Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 đến Tuần 24 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu Học Quán Toan

 I. Mục đích yêu cầu.

- H đọc viết được: oanh, oach, thu hoạch, doanh trại.

- Đọc đúng câu ứng dụng: “ Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kể hoạch nhỏ ”

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

 H biết nói về nhà máy, cửa hàng, doanh trại quân đội mà em biết. Nói về người và vật trong nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1804Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 đến Tuần 24 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu Học Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g phim hoạt hình, một vài điều em thấy thú vị khi xem một bộ phim hoạt hình nào đó.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: khoanh tay. Đọc lại.
- H mở sgk / 27. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 96: oat, oăt.
b) Dạy vần. 
* G viết bảng: oat. Vần oăt được tạo nên từ âm o, âm a và âm t. Đọc là oat.
- Phân tích vần oat.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần oat ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần oat chọn âm h ghép vào trước vần oat, thanh nặng ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng hoạt.
- G ghi: hoạt. 
- đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 28. Tranh vẽ gì? 
- G ghi: hoạt hình. Đọc mẫu. 
* Ghi: oăt ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: lưu loát.
- G ghi. lưu loát chỗ ngoặt
 đoạt giải nhọn hoắt
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ oat?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín 
- Nhận xét chữ oăt 
- G hướng dẫn theo nét chữ.
- nhận xét từ : hoạt hình.
- G hướng dẫn theo nét điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ khoảng cách giữa chữ trong một từ.
- Nhận xét từ : loắt choắt.G hướng dẫn tương tự.
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Phim hoạt hình.
- H đọc.
- oat, oăt.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc. 
- Con chữ o viết trước, con chữ a, t viết sau cao 3 dòng 
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng.
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 29. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, đọc mẫu: Thoắt một cái cánh rừng.
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* đọc SGK
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 6 lần.
- Dòng 2: Viết 6 lần.
- Dòng 3: Cách 1 ô viết 1 lần.
- Dòng 4: Cách 2 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 29. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc. 
- Thoắt.
 - H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Phim đang chiếu trên màn ảnh là phim gì?
- Em đã xem những phim hoạt hình nào? 
- Em thích những nhân vật nào trong phim đó?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 97.
________________________________________________
Thứ tư ngày 14 tháng 2 năm 2007.
Tiếng Việt.
Bài 97: Ôn tập.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được một cách chắc chắn các vần vừa học từ bài 91 -> 96. 
- Đọc đúng các từ có các vần đó và đoạn thơ ứng dụng: Hoa đào . dát vàng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “ Chú gà trống khôn ngoan ”
Nhớ tên các nhân vật chính, các tình tiết chính trong truyện. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng ôn.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: đoạt giải. Đọc lại.
- H mở sgk / 29. H đọc, phân tích.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
- G đưa tranh sgk / 30. Tranh vẽ gì?
- Phân tích tiếng loa, ngoan?
- Phân tích vần oa, oan?
- G ghi mô hình. -> Bài 97: Ôn tập vần bắt đầu bằng âm o. 
b) Ôn tập.
* G đưa bảng ôn, cho H đọc.
- G ghép: o - a -> oa, o - a - n -> oan, ghi bảng.
- Cho H ghép các cột còn lại.
- G ghi bảng ôn, chỉ bảng cho H đọc.
- Cho H ghép: khoa học.
- G ghi, đọc mẫu: khoa học ngoan ngoãn 
 Khai hoang 
- Trong các từ trên, tiếng nào có vần vừa ôn?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- G đưa nội dung bài viết.
- Nhận xét từ: ngoan ngoãn?
- G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút từ dưới 
đường kẻ 3 viết con chữ n nối với con chữ g chú ý khoảng cách giữa các chữ là một con chữ.
- Từ: khai hoang ( tương tự )
- H đọc cá nhân.
- H ghép theo dãy, đọc lại
- H đọc.
- H ghép.
- H đọc.
- H đọc. 
- Có 2 chữ, chữ ngoan viết trước 
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
- Chỉ bảng ôn cho H đọc cá nhân.
- G xoá dần bảng ôn.
- Cho mở SGK / 31. Tranh vẽ gì?
- G ghi, đọc mẫu: Hoa đào ưa rét
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa ôn?
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (8 - 10’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách nửa ô cho H viết 2 lần.
- Dòng 2: cách 1 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Kể chuyện: Chú gà trống khôn ngoan. (15 – 17’)
- H đọc.
- H đọc.
- Hoa đào 
- H đọc.
- Hoa.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- G kể lần 1: Không có tranh, kể xong hỏi: Hôm nay cô kể chuyện gì?
- G kể lần 2: Lần lượt kể theo tranh.
* Tranh 1: Một chú gà trống ngủ trên cây cao. Một con cáo thèm thịt gà 
* Tranh 2: Này gà trống, anh đã nghe tin gì chưa? Từ hôm nay muôn loại đều sống hoà thuận. Anh hãy xuống đây 
* Tranh 3: Gà đáp: Có 2 con chó đang chạy tới  Cáo cụp đuôi chạy thẳng.
* Tranh 4: Gà hỏi: Cậu chạy đi đâu đấy? Cáo vừa chạy vừa nói: Tôi sợ chó ăn thịt 
- G kể lần 3: Chỉ vào từng tranh và kể.
- Cho H nhìn tranh tập kể.
 + Con cáo nhìn lên cây và thấy gì?
 + Con cáo đã nói gì với gà?
 + Gà trống đã nói gì với cáo?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa ôn. 
---------------------------------------------------------------------------------
Nghỉ tết từ ngày 15/2- 22/2 
Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2007.
 Tiếng việt
Bài 98: uê, uy.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê 
 Dâu xum xuê nương bãi
 Cây cam vàng thêm trái
 Hoa khoe sắc nơi nơi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
 H biết kể tên một vài phương tiện giao thông mà em biết qua tranh ảnh, thực tế. Nói về một vài đặc điểm, hình dáng, âm thanh, sức chở của mỗi phương tiện này.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: khoa học. Đọc lại.
- H mở sgk / 31. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 98: uê, uy.
b) Dạy vần. 
* G viết bảng: uê. Vần uê được tạo nên từ âm u, âm ê và âm ê. Đọc là uê.
- Phân tích vần uê.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần uê ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uê chọn âm h ghép vào trước vần uê, thanh nặng ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng huệ.
- G ghi: huệ. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 32. Tranh vẽ gì? 
- G ghi: bông huệ. Đọc mẫu. 
* Ghi: uy ( Tương tự )
- Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: tàu thuỷ
- G ghi. đọc mẫu: cây vạn tuế tàu thuỷ
 Xum xuê khuy áo
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ uê?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược 
- Các chữ: uy, bông huệ, huy hiệu . ( Tương tự )
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Bông hoa.
- H đọc.
- uê, uy.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc. 
- Con chữ u viết trước, con chữ ê viết sau cao 2 dòng 
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 33. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, đọc mẫu: Cỏ mọc xanh chân đê 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 6 lần
- Dòng 2: Viết 6 lần.
- Dòng 3: Cách 1 ô viết 2 lần.
- Dòng 4: Cách 2 ô viết 2 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 33. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc. 
- Xuê.
 - H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Em đã được đi một trong các phương tiện đó bao giờ chưa? Trong hoàn cảnh nào?
- Trong các phương tiện trên loại nào đi nhanh nhất?
- Đọc tên bài luyện nói.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 99.
________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2007.
 Tiếng việt
Bài 99: uơ, uya.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya  trên sân.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. Nói về tên gọi của từng buổi, nói về việc thực hiện các việc làm trong từng buổi của em. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: tàu thuỷ. Đọc lại.
- H mở sgk / 33. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 99: uơ, uya.
b) Dạy vần. 
* G viết bảng: uơ. Vần uơ được tạo nên từ âm u và âm ơ. Đọc là uơ.
- Phân tích vần uơ.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần uơ ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uơ chọn âm h ghép vào trước vần uơ ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng huơ.
- G ghi: huơ. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 34. Tranh vẽ gì? 
- G ghi: huơ vòi. Đọc mẫu. 
* Ghi: uya ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: huơ tay
- G ghi. đọc mẫu: thuở xưa giấy - pơ - luya
 Huơ tay phéc - mơ - tuya
- G giới thiệu từ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ uơ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược 
- Các chữ: uya, huơ vòi, đêm khuya . ( Tương tự )
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Con voi.
- H đọc.
- uơ, uya.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc. 
- Con chữ u viết trước, con chữ ơ viết sau cao 2 dòng 
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 35. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, đọc mẫu: Nơi ấy ngôi sao khuya 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 6 lần
- Dòng 2: Viết 4 lần.
- Dòng 3: Cách 1 ô viết 2 lần.
- Dòng 4: Cách 2 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 35. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc. 
- Khuya.
 - H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
- Trong từng tranh em thấy người và vật đang làm gì?
- Em và mọi người thường làm gì vào các buổi trong ngày?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 100.
*****************************************************
Tuần 24 ( Từ ngày 26 / 2 / 2007 đến ngày 2 / 3 / 2007 )
Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2007.
 Tiếng việt
Bài 100: uân, uyên.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Chim én bận đi đâu  cùng về.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Em thích đọc truyện. Kể về một số truyện em đã đọc.Tên một vài nhân vật trong truyện. Kể lại một, hai đoạn truyện mà em thích. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép:thuở xưa. Đọc lại.
- H mở sgk / 35. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 100: uân, uyên.
b) Dạy vần. 
* G viết bảng: uân. Vần uân được tạo nên từ âm u, âm â và âm n. Đọc là uân.
- Phân tích vần uân.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần uân ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uân chọn âm x ghép vào trước vần uân ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng xuân.
- G ghi: xuân. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 36. Tranh vẽ gì? 
- G ghi: mùa xuân. Đọc mẫu. 
* Ghi: uyên ( Tương tự )
- Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: kể chuyện
- G ghi. huân chương chim khuyên
 Tuần lễ kể chuyện
- G đọc mẫu.
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ uân?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược 
- Nhận xét chữ uyên ?
- G hướng dẫn điểm đặt bút, điểm dừng bút của các con chữ, độ cao độ rộng , khoảng cách của các con chữ trong một chữ.
- Nhận xét từ : mùa xuân.
- G hướng dẫn điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ, độ cao khoảng cách của các con chữ....
- Nhận xét từ : bóng chuyền .
- G hướng dẫn cho H theo nét chữ, độ cao độ rộng của các con chữ , khoảng cách của các con chữ.
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Mùa xuân hoa nở ...
- H đọc.
- uân, uyên.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc. 
- Con chữ u viết trước, con chữ â viết sau cao 2 dòng 
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng :
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 37. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, đọc mẫu: Chim én bận đi đâu 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK.
- G đọc mẫu SGK.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách của các con chữ độ cao độ rộng của các con chữ trong một chữ
- Dòng 2: Viết 4 lần.
- Dòng 3: Cách 2 ô viết 1 lần.
- Dòng 4: Cách 1 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 37. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc. 
- Xuân.
 - H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Đoán xem các bạn trong tranh có muốn đọc truyện không?
- Em đã đọc những truyện gì? Trong số đó em thích nhất truyện nào?
- Hãy kể một đoạn mà em thích?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 101.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2007.
 Tiếng việt
Bài 101: uât, uyêt.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Những đêm nào trăng khuyết ... đi chơi.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
Nói về tên nước ta, tên một số cảnh đẹp của đất nước hoặc quê em. Hoặc một cảnh đẹp mà em biết. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: mùa xuân. Đọc lại.
- H mở sgk / 37. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 101: uât, uyêt.
b) Dạy vần. 
* G viết bảng: uât. Vần uât được tạo nên từ âm u, âm â và âm t. Đọc là uât.
- Phân tích vần uât.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần uât ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uât chọn âm x ghép vào trước vần uât, thanh sắc ta được tiếng gì?
- Phân tích tiếng xuất.
- G ghi: xuất. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 38. Tranh vẽ gì? 
- G ghi: sản xuất. Đọc mẫu. 
* Ghi: uyêt ( Tương tự )
- Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: băng tuyết
- G ghi. đọc mẫu: luật giao thông băng tuyết
 Nghệ thuật tuyệt đẹp
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ uât?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược 
- Nhận xét chữ : uyêt
- G hướng dẫn theo nét chữ. Điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ, độ cao độ rộng của các con chữ trong một chữ.
- Nhận xét chữ : sản xuất.
- G hướng dẫn viết theo nét chữ , điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ, khoảng các của các con chữ trong một chữ....
- Nhận xét từ duyệt binh.
- G hướng dẫn theo nét chữ...
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Mọi người may ...
- H đọc.
- uât, uyêt.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc. 
- Con chữ u viết trước, con chữ â viết sau cao 2 dòng 
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* đọc bảng.
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 39. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, đọc mẫu: Những đêm nào trăng khuyết 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK.
- G hướng dẫn H đọc .
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 4 lần
- Dòng 2: Viết 4 lần.
- Dòng 3: Cách 2 ô viết 1 lần.
- Dòng 4: Cách 2 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 39. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc. 
- Khuyết.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Đất nước ta có tên là gì?
- Quê em có những cảnh đẹp nào?
- Hãy nói về một vài cảnh đẹp mà em biết: Tên cảnh đẹp đo? Cảnh đẹp đó ở đâu? Em thích nhất điều gì ở đó?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 102.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2007.
 Tiếng việt
Bài 102: uynh, uych.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Thứ năm lớp em  ươm về.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Các loại đèn dùng trong nhà.
Đèn điện, đèn dầu, đèn huỳnh quang. Kể tên một số loại đèn: Độ sáng của từng loại đèn dùng, kể về đèn mà em dùng trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: trăng khuyết. Đọc lại.
- H mở sgk / 39. H đọc.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: Bài 102: uynh, uych.
b) Dạy vần. 
* G viết bảng: uynh. Vần uynh được tạo nên từ âm u, âm y và âm nh. Đọc là uynh.
- Phân tích vần uynh.
- G đọc đánh vần.
- G đọc trơn.
- Chọn vần uynh ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uynh chọn âm h ghép vào trước vần uynh ta 
được tiếng gì?
- Phân tích tiếng: huynh.
- G ghi: huynh. đọc đánh vần.
- Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 40. Tranh vẽ gì? 
- G ghi: phụ huynh. Đọc mẫu. 
* Ghi: uych ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- Cho H ghép: uỳnh uỵch
- G ghi. đọc mẫu: luýnh quýnh huỳnh huỵch
 Khuỳnh tay uỳnh uỵch
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Nhận xét chữ uynh?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược 
- Nhận xét chữ uych
- G hướng dẫn viết theo nét chữ.
- Các chữ: phụ huynh, ngã huỵch . ( Tương tự )
- H đọc cá nhân.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- Bố dạy con học ...
- H đọc.
- uynh, uych.
- H ghép, đọc lại.
- H đọc. 
- Con chữ u viết trước, con chữ y viết sau cao 5 dòng 
- H viết bảng con.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* đọc bảng.
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân.
- Cho mở SGK / 41. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, đọc mẫu: Thứ năm, lớp em
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK, hướng dẫn H đọc 
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 4 lần
- Dòng 2: Viết 4 lần.
- Dòng 3: Cách 1 ô viết 1 lần.
- Dòng 4: Cách 1 ô viết 1 lần.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 41. Tranh vẽ gì?
- H đọc.
- H trả lời.
- H đọc. 
- Huynh.
 - H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H nói theo tranh, H khác bổ sung.
- Đèn nào dùng điện để thắp sáng? Đèn nào dùng đầ để thắp sáng? 
- Nhà em có nhừng loại đèn nào? 
- Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa ta phải làm gì?
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 103.
_______________________________________________
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2007.
Tiếng Việt.
Bài 103: Ôn tập.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được một cách chắc chắn các vần: uê, uy, uơ, uya, uyên, uân, uât, uyêt, uynh, uych đã học từ bài 98 -> 102. 
- Đọc đúng các từ có các vần đó và đoạn thơ ứng dụng: Sóng nâng thuyền  ơi.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “ Truyện kể mãi không hết ”
Nhớ tên các nhân vật chính, các tình tiết chính trong truyện. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng ôn.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: hoa quỳnh. Đọc lại.
- H mở sgk / 41. H đọc, phân tích.
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu:
- G đưa tranh sgk / 42. Tranh vẽ gì?
- Phân tích tiếng: xuân, tuế?
- Phân tích vần uân, uê?
- G ghi mô hình. -> Bài 97: Ôn tập vần bắt đầu bằng âm u. 
b) Ôn tập.
* G đưa bảng ôn, cho H đọc.
- G ghép: u - ơ -> uơ ghi bảng.
- Cho H ghép các cột còn lại.
- G ghi bảng ôn, chỉ bảng cho H đọc.
- Cho H ghép: uỷ ban.
- G ghi, đọc mẫu: uỷ ban hoà thuận luyện tập
- Trong các từ trên, tiếng nào có vần vừa ôn?
-> Chỉ bảng cho H đọc.
c) Hướng dẫn viết (12’)
- G đưa nội dung bài viết.
- Nhận xét từ: uỷ ban?
- G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ u nối với con chữ y chú ý khoảng cách giữa các 

Tài liệu đính kèm:

  • doc23-24.doc