Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 17 đến Tuần 18 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu Học Quán Toan

 I. Mục đích yêu cầu.

- H đọc viết được:ăt - ât, rửa mặt , đấu vật.

- Đọc đúng câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon

 Cái chân bé xíu

 Lông vàng mát dịu

 mắt đen sáng ngời

 Ơi chú gà ơi

 Ta yêu chú lắm.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ngày chủ nhật.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 17 đến Tuần 18 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu Học Quán Toan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 142. Tranh vẽ gì? 
- G ghi: Hỏi cây bao nhiêu tuổi 
 Cây không nhớ tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râmđọc mẫu: 
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc .
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 37 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H. G hướng dẫn điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. 
+ Dòng 1: cách 1 đường kẻ dọc viết từ đường kẻ dọc thứ 2.
+ Dòng 2: viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: viết từ đường kẻ đầu tiên, viết được 2 lần từ.
+ Dòng 4: viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 143
- Tranh vẽ gì? 
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Bức tranh vẽ gì?
- Theo em thế nào là người bạn tốt.
- Trong lớp em thích nhất bạn nào?
- Vì sao em lại thích bạn đó?
- Người bạn tốt giúp đỡ em những gì?
=> Người bạn tốt là người bạn đã giúp đỡ em và giúp đỡ bạn khác , biết nhường nhịn , thông cảm với bạn.
- H đọc.
- H đọc. 
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 71.
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt
Bài 71: et - êt.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: et , êt , bánh tét , dệt vải. 
- Đọc đúng câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết..
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H viết bảng con. xay bột... Đọc lại.
- G ghi: SGK/ 143 – H đọc 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 – 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* G viết bảng et Vần et được tạo nên từ âm e và âm t Đọc là et 
- Phân tích vần et - G đọc đánh vần. 
- G đọc trơn.
- Chọn vần et ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần et chọn âm t ghép trước vần et để có tiếng tét.
- Phân tích tiếng tét.
- G ghi: tét - đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 144 Tranh vẽ gì?
- G ghi: bánh tét. Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: êt ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- G ghi. nét chữ con rết 
 sấm sét kết bạn 
- G đọc mẫu , hướng dẫn H đọc. 
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ et ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. 
- Đọc dòng 2:êt
- Nhận xét :êt . Chữ ết có 2 con chữ con chữ ê cao 2 dòng li , con chữ t cao 3 dòng li .
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đắt bút từ đường kẻ ...viết nét cong kết hợp nét thắt của con chữ e ... 
+ Đọc dòng 3: bánh tét .
- Nhận xét từ : bánh tét. Từ bánh tét có 2 chữ, con chữ b h cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li , con chữ t cao 3 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét khuyết trên cao 5 dòng li, viết nét cong kín nét móc xuôi cao 2 dòng li nối liền nét móc xuôi cao 2 dòng li nét móc xuôi cao 2 dòng li nét khuyết trên cao 5 dòng li được chữ bánh. cách 1 con chữ o viết chữ tét.
+ Đọc dòng 4: dệt vải.
- Nhận xét từ : dệt vải.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: ( hướng dẫn theo nét chữ)
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- et – êt.
- Giống :kết thúc bằng e
- Khác:bắt đầu bằng ê – e.
- H ghép: con rết.
- H đọc. 
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 144. Tranh vẽ gì? 
- G ghi : Chim tránh rét bay về phương nam , cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. 
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 38 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H , điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ 2 
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: Viét từ đường kẻ đầu tiên
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 145
- Tranh vẽ gì? 
- Em đã được đi chợ tết bao giờ chưa?
- Chợ tết có những gì?
- Em thấy chợ tết thế nào?
- Em hãy đọc tấm biển căng trong tranh .
- chợ tết được tổ chức vào dịp nào ? 
- Em thấy mọi người đi chợ têt nét mặt như thế nằo?
- H đọc.
- H đọc. 
- 
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 72.
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt
Bài 72 : ut – ưt.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: ut , ưt, bút chì , mứt gừng.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Bay cao cao vút
 chim biến mất rồi
 Chỉ còn tiéng hót 
 Làm xanh da trời.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ngón út , em út , sau rốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H viết bảng con.: bánh tét ...- Đọc lại.
- G ghi: SGK/145 – H đọc 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* G viết bảng ut Vần ut được tạo nên từ âm u và âm t Đọc là ut.
- Phân tích vần ut - G đọc đánh vần. 
- G đọc trơn ut.
- Chọn vần ut ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần ut chọn âm b ghép trước vần ut thanh sắc trên âm u để có tiếng bút. 
- Phân tích tiếng : bút
- G ghi: bút đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 146 Tranh vẽ gì?
- G ghi: bút chì Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: ưt ( Tương tự )
- Học vần gì? ut – ưt.
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- G ghi. Chim cút sứt răng
 Sút bóng nứt nẻ 
- G đọc mẫu: - Hướng dẫn H đọc 
 - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ ut ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. 
- Đọc dòng 2: ưt
- Nhận xét : ưt – chữ ưt có 2 con chữ , con chữ t cao 3 dòng li , con chữ u cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : G nêu điểm đặt bút dừng bút của các con chữ.
+ Đọc dòng 3: bút chì
- Nhận xét từ : bút chì. : từ bút chì có 2 chữ. con chữ b, h cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ, khoảng cách của các con chư trong 1 từ..
+ Đọc dòng 4: mứt gừng
- Nhận xét từ : mứt gừng . Từ mứt gừng có ......
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: (Hướng dẫn như bút chì)
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- Giống :
- Khác: 
- ut – ưt 
- H ghép: nứt nẻ.
- H đọc. 
- H đọc toàn bảng
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 147. Tranh vẽ gì? 
- G ghi: Bay cao cao vút
 chim biến mất rồi
 Chỉ còn tiéng hót 
 Làm xanh da trời.
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 39 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H . G hướng dẫn điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một từ.
 + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên. 
+ Dòng 2: Viết từ đường kẻ thứ nhất.
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ đầu tiên.
+ Dòng 4: cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 147
- Tranh vẽ gì? 
- Bàn tay em đâu là ngón út?
- Ngón út là ngón như thế nào?
- Nhà có 2 chị em thì ai là út ?
- Em út trong nhà phải thế nào ?
- Năm con vịt này đi thế nào?
- Có 1 con đi cuối cùng thì gọi là đi như thế nào?
- Vậy theo em ngón út , em út, sau rốt có gì giống nhau?
- H đọc.
- H đọc. 
- H đọc kết hợp phân tích .
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H trả lời theo G hướng dẫn.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 73.
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Tập viết
Tuần 15 : thanh kiếm , âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. 
I/ Mục đích yêu cầu
- H viết đúng, đẹp nội dung bài viết tuần 15 ; thanh kiếm , âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát , thật thà. 
- Luyện kĩ năng viết.
- Viết sạch, đẹp, đúng bài viết.
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ săn nội dung bài viết.
III/ Các hoạt động dạy học
b.Giới thiệu ( 1’)
a. Giới thiệu bài . Tập viết tuần 15
2. Hướng dẫn bảng con ( 8- 10’)
- G đưa bài mẫu
- Nhận xét từ “ thanh kiếm ”
- G hướng dẫn từ “ thanh kiếm ” có 2 chữ. Viết con chữ t cao3 dòng li nối liền với con chữ h cao 5 dòng li, con chữ a cao 2 dòng li,nối liền con chữ n con chữ h cao 5 dòng li , được chữ thanh. Cách 1 con chữ o viết tiếp chữ kiếm . Viết con chữ k cao 4 dòng li , con chữ i, ê, m , cao 2 dòng li , được chữ kiếm -> được thanh kiếm.
- G hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
* Nhận xét từ “âu yếm ”
- Có mấy con chữ? Cao mấy dòng ly?
- Chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ?
- G hướng dẫn trên chữ mẫu. Hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
- G nhận xét từ “ ao chuôm ”
- G hướng dẫn trên chữ mẫu hướng dẫn theo con chữ .viết con chữ a cao 2 dòng li nối liền với con chữ o cao 2 dòng li được chữ ao . Cách 1 con chữ o viết chữ chuôm . Chú ý viết nét nối con chữ c con chữ h. 
- Nhận xét từ “ bánh ngọt ”....
- Từ :bãi cát, thật thà. ( hướng dẫn tương tự)
=> G nhận xét
b. Hướng dẫn viết vở ( 15 –17’)
- Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết. 
- G nêu cách viết từng dòng G lưu ý điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ .
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên . Viết được 1 lần từ.
+ Dòng 2: Viết từ đường kẻ đầu tiên. 
+ Dòng 3: Viết thẳng dòng 1. 
+ Dòng 4: Viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 5 : Viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 6 : Viết thẳng dòng 5.
=> Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. khoảng cách của các con chữ trong một chữ , độ cao độ rọng của các con chữ.
c. Thu vở chấm, nhận xét
3. Củng cố dặn dò ( 1-3’)
Xem lại các bài đã học
- Đọc nội dung bài viết
- Có 2 chữ , con chữ h , k , cao 5 dòng li, các con chữ khác cao 2 dòng li.
- H viết bảng con
Có 2 con chữ .......
- H viết bảng
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- H đọc nội dung bài viết
- G cho H viết vở
- H viết từng dòng.
Tập viết
Tuần 16: xay bột, nét chữ , kết bạn , chim cút, con vịt, thời tiết
I/ Mục đích yêu cầu
- H viết đúng, đẹp nội dung bài viết tuần 16 ; xay bột, nét chữ , kết bạn , chim cút, con vịt, thời tiết
- Luyện kĩ năng viết.
- Viết sạch, đẹp, đúng bài viết.
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ săn nội dung bài viết
III/ Các hoạt động dạy học
b.Giới thiệu ( 1’)
a. Giới thiệu bài . Tập viết tuần 16
2. Hướng dẫn bảng con ( 8- 10’)
- G đưa bài mẫu
* Nhận xét từ “ xay bột ”
- G hướng dẫn từ “ xay bột ” có 2 chữ. Viết con chữ x cao 2 dòng li nối liền với con chữ a, con chữ y cao 5 dòng li....
- G hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
* Nhận xét từ “ nét chữ. ”
- Có mấy con chữ? Cao mấy dòng ly?
- Chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ?
- G hướng dẫn trên chữ mẫu. Hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. chú ý nét nối của con chữ n với con chữ e và con chữ t .
* G nhận xét từ “ kết bột ”
- G hướng dẫn trên chữ mẫu hướng dẫn theo con chữ. Chú ý nét khuyết trên của con chữ k, nét nối của con chữ ê với con chữ t.
* Nhận xét từ “ chim cút ”
- G hướng dẫn: 
- Từ :con vịt , thời tiết. ( hướng dẫn tương tự)
=> G nhận xét
b. Hướng dẫn viết vở ( 15-17’)
- Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết
- G nêu cách viết từng dòng G lưu ý điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ .
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ thứ 2. Viết được 2 lần từ.
+ Dòng 2: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2. Viết được 2 lần từ . 
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ thứ 2 
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
+ Dòng 5 : Viết từ đưòng kẻ 2, viết được 2 lần từ.
+ Dòng 6 : Viết từ đường kẻ 2. viết được 2 lần từ .
=> Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ , nét nối của các con chữ trong một chữ.
c. Thu vở chấm, nhận xét
3. Củng cố dặn dò ( 1-3’)
Xem lại các bài đã học
- Đọc nội dung bài viết
- từ xay bột có 2 chữ. Con chữ b cao 5 dòng li, con chữ y cao 5 dòng li., các con chữ khác cao 2 dòng li. 
- H viết bảng con
- Có 2 con chữ .......
- H viết bảng
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- H đọc nội dung bài viết
- H viết từng dòng.
- G cho H viết vở
Tuần 18: ( Từ ngày 22 -> 26/12- 2008)	
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt
Bài 73 : it - iêt.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: it , iêt , trái mít , chữ viết.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Con gì có cánh 
 Mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao chơi
 đêm về đẻ trứng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô , vẽ , viết.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: đông nghịt . Đọc lại.
- G ghi: SGK/147. 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* G viết bảng it Vần it được tạo nên từ âm i và âm t Đọc là it . 
- Phân tích vần it . - G đọc đánh vần. 
- G đọc trơn : it 
- Chọn vần it ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần it chọn âm m ghép trước vần it thanh sắc trên âm i để có tiếng mít.
- Phân tích tiếng : mit .
- G ghi: mít . đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 148. Tranh vẽ gì?
- G ghi: Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: iêt ( Tương tự )
+ G hướng dẫn vần iết có ie và t => đọc là iêt 
- Đánh vần ; iê – t – iêt.
- Phân tích : vần iết có âm iê và t 
- đọc trơn : iêt. ( dạy như it.)
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- G ghi : con vịt thời tiết
 đông nghịt hiểu bài
 - G đọc mẫu: 
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ it ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. 
- Đọc dòng 2: iêt.
- Nhận xét : chữ iêt có 3 con chữ , con chữ t cao 3 dòng li , con chữ iê cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất xiên , nét móc ngược, nét móc ngược thứ 2 nối liền nét móc ngược thứ 3 cao 3 dòng li được chữ iêt.
+ Đọc dòng 3: trái mít.
- Nhận xét : từ trái mít có 2 chữ , con chữ t cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: G hướng dẫn điếm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ.
+ Đọc dòng 4: chữ viết..
