I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Đọc đúng câu ứng dụng:
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
vần ep. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần ep ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần ep chọn âm ch ghép vào trước vần ep, thanh sắc ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng chép. - G ghi: chép. đọc đánh vần. - Đọc trơn. -đưa tranh SGK / 10. Tranh vẽ gì? - G ghi: cá chép. Đọc mẫu. * Ghi: êp( tương tự ) - Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài. - Cho H ghép: gạo nếp - G ghi. đọc mẫu: lễ phép gạo nếp Xinh đẹp bếp lửa - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ ep? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ giữa dòng li 1 viết nét thắt nối với nét sổ - Các chữ: êp, cá chép, đèn xếp. ( tương tự ) - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Cá chép. - H đọc. - ep, êp. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ e viết trước, con chữ p viết sau cao 4 dòng - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 11. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Việt Nam đất nước ta ơi - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * đọc SGK - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Dòng 1, 2: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết. - Dòng 3, 4: Cách 1 ô viết 2 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 11. - Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Đẹp. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Vì sao phải xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, trật tự? - G tuyên dương những tổ xếp hàng ngay ngắn, trật tự 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 88. _________________________________________________ Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2007. Tiếng việt Bài 88: ip, up. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen. - Đọc đúng câu ứng dụng: Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: gạo nếp. Đọc lại. - H mở sgk / 11 H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 88: ip, up. b) Dạy vần. * G viết bảng: ip. Vần ip được tạo nên từ âm i và âm p. Đọc là ip. - Phân tích vần ip. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần ip ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần ip chọn âm nh ghép vào trước vần ip, thanh nặng ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng nhịp. - G ghi: nhịp. đọc đánh vần. - Đọc trơn. - đưa tranh SGK / 12. Tranh vẽ gì? - G ghi: bắt nhịp. Đọc mẫu. - G chỉ bảng cho H đọc * Ghi: up ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - Cho H ghép: giúp đỡ. - G ghi. đọc mẫu: nhân dịp chụp đèn đuổi kịp giúp đỡ - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ ip? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược - Các chữ: up, bắt nhịp, chụp đèn. ( tương tự ) - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Bắt nhịp. - H đọc. - ip, up. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ i viết trước, con chữ p viết sau cao 4 dòng - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 13. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Tiếng dừa làm dịu nắng trưa - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK. - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Dòng 1, 2: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết. - Dòng 3, 4: Cách 1 ô viết 2 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 13. - Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Nhịp. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Các bạn trong tranh đang làm những công việc gì? - Các bạn làm những công việc đó để giúp đỡ những ai? - Em thường giúp đỡ những việc gì? - Những việc em làm bố mẹ đã hài lòng chưa? - Những việc nào em thích làm nhất?Vì sao? => G hướng dẫn H nói cả câu H nói chưa đủ câu G cho H khác nói bổ sung cho câu hoàn chỉnh hơn. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 89. _________________________________________________ Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2007. Tiếng việt Bài 89: iêp, ươp. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: iêp,ướp, tấm liếp, giàn mướp. - Đọc đúng câu ứng dụng: Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: nhân dịp . Đọc lại. - H mở sgk / 13 H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 89: iêp, ơp. b) Dạy vần. * G viết bảng: iêp. Vần iêp được tạo nên từ âm iê và âm p. Đọc là iêp. - Phân tích vần iêp. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần iêp ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần iêp chọn âm l ghép vào trước vần iêp, thanh sắc ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng liếp. - G ghi: liếp. đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 14. Tranh vẽ gì? - G ghi: tấm liếp. Đọc mẫu. =>Tấm liếp đan bằng tre, nứa * Ghi: ươp ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - Cho H ghép: rau diếp - G ghi. đọc mẫu: rau diếp ướp cá Tiếp nối nườm nượp - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ iêp? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét xiên nối với nét móc ngược + Nhận xét chữ ướp. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: Điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ trong một chữ. + Nhận xét chữ : tấm liếp - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất xiên nét móc xuôi nét cong kín nét móc xuôi nối liền nét móc ngược nét móc ngược nét móc hai đầu đừng bút ở đường kẻ 2 . Cách 1 con chữ o viết chữ liếp - Từ giàn mướp. ( tương tự ) - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Tấm liếp. - H đọc. - iêp, ươp. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ i, ê viết trước, con chữ p viết sau cao 4 dòng - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 15. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy . - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. Hướng dẫn H đọc . b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Dòng 1, 2: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết. - Dòng 3: Cách 1 ô viết 2 lần. - Dòng 4: Viết 1 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 15. - Tranh vẽ gì? Mọi người trong tranh làm nghề gì? - Cha mẹ em làm nghề gì? 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Cớp. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 90. --------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2007. Tập viết Tuần 19: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp I. Mục đích yêu cầu. - Củng cố cách viết các từ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp - Viết đúng, đẹp bài tập viết. Rèn kĩ năng viết. II. Đồ dùng dạy học. - Viết sẵn bài viết. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu (1’) - Tập viết tuần 19. 2. Hướng dẫn viết bảng con: (8 - 10’) - Cho H đọc bài viết. - Cho H nhận xét từ : bập bênh? - G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ b cao 5 dòng li, nối với con chữ â cao 2 dòng li, nối với con chữ p khoảng cách giữa các chữ là nửa thân chữ ... - Các chữ còn lại hướng dẫn tương tự. => Nhận xét. 3. Hướng dẫn viết vở: (20’) - Cho H đọc bài viết. - Cho H quan sát dòng 1: G nêu cách viết, cho H quan sát vở mẫu, sửa tư thế ngồi viết, cầm bút, cách một ô viết 1 lần. - Dòng 2: Cách 2 ô viết 1 lần. - Dòng 3: Viết 1 lần. - Dòng 4, 5, 6: Viết 2 lần. - Có 2 chữ, khoảng cách là một thân chữ . - H viết bảng con. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. 4. Chấm, nhận xét: (5 - 7’) 5. Củng cố: (1 - 3’) - Nhận xét giờ học. ________________________________________ Tập viết Tuần 20 : Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay I/ Mục đích yêu cầu - H viết đợc các từ trong bài tập viết tuần 20 - Rèn kỹ năng viết - Viết sạch, đẹp II/ Đồ dùng dạy học - Bài mẫu, phấn màu III/ Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu ( 1’) - Tập viết tuần 20 2. Hớng dẫn viết bảng con ( 8-10') - G giới thiệu nội dung bài viết - Từ sách giáo khoa có mấy chữ? - Nhận xét độ cao của các con chữ? - Đặt bút từ đờng kẻ 1 viết con chữ s , con chữ a nối với con chữ c... ( Hớng dẫn theo con chữ ) G hớng dẫn điểm đặt bút . dừng bút của các con chữ trong một chữ. - Nhận xét từ hí hoáy. - G hớng dẫn điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ độ cao độ rộng khoảng cách giữa chữ trong một chữ khoảng cách giữa chữ trong một từ. - Các dòng còn lại ( tơng tự) đ Nhận xét bảng 3.Viết vở( 20 -22') - Hớng dẫn từng dòng G hớng dẫn điểm đặt bút , điẻm dừng bút của các con chữ trong một chữ. chiều cao độ rộng của các con chữ. - Dòng 1: G nêu lại cách viết, cách 1 thân chữ viết 1 lần. - Dòng 2: cách 1 ô viết 2 lần - Dòng 4: viết 1 lần - Dòng 5, 6 viết nh dòng 4 4. Chấm, nhận xét 5. Củng cố dặn dò ( 1’) - Nhận xét giờ học - H đọc lại - Có 3 chữ... - H nhận xét - H viết bảng 1 dòng - H viết vở Tuần 22 ( Từ ngày 5 / 2 / 2007 đến ngày 9 / 2 / 2007 ) Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2007. Tiếng Việt. Bài 90: Ôn tập. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được một cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 -> 89. - Đọc đúng các từ, đoạn thơ ứng dụng: Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “ Ngỗng và tép “ II. Đồ dùng dạy học. - Bảng ôn. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: thiếp mời. Đọc lại. - H mở sgk / 15. H đọc, phân tích. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: - G đưa tranh sgk / 16. Tranh vẽ gì? - Phân tích tiếng tháp? - Phân tích vần ap? - G ghi mô hình. -> Bài 90: Ôn tập vần kết thúc p. b) Ôn tập. * G đưa bảng ôn, cho H đọc. - G ghép: a - p -> ap, e - p -> ep, ghi bảng. - Cho H ghép các cột còn lại. - G ghi bảng ôn, chỉ bảng cho H đọc. - Cho H ghép: đầy ắp. - G ghi, đầy ắp đón tiếp ấp trứng - đọc mẫu - Trong các từ trên, tiếng nào có vần vừa ôn? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - G đưa nội dung bài viết. - Nhận xét từ: đón tiếp? - G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút từ dưới đường kẻ 3 viết con chữ đ nối với con chữ o chú ý khoảng cách giữa các chữ là một con chữ. - Từ: ấp trứng ( tương tự ) - H đọc cá nhân. - H ghép theo dãy, đọc lại - H đọc. - H ghép. - H đọc. - H đọc. - Có 2 chữ, chữ đón viết trước - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) - Chỉ bảng ôn cho H đọc cá nhân. - G xoá dần bảng ôn. - Cho mở SGK / 17. - Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ cắt cỏ trên bờ... - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa ôn? - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (8 - 10’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách viết liền mạch của các con chữ. - Dòng 1 : cách 2 ô cho H viết 2 lần. - Dòng 2: cách 2 ô viết 1 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Kể chuyện: Ngỗng và tép. (15 - 17’) - H đọc. - H đọc. - Cá chép - H đọc. - Chép, tép, đẹp. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - G kể lần 1: Không có tranh, kể xong hỏi: Hôm nay cô kể chuyện gì? - G kể lần 2: Lần lượt kể theo tranh. * Tranh 1: Nhà nọ muốn thịt một con ngỗng để đãi khách. * Tranh 2: Vợ chồng ngỗng suốt đêm không ngủ. Con nọ muốn chết thay cho con kia. Ông khách nghe được, thương vợ chồng ngỗng. * Tranh 3: Ông thức dậy thật sớm, thấy có người bán tép, ông nói chỉ muốn ăn tép Chị vợ mua tép đãi khách, không giết ngỗng. * Tranh 4: Vợ chồng ngỗng thoát chết, chúng biết ơn tép. Từ đó không bao giờ ăn tép. - G kể lần 3: Chỉ vào từng tranh và kể. - Cho H nhìn tranh tập kể. => Truyện ca ngợi tình cảm của vợ chồng ngỗng biết hi sinh vì nhau 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa ôn. ---------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2007. Tiếng việt Bài 91: oa, oe. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Đọc đúng câu ứng dụng: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: lắp bắp. Đọc lại. - H mở sgk / 17. H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 91: oa, oe. b) Dạy vần. * G viết bảng: oa. Vần oa được tạo nên từ âm o và âm a. Đọc là oa. - Phân tích vần oa. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần oa ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần oa chọn âm h ghép vào trước vần oa, thanh nặng ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng hoạ. - G ghi: hoạ. - đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 18. Tranh vẽ gì? - G ghi: hoạ sĩ. Đọc mẫu. * Ghi: oe ( Tương tự ) - Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài. - Cho H ghép : mạnh khoẻ. - G ghi. sách giáo khoa chích choè Hoà bình mạnh khoẻ - Đọc mẫu. - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ oa? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín - Các chữ: oe - G hướng dẫn điểm đặt bứt điểm dừng bút cửa các con chữ trong một chữ. - Nhận xét từ : hoạ sĩ - G hướng dẫn từ nét chữ -> con chữ - đến chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong một chữ, khoảng các của các con chữ trong một chữ trong một từ. - Nhận xét từ : múa xoè. ( Tương tự ) - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Hoạ sĩ. - H đọc. - oa, oe. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ o viết trước, con chữ a viết sau cao 2 dòng - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * đọc bảng. - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 19. Tranh vẽ gì? - G ghi,: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng - Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK. - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H . - Dòng 1 : cách 1 ô viết một chữ - Dòng 2 : viết thẳng dòng 1 - Dòng 3: Cách 2 ô viết 2 lần. - Dòng 4: Viết 2 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 19. - Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Hoa, xoè. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Các bạn tập thể dục để làm gì? - Hàng ngày em tập thể dục vào lúc nào? => Thường xuyên tập thể dục sẽ có cơ thể khoẻ mạnh 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 92. Thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 2007. Tiếng việt Bài 92: oai, oay. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Đọc đúng câu ứng dụng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, ma sa đầy đồng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép:múa xoè. Đọc lại. - H mở sgk / 19. H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 92: oai, oay. b) Dạy vần. * G viết bảng: oai. Vần oai được tạo nên từ âm o, âm a và âm i. Đọc là oai. - Phân tích vần oai. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần oai ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần oai chọn âm th ghép vào trớc vần oai, thanh nặng ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng thoại. - G ghi: thoại. - đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 20. Tranh vẽ gì? - điện thoại dùng làm gì? - G ghi: điện thoại. - Đọc mẫu. * Ghi: oay ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - Cho H ghép : hí hoáy - G ghi. đọc mẫu: quả xoài hí hoáy Khoai lang loay hoay - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ oai? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín -Nhận xét chữ : oay, - G nêu cách viết : - Nhận xét từ điện thoại - G hướng dẫn viết điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong một chữ. chiều cao của các con chữ độ rộng của các con chữ. G hướng dẫn theo nét . - Nhận xét từ : gió xoáy. ( Tương tự ) - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Điện thoại. - H đọc. - oa, oe. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ o viết trước, con chữ a, i viết sau cao 2 dòng - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 21. Tranh vẽ gì? - G ghi : Tháng chạp là tết trồng khoai tháng giêng trồng đậu tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ rưộng ra tháng năm làm mạ mưa sa đầy đồng. - G đọc mẫu. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * đọc SGK. - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, - Dòng 1 : cách 1 ô viết 6 lần - Dòng 2: Viết 4 lần. - Dòng 3: Cách 2 ô viết 1 lần. - Dòng 4: Cách 1 ô viết 2 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 21. Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Khoai. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Trong lớp có những loại ghế nào? - Nhà em có những loại ghế nào? => Cần giữ gìn bàn ghế bảo vệ của công 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 93. _________________________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2007. Tiếng việt Bài 93: oan, oăn. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Đọc đúng câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: hoà bình . Đọc lại. - H mở sgk / 21. H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 93: oan, oăn. b) Dạy vần. * G viết bảng: oan. Vần oan được tạo nên từ âm o, âm a và âm n. Đọc là oan. - Phân tích vần oan. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần oan ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần oan chọn âm kh ghép vào trước vần oan ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng khoan. - G ghi: khoan. đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 22. Tranh vẽ gì? - G ghi: giàn khoan. Đọc mẫu. * Ghi: oăn ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - Cho H ghép: xoắn thừng - G ghi.: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn Học toán xoắn thừng - G đọc mẫu – hướng dẫn H đọc . - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ oan? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín - Các chữ: oăn, giàn khoan, tóc xoăn. ( Tương tự ) - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Giàn khoan. - H đọc. - oan, oăn. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ o viết trớc, con chữ a, n viết sau cao 2 dòng - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng. - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 23. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 4 lần - Dòng 1 : viết từ đường kẻ đầu tiên. - Dòng 2: Viết 4 lần. - Dòng 3: Cách 1 ô viết 1 lần. - Dòng 4: Cách 1 ô viết 1 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 23. Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. -
Tài liệu đính kèm: