bắt đầu âm a HS tìm ghép trong bộ thực hành Học sinh lắng nghe. a đứng trước và âm ng đứng sau Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Cô được tiếng bàng Học sinh đọc tiếng vừa ghép Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. 1 Học sinh đọc :cây bàng Cá nhân, nhóm, tổ đồng thanh Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con : ang Học sinh viết 1 lần Cao 2 dòng li Cao 5 dòng li Học sinh quan sát HS viết bảng con :cây bảng Học sinh viết 1 lần Học sinh quan sát Ghép bởi 3 âm: a– n – h Giống : bắt đầu bằng âm a Khác : anh kết thúc nh ang kết thúc ng Học sinh lắng nghe. a đứng trước và nh đứng sau Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh quan sát Học sinh viết bảng: anh Học sinh quan sát Học sinh viết bảng: cành chanh Học sinh rút ta từ Buôn làng – Bánh chưng Hải cảng – Hiền lành Học sinh lắng nghe Giáo viên giải thích từ ứng dụng . Cá nhân, dãy bàn đồng thanh ang : làng , cảng anh : lành , bánh 2 Học sinh đọc bài trên bảng . TIẾT LUYỆN TẬP (T2) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. ỔN ĐỊNH (1’) HOẠT ĐỘNG 1 (8 ’) Luyện đọc Phương pháp : Thực hành, trực quan, đàm thoại Đồ dùng : SGK – tranh minh hoạ Nhận xét chỉnh sửa cho Học sinh Giáo viên treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì ? Giáo viên đọc mẫu . è Nhận xét : Sửa sai . HOẠT ĐỘNG 2 : (12) Luyện viết vở Phương pháp : Thực hành, trực quan, đàm thoại Đồ dùng : Mẫu chữ , vở tập viết . Giáo viên giới thiệu nội bài luyện viết: “ang – anh - cây bàng – cành chanh “ Giáo viên viết mẫu : ang– cây bàng anh – cành chanh. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh phải đúng quy định . Giáo viên hướng dẫn cách viết vào vở . è Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai. HOẠT ĐỘNG 3:10 ’) LUYỆN NÓI Phương pháp : Thực hành, đàm thoại . Đồ dùng : SGK, Tranh Yêu cầu Học sinh : Giáo viên treo tranh gợi ý : Trong tranh mọi người đang đi đâu? Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt? ð Thức dậy vào buổi sáng tinh mơ , tập thể dục con người sẽ cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Con thích nhất buổi sáng vào mùa nào ? vì sao? Con thích buổi sáng mưa , hay nắng ? vì sao? Con thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều ? vì sao? è Nhận xét : 4/CỦNG CỐ (5’) Trò chơi Trò chơi: Thi nói về buổi sáng của em. Luật chơi: Có thể dựa vào các câu hỏi trên để nói. Ai nói được càng nhiều à Thắng . Thời gian : Dứt 1 bài hát . è Nhận xét :Tuyên dương 5/. DẶN DÒ(1’): Về nhà : Đọc lại bài vừa học làm bài tập /SGK Chuẩn bị : Bài uông – ương Nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát Học sinh luyện đọc các nhân , dãy bàn , nhóm đồng thanh. Con sông và cánh diều bay trong gió . Cá nhân , dãy bàn đồng thanh Học sinh quan sát Học sinh nêu quy trình viết . Học sinh Nêu tư thế ngồi viết . Học sinh nêu khoảng cách giữa chữ với chữ ? Giữa từ với từ ? Học sinh viết vào vở . Mỗi chữ 1 hàng Học sinh đọc bài luyện nói “ Buồi sáng “ Mặt trời mọc Học sinh luyện nói tự nhiên theo gợi ý của Giáo viên . Nói theo suy nghĩ củ a mình . Học sinh tự xung phong 10 em. Nói tiếp sức RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: