I.Mục tiêu :
-Đọc được uôi,ươi,nải chuối,múi bưởi.Từ và câu ứng dụng
- Viết được uôi ươi,nải chuối múi bưởi
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : chuối bưởi vú sữa
II.Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh, nải chuối, múi bưởi , túi lưới
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng SGK
HS -SGK ,bộ ghép chữ học vần
III.Các hoạt động dạy học :
vần tiếng buổi, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. HS viết vào vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Biết phép cộng với số 0. - Thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học - Làm được bài tập 1,2,3 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài Gọi học sinh để KT miệng phép cộng số 0 với một số. Kiểm tra bảng con: 0 + 5 = , 3 + 0 = Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT trực tiếp : Ghi đề “Luyện tập” 3.HD làm các bài tập : Bài 1 : Gọi HS nêu YC của bài toán. GV đính mô hình bài tập 1, yêu cầu các em nêu miệng kết quả để hình thành bảng cộng trong PV5 GV theo dõi nhận xét sữa sai Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán. Gọi học sinh nêu miệng kết quả của các phép tính. GV theo dõi nhận xét sữa sai. Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán. Bài toán này yêu cầu làm gì? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài. Bài 4: Dành học sinh khá giỏi Gọi HS nêu YC của bài toán. GV hướng dẫn học sinh cách làm: Lấy 1 số ở hàng dọc cộng lần lượt với một số ở hàng ngang rồi viết kết quả vào các ô tương ứng, cứ như vậy cho đến hết. GV nhận xét sửa sai. 4.Củng cố: Hỏi 1 + 0 = ? 3 + 0 = ? 0 + 3 = ? Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Về nhà học bài, xem bài mới. Luyện tập chung 1 em nêu “ Số 0 trong phép cộng”. 5 em nêu miệng : 0 + một số, một số + 0. Lớp thực hiện. HS lần lượt nêu miệng kết quả của các phép cộng. HS nêu kết quả của các phép cộng. Điiền dấu thích hợp vào ô trống: 2 2 + 3 , vậy 2 < 2 + 3 5 HS làm các bài còn lại. Học sinh làm miệng HS trả lời Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 24 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba 26 / 10 / 2010 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : -Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với 0 -Rèn học sinh viết đúng phép tính -Giáo dục tính cẩn thận trong làm toán +Bài tập cần làm 1,2,4 II.Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng ,phiếu , vở. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Làm bảng con 2 2 + 3 , 2 + 3 4 + 0 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT trực tiếp: Ghi đề “Luyện tập chung”. 3.HD làm các bài tập : Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài toán. Yêu cầu học sinh bảng con. GV theo dõi nhận xét sữa sai. Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán. Mỗi dãy tính có 2 phép cộng ta làm thế nào? GV theo dõi nhận xét sửa sai. Bài 4: Gọi HS nêu YC của bài toán. GV hướng dẫn học sinh quan sát từng hình trong SGK, qua đó gọi học sinh nêu bài toán. Gọi nêu phép tính, ghi vào ô trống. GV nhận xét sửa sai. 4.Củng cố: Hỏi 1 + 2 = ? 2 + 3 = ? 3 + 2 = ? 4 + 1 = ? 1 + 4 = ? Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Cả lớp thực hiện. Học sinh nhắc đề HS nêu YC. HS lần lượt thực hiện các phép cộng dọc. Phải cộng lần lượt từ trái sang phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết qủa vừa tìm được cộng với số thứ ba. HS làm phiếu và nêu kết quả. a. 2 + 1 = 3 b. 1 + 4 = 5 HS trả lời Thực hiện ở nhà. Tiết 2: Thủ công XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ (T1) ------------------------------------------- Tiết 3,4: Học vần BÀI 36: AY – Â – ÂY I.Mục tiêu : -Đọc và viết được ay, ây, máy bay, nhảy dây;từ và câu ứng dụng -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Chạy, bay, đi bộ, đi xe . -Học sinh khá giỏi đọc trơn từ và câu ứng dụng -Giáo dục an toàn khi đi bộ, đi xe. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ SGK -Bộ đồ dùng học vần III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc câu ứng dụng SGK Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV cho học sinh làm quen với âm â. Con chữ này khi đánh vần gọi tên là ớ. Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay và â, ây. *Vần ay Gọi 1 HS phân tích vần ay. Lớp cài vần ay. GV nhận xét . So sánh vần ay với ai. HD đánh vần vần ay. a – y –ay GV chỉnh sửa, đánh vần mẫu. Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế nào? Cài tiếng bay. GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay. Gọi phân tích tiếng bay. GV hướng dẫn đánh vần tiếng bay Bờ - ay - bay Dùng tranh giới thiệu từ “máy bay”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Quan sát tranh rút ra từ máy bay Gọi đánh vần tiếng bay, đọc trơn từ máy bay. Gọi đọc lại *HD viết GV viết mẫu vừ viết vừa nêu quy trình GV chỉnh sửa chữ viết *Vần ây (dạy tương tự ) So sánh 2 vần ay và ây. Đọc lại 2 cột vần. HD viết bảng con: ây, nhảy dây. GV vừa viết vừa nói quy trình viết vần ay, lưu ý nét nối giữa a ( â) và y, đặc biệt là nét khuyết dưới của y. GV nhận xét và sửa sai. *Dạy từ ứng dụng. Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ ứng dụng đó. Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 3Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. Hướng dẫn học sinh cách đọc câu ứng dụng, chú ý ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. Gọi học sinh đọc GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vở tập viết Thu chấm một số bài Nhận xét cách viết Luyện nói: Chủ đề “Chạy, bay, đi bộ, đi xe.” GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. Tổ chức trò chơi :Tìm vần tiếp sức. GV chép sẵn đoạn văn có chứa vần ay, ây lên 2 bảng phụ. Chia lớp thành 2 đội, cho các em thi tìm bằng cách tiếp sức. Sau trò chơi đội nào tìm được nhiều tiếng đội đó sẽ thắng. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. 2 em N1 : tuổi thơ . N2 : tươi cười. Âm ớ. Học sinh phát âm: âm “ớ” cá nhân, nhóm, lớp. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. Giống nhau : bắt đầu bằng a Khác nhau : ay kết thúc bằng y. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần ay. Toàn lớp. CN 1 em. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng bay. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. HS viết bảng con toàn lớp Giống nhau : y cuối vần. Khác nhau : a và â đầu vần. 3 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em xay, ngày, vây, cây. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần uôi, ươi. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu 4 em đánh vần tiếng nhảy, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Đọc lại câu ứng dụng. Nghỉ giữa tiết HS viết theo mẫu vở tập viết Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc toàn bài. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 25 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ tư 27 / 10 / 2010 Tiết 1: Toán KIỂM TRA GIỮA KỲ I (Đề thi của phòng ) ------------------------------------------------------ Tiết 2,3 Học vần BÀI 37: ÔN TẬP I.Mục tiêu : -Đọc các vần có kết thúc bằng i/ / y ; từ ngữ câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. -Viết được các vần từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. -Nghe hiểu và kể được đoạn truyện theo tranh kể chuyện: Cây khế +HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn tuyện theo tranh II.Đồ dùng dạy học: GV -Bảng ôn, tranh truyện: Cây khế HS - SGK ,bảng con. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi đề Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. Gọi nêu âm cô ghi bảng. Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. Gọi đọc các vần đã ghép. GV ghi từ ứng dụng lên bảng. Hướng dẫn viết bảng con từ : mây bay, tuổi thơ. GV viết mẫu: GV nhận xét viết bảng con . Gọi đọc từ : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. GV theo dõi nhận xét Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự. Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp. 3.Củng cố tiết 1: Đọc bài. NX tiết 1 Tiết 2 3Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. GV theo dõi nhận xét. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Gió từ tay mẹ Ru bé ngũ say. Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. Gọi học sinh đánh vần tiếng có vần mới ôn. Gọi học sinh đọc trơn toàn câu. GV nhận xét và sửa sai. *Luyện viết vào vở tập viết HD học sinh viết Thu chấm 6 em Nhận xét chữ viết *Luyện nói: Kể chuyện theo tranh vẽ: “Cây khế”. GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện Cây khế. Qua đó GV giáo dục TTcảm cho học sinh. Ý nghĩa câu chuyện: Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc toàn bài. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. N1 : cối xay. N2 : vây cá. N3: Cây cối 2 em. Học sinh nêu: oi, ai, ay, ây, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, uơ, Học sinh nêu: i, y, a, â, o, ô, a – i – ai, â – y – ây, Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 6 em, nhóm. CN 2 em. CN 6 em, đồng thanh. CN 4 em, đánh vần, đọc trơn tiếng. Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết vào vở tập viết Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện. 6 em. 2 em. Đại diện 2 nhóm thi đọc bài. Thực hiện ở nhà. Tiết 4: Đạo đức: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ - NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ. I.Mục tiêu : -Học sinh biếtđối với anh chị cần lễ phép,đối với em nhỏ cần nhường nhịn . -Yêu quý anh chị em trong gia đình -Biết cư xử lễ phép với anh chị ,nhường nhị em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày +Ghi chú: biết vì sao cần lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ -Biết phân bieetjcasc hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị nhường II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC : GV nêu câu hỏi : Bức tranh vẽ những gì? Ở tranh bạn nào sống với gia đình? Bạn nào sống xa cha mẹ? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề. Hoạt động 1 : Xem tranh ở bài tập 1. Thảo luận theo cặp nhóm 2 em. Tranh 1: Hỏi học sinh về nội dung tranh? Tranh 2: Hỏi học sinh về nội dung tranh? Tóm ý: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau. Hoạt động 2 : Xem tranh ở bài tập 2. GV treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Theo em bạn Lan phải giải quyết như thế nào? Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết nào? Kết luận : Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen thể hiện anh nhường em nhỏ. Liên hệ thực tế: Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào? Gọi Học sinh nêu. 3.Củng cố : Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Học sinh nêu. Vài học sinh nhắc lại. Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cám ơn anh. Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh. Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. Lắng nghe. Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. Lan chia em quả to, quả bé phần mình. Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy và đòi chơi. Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. Nhắc lại. Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em. Học sinh nêu. Thực hiện ở nhà. Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI. I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Kể được những hoạt động trò chơi mà em thích -Biết tư thế ngồi học,đi đứng có lợi cho sức khỏe -Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình ở bài 9 phóng to. -Câu hỏi thảo luận. -Kịch bản do GV thiết kế . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC : a) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào? b) Kể tên những thức ăn em thường ăn uống hàng ngày? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Máy bay đến, máy bay đi”. GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm mẫu. GV hô: Máy bay đến người chơi phải ngồi xuống. GV hô: Máy bay đi người chơi phải đứng lên, ai làm sai bị thua. Qua đó GV giới thiệu bài và ghi đề bài. Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm: Bước 1: GV chia nhóm học sinh theo tổ và nêu câu hỏi: Hằng ngày các em chơi trò gì? GV ghi tên các trò chơi lên bảng. Theo các em, hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ? Bước 2: Kiểm tra kết qủa hoạt động. Các em nên chơi những trò chơi nào có lợi cho sức khoẻ? GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động: GV cho học sinh quan sát các mô hình 20, 21 SGK theo từng nhóm 4 em, mỗi nhóm 1 hình. GV nêu câu hỏi: Bạn nhỏ đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó? Bước 2 : Kiểm tra kết qủa hoạt động: GV gọi 1 số học sinh phát biểu. Chốt ý: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi nhưng nếu nghỉ không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ, vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý? 4.Củng cố : Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? GV cho học sinh chơi từ 3 đến 5 phút ngoài sân. Nhận xét - Tuyên dương. 5.Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ. HS trả lời nội dung câu hỏi. Học sinh khác nhận xét. Toàn lớp thực hiện. HS nêu lại đề bài học. Học sinh trao đổi và phát biểu. Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơiđều làm cho cơ thể chúng ta khéo léo nhanh nhẹn, khoẻ mạnh. Nêu lại các trò chơi có lợi cho sức khoẻ. Học sinh nhìn tranh trả lời câu hỏi. Học sinh nêu, vài em nhắc lại. Học sinh lắng nghe. Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ. Thực hiện ở nhà Ngày soạn: 26 /10 / 2010 Ngày dạy: Thứ năm 28 / 10 / 2010 Tiết 1: Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: LÝ CÂY XANH Có giáo viên bộ môn ------------------------------------------------- Tiết 2: Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGỦ-THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I.Mục tiêu : -Bước đầu biết cách thực hiện đứng đua hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v -(Thực hiện bắt chước theo GV ) -Giáo dục HS thường xuyên tập luyện II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Gọi cán sự cho lớp hát. Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. GV theo dõi và sửa sai. 2.Phần cơ bản: Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần. Ôn đứng đưa 2 tay ra trước. Học động tác đưa hai tay dang ngang. TTCB:Đưa 2 tay sang hai bên cao ngang vai, hai tay sấp các ngón tay khép lại, thân người thẳng mặt hướng về trước. GV theo dõi và sửa sai cho học sinh Học động tác đưa hai tay lên cao hình chữ V. TTCB: Đưa 2 tay lên cao hình chữ V, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các ngón tay khép lại, thân người và chân thẳng, mặt hơi ngữa, mắt nhìn lên cao. GV theo dõi và sửa sai cho học sinh 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. GV cùng học sinh hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay hát. Cả lớp cùng tham gia xếp thành 4 hàng dọc, trước mỗi hàng có tổ trưởng điều khiển. Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 -> 3 lần. Lớp QS làm mẫu theo GV. Tập từ 4 -> 8 lần Lớp QS làm mẫu theo GV. Tập từ 4 -> 8 lần HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát. Làm 2 động tác vừa học. Nêu lại nội dung bài học. HS lắng nghe Tiết 3,4: Học vần BÀI 38: EO – AO I.Mục tiêu : -Đọc được eo,ao,chú mèo,ngôi sao.Từ và đoạn thơ ứng dụng -Viết được :eo ,ao,chú mèo, ngôi sao -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Gió ,mây, mưa, bão -Rèn HS viết đúng eo,ao,chú mèo,ngôi sao II.Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh chú mèo,ngôi sao, cái kéo . - Bộ ghép chữ học vần HS: - bộ ghép chữ học vần, bảng ,phấn III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài .Ghi đề *Vần eo Gọi 1 HS phân tích vần eo. Lớp cài vần eo. GV nhận xét Hướng dẫn đánh vần eo. Có vần eo, muốn có tiếng mèo ta làm thế nào? Cài tiếng mèo. GV nhận xét và ghi bảng tiếng mèo. Gọi phân tích tiếng mèo. GV hướng dẫn đánh vần tiếng mèo. Dùng tranh giới thiệu từ “con mèo”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? Gọi đánh vần tiếng mèo, đọc trơn từ con mèo. Gọi đọc lại *Viết HD học viết eo, mèo, chú mèo GV vừa viết vừa nêu quy trình Chỉnh sửa chữ viết Vần 2 : vần ao (dạy tương tự ) So sánh 2 vần eo và ao? Đọc lại 2 cột vần *HD chữ viết GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình .ao,sao ,ngôi sao GV nhận xét và sửa sai. * Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc 2 sơ đồ Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 3 Luyện đọc * Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. *Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Suối chảy rì rào Gió cuốn lao xao Bé ngồi thổi sáo. GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét và sửa sai. * Luyện viết HS viết vào vở tập viết theo mẫu GV theo dõi uốn nắn HS viết chậm Thu chấm 6-8 em Nhận xét sữa sai *Luyện nói : Chủ đề “Gió mây, mưa, bão, lũ.” GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. GV giáo dục TTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. N1 : mây bay. N2 : đôi đũa. 3 em. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm m và thanh huyền trên đầu âm e. Toàn lớp CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng mèo. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Thực hiện bảng con Giống nhau : o cuối vần. Khác nhau : e và a đầu vần. 3 em HS viết bảng con HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. kéo, leo trèo, đào, chào. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng có chứa vần eo và ao, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết HS luyện nói. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 27 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ sáu 29 / 10 / 2010 Tiết 1: Mỹ thuật XEM TRANH PHONG CẢNH Có giáo viên bộ môn --------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết TUẦN 7: XƯA KIA,MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI,NÓI MỚI . .Mục tiêu : - Viết đúng các chữ : xưa kia,mùa dưa,ngà voi, gà mái, ngói mới. - Kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. +Ghi chú: HS khá,giỏi viết đủ số dòng quy định II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Gọi 3HS lên bảng viết. Lớp viết Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. -Phân tích độ cao,khoảng cách của các con chữ -Vị trí đặt dấu GV viết mẫu trên bảng: HD viết bảng con.theo sự HD của GV 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào vở tập viết GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết Thu chấm tổ 2 Nhận xét chữ viết 4.Củng cố : Đọc lại bài viết. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 3 HS lên bảng viết: nghé ọ, chú ý, cá trê. Nho khô HS nêu đề bài. HS trả lời HS theo dõi ở bảng lớp. HS viết bảng con Viết vào vở tập viết theo mẫu 2HS : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái... Thực hiện ở nhà. Tiết 3: Tập viết TUẦN 8: ĐỒ CHƠI,TƯƠI CƯỜI,NGÀY HỘI, VUI VẼ, BUỔI TỐI. I.Mục tiêu : - Viết đúng các chữ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ buổi tối -Kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết 1,tập một -Rèn HS viết đúng độ cao, khoảng cách,biết cầm bút tư thế nồi viết đúng +Ghi chú: HS khá,giỏi viết đủ số dòng quy định II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 8, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: -Viết các từ :xưa kia,ngà voi, gà mái Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. Đọc nội dung bài viết -Phân tích độ cao , khoảng cách ,vị trí đặt dấu thanh GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình HD học sinh viết lần lượt từng từ GV chỉnh sửa chữ viết 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết Thu chấm tổ 3 Nhận xét chữ viết 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết . Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. Viết toàn lớp :xưa kia,ngà voi, gà mái. HS nêu đề bài. HS trả lời HS theo dõi ở bảng lớp. HS viết bảng con HS nêu: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ buổi tối Thực hiện ở nhà. Tiết 4: Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3. I.Mục tiêu : Sau bài học Học sinh : -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 -Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -Làm bài tập 1,2.3 II Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 2.Bài mới : GT bài ghi đề bài học. GT phép trừ 2 – 1 = 1 (có mô hình). GV đính và hỏi : Có mấy bông hoa? Cô bớt mấy bông hoa? Còn lại mấy bông hoa? Vậy 2 bớt 1 còn 1. Bớt là bỏ đi, trừ đi GV chỉ vào dấu ( – ) trừ, đọc là : dấu trừ. Gọi học sinh đọc dấu trừ . Cho học sinh l
Tài liệu đính kèm: