I, MỤC TIÊU
-Về kiến thức: Tìm hiểu vần /oi/ôi/ơi/.
-Về kĩ năng: Biết đọc vần /oi/ôi/ơi/, đọc từ và câu ứng dụng.
Biết vần /oi/ôi/ơi/.
-Về thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn tiêng việt.
TUẦN 24: (Tiết 1-2) VẦN /OI/ÔI/ƠI/. Người thực hiện: Hoàng Thị Hiền. Đối tượng: lớp 1. I, MỤC TIÊU -Về kiến thức: Tìm hiểu vần /oi/ôi/ơi/. -Về kĩ năng: Biết đọc vần /oi/ôi/ơi/, đọc từ và câu ứng dụng. Biết vần /oi/ôi/ơi/. -Về thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn tiêng việt. II, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP -Giáo viên: mẫu chữ bìa - Học sinh: sách, vở, bút, thước, phấn, bảng con, chữ mẫu III, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5p’ 25p’ 30p’ Bài cũ: Việc 0: - Phân tích rồi vẽ mô hình vần /ai/. - Đây là kiểu vần gì? - Các em tìm một số tiếng có vầ /ai/, viết bảng con. - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta thay âm chính của vần này để tạo ra vần mới. Bài mới: Việc 1: Học vần /oi/ôi/ơi/. * Vần /oi/. + Thay âm chính. - Từ mô hình vần /ai/, các em thay Âm chính /a/ bằng âm /o/ thì được vần nào? - Phát âm mẫu /oi/. * Phân tích vần /oi/. -Em hãy phân tích vần /oi/. * Vẽ mô hình vần /oi/. -Em hãy đưa vần /oi/ vao mô hình. * Vần /ôi/ơi/. -Dùng mô hình vần /oi/ lần lượt thay âm chính /o/ bằng âm /ô/, /ơ/ em được vần gì? - Có thể yêu cầu học sinh so sánh cá vần trên và chỉ ra các vần trên đều có âm cuối giống nhau, chỉ khác nhau âm chính. *Tìm tiếng có vần /oi/ôi/ơi/. - Cho học sinh tìm tiếng có vần /oi/ theo 2 cách quen thuộc (thêm âm đầu, thêm thanh). -Lưu ý cho học sinh: vần /oi/ôi/ơi/ có thể kết hợp với 6 dấu thanh đặt ở âm chính. Việc 2: Viết * Hướng dẫn viết chữ hoa. -Chuẩn bị mẫu chữ bìa hoặc viết bảng. - Giới thiệu chữ T hoa cho học sinh nhận biết. - Hướng dẫn viết chữ T hoa. - Vừa viết chữ T hoa vừa nói quy trình viết qua 3 điểm. Đặt bút dưới dòng kẻ 3 một chút, viết nét cong trái (nhỏ) tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, sau đó viết tiếp nét cong trái to, phía cuối nét cong lượn vào trong, dừng bút giữa dòng kẻ 1 và 2. * Giáo viên sửa chữa những điểm viết chưa chính xác, nhận xét, đánh giá. * Hướng dẫn viết vần. - Yêu cầu học sinh viết vần /oi/ôi/ơi/ cỡ nhỏ vào bảng con. - Giáo viên sửa chữa những điểm viết chưa chính xác, nhận xét và khen những em viết đúng. - Các em tìm tiếng có vần /oi/ôi/ơi/ viết vào bảng con * Viết vở:” Em tập viết –CGD lớp 1, tập 2”. - Yêu cầu học sinh viết vào vở tập viết. - Quan sát, kiểm soát quá trình viết của học sinh. - Rút kinh nghiệm cho cả lớp. Việc 3: * Đọc chữ trên bảng lớp. - Viết lên bảng: sôi nổi, cá trôi, nỗi lòng thầy bói, sờ vòi, yêu cầu các em đọc. * Đọc sách “Tiếng việt (gd lớp 1, tập 2). - Hướng dẫn học sinh đọc trang120-121 theo quy trình mẫu. - Có thể kết hợp hỏi một số câu hỏi. - Cho học sinh đóng vai các thầy bói. Việc 4: - Viết chính tả: Đọc cho học sinh nghe một đoạn trong bài “Thầy bói xem voi”. * Viết bảng con: - Đọc cho học sinh viết: rủ nhau, sờ voi, bàn tán, hóa ra, sun sun *Viết vở chính tả: Thực hiện đúng với quy trình mẫu. - Thực hiện: a i - Vần có âm chính và âm cuối. Thực hiện tìm tiến có vần /ai/: tai, chai, mai, trai - Em được vần /oi/. - Phát âm lại vần /oi/. - /oi/ /o/-/i/-/oi/. -Thực hiện o i -Đọc mô hình: đọc trơn, đọc phân tích. - Em được vần /ôi/, /ơi/. Trên bảng có 3 mô hình chỉ khác nhau âm chính. o i ô i ơ i - Em đọc mô hình: đọc trơn, đọc phân tích. - Lắng nghe. - Quan sát, ghi nhớ cách viết chữ T hoa. - Thực hiện. -Tìm và viết. vd: xôi, chơi, coi - Viết từng dòng vào vở “Em tập viết “theo hướng dẫn. - Đọc (cá nhân, nhóm, tổ) - Đọc. - Trả lời câu hỏi. - Đóng vai. - Lắng nghe. - Viết vào bảng con. IV, CỦNG CỐ -DẶN DÒ. - Các em về học bài thật tốt. - Luyện viết chữ. - Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: