Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 32

I,Mục đích yêu cầu:

- HS đọc trơn cả bài. ọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu:

- Hiểu nội dung bài:

Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội

- Trả lời được 1- 2 câu hỏi SGK

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)

III,Các hoạt động dạy học:

 

doc 8 trang Người đăng honganh Lượt xem 2742Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày tháng năm 2010 
 Tập đọc : Hồ Gươm
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. ọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu: 
- Hiểu nội dung bài:
Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội
- Trả lời được 1- 2 câu hỏi SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Hai chị em. 
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
 GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần :ươm, ươp
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
1.Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
2. Từ trên cao nhìn xuống, nặt Hồ Gươm trông như thế nào?
Đọc diển cảm bài văn .
* Chơi trò thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh 
3, Củng cố,dặn dò
4.Nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn, bài bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ :
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần ươm, ươp .
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có chứa vần : ươm, ươp .
-Biết nói câu trọn vẹn chứa tiếng có vần ươm, ươp
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội
Từ trên cao nhìn xuống.long lanh
Đọc lại cả bài.
Học sinh tham gia trò chơi.
 Tập chép : Hồ Gươm 
I,Mục đích yêu cầu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép chính xác, trình bày đúng đoạn : “ Cầu Thê Húc..cổ kính” ; 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút .
- Điền đúng các vần: ươm hay ươp ,điền c hay k , vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
 Viết bảng lớp:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
2, Bài mới: 
GV giới thiệu bài
 * Hướng dẫn Tập chép
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những từ các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS chép
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần ươm hay ươp ?
b.điền chữ c , k ?
3, Củng cố, dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
- HS nhẩm đọc thành tiếng đoạn văn
- HS tự nhận định, nhẩm và viết từng tiếng theo yêu cầu : Rễ, xum xuê, Tháp Rùa, Ngọc Sơn, tường rêu
-HS biết tự chép khổ thơ vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết số lỗi sai để tự điều chỉnh.
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ trống:
Trò chơi cứơp cờ
Những lượm lúa vàng ươm
Nhìn tranh điền chữ c hay k
Qua cầu, gõ kẻng 
Kể chuyện : CON RỒNG CHÁU TIÊN
I,Mục đích yêu cầu:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh, và các câu hỏi gợi ý dưới tranh
Hiểu ý nghĩa truyện: 
 -Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiên của dân tộc .
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới: 
GV giới thiệu bài
HĐ1: 
GV kể chuyện:
HĐ2:
* H dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
Câu hỏi gợi ý SGK 
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện
Câu chuyện Con Rồng cháu tiên muốn nói với mọi người điều gì ?
GV kết luận :
3, Củng cố dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
- HS nhớ cốt lõi câu chuyện qua 2 lần kể của GV 
- Kể lần 1 
- Kể lần 2 kết hợp tranh
- HS theo dõi lời kể của từng nhân vật để tự điều chỉnh cho hợp cách biểu đạt
- HS quan sát tranh vẽ và câu hỏi gợi ý theo từng tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện
- Kể theo từng nhóm
Tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha dòng dõi Rồng, mẹ là Tiên.
 Thứ tư ngày tháng năm 2010 
Tập đọc : LUỸ TRE
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ
- Hiểu nội dung bài:
Vẽ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
-Trả lời được 1- 2 câu hỏi SGK
II, Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Hai chị em. 
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
 GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần : iêng và yêng
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
1.Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
2. Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ?
Luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về cây;
3, Củng cố,dặn dò
4.Nhận xét tiết học
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn, bài bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ : luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần iêng, yêng
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có chứa vần : iêng, yêng.
-Biết nói câu trọn vẹn chứa tiếng có vần iêng, yêng
Tre bần thần nhớ gió/ chợt về đầy tiếng chim.
Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
HS biết được tên một số loài cây quen thuộc
 Thứ năm ngày tháng năm 2010 
 Tập chép : Luỹ tre 
I,Mục đích yêu cầu: 
 Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 10 đến 15 phút
- Điền l hay n vào chỗ trống, điền hỏi hay ngã vào những chữ in nghiêng
- Bài tập 2 ; a hoặc b
II, Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
 Viết bảng lớp:
“ Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính”
2, Bài mới: 
GV giới thiệu bài
 * Hướng dẫn Tập chép
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những từ các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS chép
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần l hay n ?
b.Điền dấu hỏi hay ngã ?
3, Củng cố, dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
- HS nhẩm đọc thành tiếng đoạn văn
- HS tự nhận định, nhẩm và viết từng tiếng theo yêu cầu : sớm mai, rì rào, gọng vó, kéo, lên cao
-HS biết tự chép khổ thơ vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết số lỗi sai để tự điều chỉnh.
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ trống:
Trâu no cỏ
Chùm quả lê
Bà đưa võng ru bé ngũ ngon
Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn
 Thứ năm ngày tháng năm 2010 
Tập viết : S , T 
 I,Mục đích yêu cầu: 
 - HS biết tô các chữ hoa S, T 
 - Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng
 + các từ ngữ : Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng
Kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới: 
- GV giới thiệu bài
 * Hướng dẫn Tô chữ hoa
- Hướng dẫn viết vần & từ ngữ ứng dụng
* Hdẫn hs tập tô, tập viết
3, Củng cố, dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
- HS quan sát kỹ theo hướng dẫn gv về cách tô, biết về những nét, kiểu nét của chữ S, T 
- HS biết đọc các vần và biết vận dụng cách viết ở phần vần, chỉ phân biệt khác về cách viết cỡ chữ vừa
HS biết tập tô chữ hoa S, T và tập viết các vần, các từ ngữ theo yêu cầu
 Thứ sáu ngày tháng năm 2010
 Tập đọc : SAU CƠN MƯA
I,Mục đích yêu cầu:
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Mưa rào, râm bụt,xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. 
 Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài:
Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
- Trả lời câu hỏi 1 ( SGK)
II, Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
 GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần : ây và uây
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
1Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào?
2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào?
Luyện nói:
Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa
3, Củng cố,dặn dò
4.Nhận xét tiết học.
Đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Luỹ tre
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn, bài bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ : Mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quần, vườn.
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần ây
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có chứa vần : ây: xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩyuây: khuấy bọt, khuây khoả,
Những đoá râm bụt thêm đỏ chóisáng rực lên.
Mẹ gà mừng rỡ.nước đọng trong vườn.
HS thực hành luyện nói hỏi chuyện về mưa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET lop 1 Tuan 32 CKT.doc