- Nhận xét từ : từ chữ viết. có 2 chữ , con chữ g cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: G nêu điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong một chữ...
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- it - iêt 
- Giống :
- Khác: 
 - H ghép: hiếu bài.
- H đọc. 
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 148. Tranh vẽ gì? 
- G ghi: Con gì có cánh 
 Mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao chơi
 đêm về đẻ trứng.
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 39 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H . điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong một chữ, khoảng cách của các con chữ trong một từ.
+ Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 2: Viết từ đường kẻ 2
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ 2
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 149.
- Tranh vẽ gì? 
- Đặt tên cho từng bạn trong tranh và nói bạn đang làm gì?
- theo em tô, vẽ , viết có điểm gì giống nhau?
- H đọc.
- H đọc. 
- 
- H đọc kết hợp phân tích.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 74
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt
Bài 74 : uôt - ươt.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: uôt, ươt , chuột nhắt, lướt ván .
- Đọc đúng câu ứng dụng: Con Mèo mà trèo cây cau 
 Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà.
 Chú chuột đi chợ đường xa.
 Mua mắm mua muối giỗ cha chú Mèo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: Con vịt. Đọc lại.
- G ghi: SGK/149
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* G viết bảng uôt Vần uôt được tạo nên từ âm uô và âm t . Đọc là uôt.
- Phân tích vần uôt. - G đọc đánh vần. 
- G đọc trơn. uôt
- Chọn vần uôt ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần uôt chọn âm ch ghép trước vần uôt thanh nặng dưới ô để có tiếng chuột. 
- Phân tích tiếng : chuột
- G ghi: chuột đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 150. Tranh vẽ gì?
- G ghi: chuột nhắt. Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: ươt ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- G ghi. Trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt 
- G đọc mẫu: 
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ : uôt?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. 
- Đọc dòng 2: ươt.
- Nhận xét : chữ ươt có 3 con chữ , các con chữ cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét móc xuôi nét móc xuôi nét cong kín , nét móc xuôi cao 3 dòng li => được chữ ướt
+ Đọc dòng 3: chuột nhắt.
- Nhận xét từ : chuột nhắt có 2 chữ. Con chữ h cao 5 dòng li , con chữ t cao 3 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết:đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong hở phải cao 2 dòng li nối liền với nét khuyết trên , nét móc hai đầu , 2 nét móc ngược, nét cong kín , nét móc xuôi cao 3 dòng li. được chữ chuột . Cách 1 con chữ o viết 2 nét móc ngược nối liền với nét móc hai đầu dừng bưt ở đường kẻ 2 .... 
+ Đọc dòng 4: Lướt ván.
- Nhận xét từ : Lướt ván có 2 chữ , con chữ l cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: 
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- Giống :
- Khác:
- H ghép: tuốt lúa.
- H đọc. 
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 151. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, : Con Mèo mà trèo cây cau 
 Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà.
 Chú chuột đi chợ đường xa.
 Mua mắm mua muối giỗ cha chú Mèo.
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 40. Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H . Điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong một chữ. Khoảng các của các con chữ trong một từ. 
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên.
+ Dòng 2: viết thẳng dòng 1 
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 4: Viết từ đường kẻ đầu tiên.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 151
- Tranh vẽ gì?
- Em đã được đi chơi cầu trượt bao giờ chưa ? 
- Cầu trượt thế nào? các bạn chơi có vui không?
- khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
- Em có thích đi chơi cầu trượt không?
- Cảm giác khi trượt em thấy thế nào? 
- H đọc.
- H đọc. 
- 
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H trả lời theo gợi ý của G .
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 75.
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008.
Tiếng việt
Bài 75 : ôn tập 
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: Một cách chắc chắn 14 chữ ghi âm vừa học từ bài 68 đến bài 74.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau
 ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. 
- Kể chuyện : Chuột đồng và chuột nhà.
II. Đồ dùng dạy học.

Tài liệu đính kèm:

  • dochong17-18tv.doc