I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được:ăt - ât, rửa mặt , đấu vật.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ngày chủ nhật.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
- 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 142. Tranh vẽ gì? - G ghi: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râmđọc mẫu: - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc . => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 37 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H. G hướng dẫn điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. + Dòng 1: cách 1 đường kẻ dọc viết từ đường kẻ dọc thứ 2. + Dòng 2: viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: viết từ đường kẻ đầu tiên, viết được 2 lần từ. + Dòng 4: viết thẳng dòng 3. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 143 - Tranh vẽ gì? - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Bức tranh vẽ gì? - Theo em thế nào là người bạn tốt. - Trong lớp em thích nhất bạn nào? - Vì sao em lại thích bạn đó? - Người bạn tốt giúp đỡ em những gì? => Người bạn tốt là người bạn đã giúp đỡ em và giúp đỡ bạn khác , biết nhường nhịn , thông cảm với bạn. - H đọc. - H đọc. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 71. Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008. Tiếng việt Bài 71: et - êt. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: et , êt , bánh tét , dệt vải. - Đọc đúng câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết.. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H viết bảng con. xay bột... Đọc lại. - G ghi: SGK/ 143 – H đọc - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 – 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng et Vần et được tạo nên từ âm e và âm t Đọc là et - Phân tích vần et - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần et ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần et chọn âm t ghép trước vần et để có tiếng tét. - Phân tích tiếng tét. - G ghi: tét - đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 144 Tranh vẽ gì? - G ghi: bánh tét. Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: êt ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi. nét chữ con rết sấm sét kết bạn - G đọc mẫu , hướng dẫn H đọc. - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ et ? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2:êt - Nhận xét :êt . Chữ ết có 2 con chữ con chữ ê cao 2 dòng li , con chữ t cao 3 dòng li . - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đắt bút từ đường kẻ ...viết nét cong kết hợp nét thắt của con chữ e ... + Đọc dòng 3: bánh tét . - Nhận xét từ : bánh tét. Từ bánh tét có 2 chữ, con chữ b h cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li , con chữ t cao 3 dòng li. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét khuyết trên cao 5 dòng li, viết nét cong kín nét móc xuôi cao 2 dòng li nối liền nét móc xuôi cao 2 dòng li nét móc xuôi cao 2 dòng li nét khuyết trên cao 5 dòng li được chữ bánh. cách 1 con chữ o viết chữ tét. + Đọc dòng 4: dệt vải. - Nhận xét từ : dệt vải. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: ( hướng dẫn theo nét chữ) - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - et – êt. - Giống :kết thúc bằng e - Khác:bắt đầu bằng ê – e. - H ghép: con rết. - H đọc. - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 144. Tranh vẽ gì? - G ghi : Chim tránh rét bay về phương nam , cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 38 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H , điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. + Dòng 1: Viết từ đường kẻ 2 + Dòng 2: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 3: Viét từ đường kẻ đầu tiên + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3 -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 145 - Tranh vẽ gì? - Em đã được đi chợ tết bao giờ chưa? - Chợ tết có những gì? - Em thấy chợ tết thế nào? - Em hãy đọc tấm biển căng trong tranh . - chợ tết được tổ chức vào dịp nào ? - Em thấy mọi người đi chợ têt nét mặt như thế nằo? - H đọc. - H đọc. - - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 72. Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008. Tiếng việt Bài 72 : ut – ưt. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: ut , ưt, bút chì , mứt gừng. - Đọc đúng câu ứng dụng: Bay cao cao vút chim biến mất rồi Chỉ còn tiéng hót Làm xanh da trời. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ngón út , em út , sau rốt. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H viết bảng con.: bánh tét ...- Đọc lại. - G ghi: SGK/145 – H đọc - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng ut Vần ut được tạo nên từ âm u và âm t Đọc là ut. - Phân tích vần ut - G đọc đánh vần. - G đọc trơn ut. - Chọn vần ut ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần ut chọn âm b ghép trước vần ut thanh sắc trên âm u để có tiếng bút. - Phân tích tiếng : bút - G ghi: bút đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 146 Tranh vẽ gì? - G ghi: bút chì Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: ưt ( Tương tự ) - Học vần gì? ut – ưt. - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi. Chim cút sứt răng Sút bóng nứt nẻ - G đọc mẫu: - Hướng dẫn H đọc - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ ut ? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2: ưt - Nhận xét : ưt – chữ ưt có 2 con chữ , con chữ t cao 3 dòng li , con chữ u cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : G nêu điểm đặt bút dừng bút của các con chữ. + Đọc dòng 3: bút chì - Nhận xét từ : bút chì. : từ bút chì có 2 chữ. con chữ b, h cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ, khoảng cách của các con chư trong 1 từ.. + Đọc dòng 4: mứt gừng - Nhận xét từ : mứt gừng . Từ mứt gừng có ...... - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: (Hướng dẫn như bút chì) - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - Giống : - Khác: - ut – ưt - H ghép: nứt nẻ. - H đọc. - H đọc toàn bảng - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 147. Tranh vẽ gì? - G ghi: Bay cao cao vút chim biến mất rồi Chỉ còn tiéng hót Làm xanh da trời. - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 39 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H . G hướng dẫn điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một từ. + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên. + Dòng 2: Viết từ đường kẻ thứ nhất. + Dòng 3: Viết từ đường kẻ đầu tiên. + Dòng 4: cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 147 - Tranh vẽ gì? - Bàn tay em đâu là ngón út? - Ngón út là ngón như thế nào? - Nhà có 2 chị em thì ai là út ? - Em út trong nhà phải thế nào ? - Năm con vịt này đi thế nào? - Có 1 con đi cuối cùng thì gọi là đi như thế nào? - Vậy theo em ngón út , em út, sau rốt có gì giống nhau? - H đọc. - H đọc. - H đọc kết hợp phân tích . - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - H trả lời theo G hướng dẫn. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 73. Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008 Tập viết Tuần 15 : thanh kiếm , âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. I/ Mục đích yêu cầu - H viết đúng, đẹp nội dung bài viết tuần 15 ; thanh kiếm , âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát , thật thà. - Luyện kĩ năng viết. - Viết sạch, đẹp, đúng bài viết. II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ săn nội dung bài viết. III/ Các hoạt động dạy học b.Giới thiệu ( 1’) a. Giới thiệu bài . Tập viết tuần 15 2. Hướng dẫn bảng con ( 8- 10’) - G đưa bài mẫu - Nhận xét từ “ thanh kiếm ” - G hướng dẫn từ “ thanh kiếm ” có 2 chữ. Viết con chữ t cao3 dòng li nối liền với con chữ h cao 5 dòng li, con chữ a cao 2 dòng li,nối liền con chữ n con chữ h cao 5 dòng li , được chữ thanh. Cách 1 con chữ o viết tiếp chữ kiếm . Viết con chữ k cao 4 dòng li , con chữ i, ê, m , cao 2 dòng li , được chữ kiếm -> được thanh kiếm. - G hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. * Nhận xét từ “âu yếm ” - Có mấy con chữ? Cao mấy dòng ly? - Chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ? - G hướng dẫn trên chữ mẫu. Hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. - G nhận xét từ “ ao chuôm ” - G hướng dẫn trên chữ mẫu hướng dẫn theo con chữ .viết con chữ a cao 2 dòng li nối liền với con chữ o cao 2 dòng li được chữ ao . Cách 1 con chữ o viết chữ chuôm . Chú ý viết nét nối con chữ c con chữ h. - Nhận xét từ “ bánh ngọt ”.... - Từ :bãi cát, thật thà. ( hướng dẫn tương tự) => G nhận xét b. Hướng dẫn viết vở ( 15 –17’) - Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết. - G nêu cách viết từng dòng G lưu ý điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ . + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên . Viết được 1 lần từ. + Dòng 2: Viết từ đường kẻ đầu tiên. + Dòng 3: Viết thẳng dòng 1. + Dòng 4: Viết từ đường kẻ 2. + Dòng 5 : Viết từ đường kẻ 2. + Dòng 6 : Viết thẳng dòng 5. => Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. khoảng cách của các con chữ trong một chữ , độ cao độ rọng của các con chữ. c. Thu vở chấm, nhận xét 3. Củng cố dặn dò ( 1-3’) Xem lại các bài đã học - Đọc nội dung bài viết - Có 2 chữ , con chữ h , k , cao 5 dòng li, các con chữ khác cao 2 dòng li. - H viết bảng con Có 2 con chữ ....... - H viết bảng - H viết bảng con. - H viết bảng con. - H đọc nội dung bài viết - G cho H viết vở - H viết từng dòng. Tập viết Tuần 16: xay bột, nét chữ , kết bạn , chim cút, con vịt, thời tiết I/ Mục đích yêu cầu - H viết đúng, đẹp nội dung bài viết tuần 16 ; xay bột, nét chữ , kết bạn , chim cút, con vịt, thời tiết - Luyện kĩ năng viết. - Viết sạch, đẹp, đúng bài viết. II/ Đồ dùng dạy học - Kẻ săn nội dung bài viết III/ Các hoạt động dạy học b.Giới thiệu ( 1’) a. Giới thiệu bài . Tập viết tuần 16 2. Hướng dẫn bảng con ( 8- 10’) - G đưa bài mẫu * Nhận xét từ “ xay bột ” - G hướng dẫn từ “ xay bột ” có 2 chữ. Viết con chữ x cao 2 dòng li nối liền với con chữ a, con chữ y cao 5 dòng li.... - G hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. * Nhận xét từ “ nét chữ. ” - Có mấy con chữ? Cao mấy dòng ly? - Chiều cao, khoảng cách giữa các con chữ? - G hướng dẫn trên chữ mẫu. Hướng dẫn theo con chữ, điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. chú ý nét nối của con chữ n với con chữ e và con chữ t . * G nhận xét từ “ kết bột ” - G hướng dẫn trên chữ mẫu hướng dẫn theo con chữ. Chú ý nét khuyết trên của con chữ k, nét nối của con chữ ê với con chữ t. * Nhận xét từ “ chim cút ” - G hướng dẫn: - Từ :con vịt , thời tiết. ( hướng dẫn tương tự) => G nhận xét b. Hướng dẫn viết vở ( 15-17’) - Cho H mở vở đọc lại nội dung bài viết - G nêu cách viết từng dòng G lưu ý điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ . + Dòng 1: Viết từ đường kẻ thứ 2. Viết được 2 lần từ. + Dòng 2: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2. Viết được 2 lần từ . + Dòng 3: Viết từ đường kẻ thứ 2 + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3. + Dòng 5 : Viết từ đưòng kẻ 2, viết được 2 lần từ. + Dòng 6 : Viết từ đường kẻ 2. viết được 2 lần từ . => Cho H xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút của H điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ , nét nối của các con chữ trong một chữ. c. Thu vở chấm, nhận xét 3. Củng cố dặn dò ( 1-3’) Xem lại các bài đã học - Đọc nội dung bài viết - từ xay bột có 2 chữ. Con chữ b cao 5 dòng li, con chữ y cao 5 dòng li., các con chữ khác cao 2 dòng li. - H viết bảng con - Có 2 con chữ ....... - H viết bảng - H viết bảng con. - H viết bảng con. - H đọc nội dung bài viết - H viết từng dòng. - G cho H viết vở Tuần 18: ( Từ ngày 22 -> 26/12- 2008) Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008. Tiếng việt Bài 73 : it - iêt. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: it , iêt , trái mít , chữ viết. - Đọc đúng câu ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi đêm về đẻ trứng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô , vẽ , viết. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: đông nghịt . Đọc lại. - G ghi: SGK/147. - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng it Vần it được tạo nên từ âm i và âm t Đọc là it . - Phân tích vần it . - G đọc đánh vần. - G đọc trơn : it - Chọn vần it ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần it chọn âm m ghép trước vần it thanh sắc trên âm i để có tiếng mít. - Phân tích tiếng : mit . - G ghi: mít . đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 148. Tranh vẽ gì? - G ghi: Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: iêt ( Tương tự ) + G hướng dẫn vần iết có ie và t => đọc là iêt - Đánh vần ; iê – t – iêt. - Phân tích : vần iết có âm iê và t - đọc trơn : iêt. ( dạy như it.) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi : con vịt thời tiết đông nghịt hiểu bài - G đọc mẫu: - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ it ? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2: iêt. - Nhận xét : chữ iêt có 3 con chữ , con chữ t cao 3 dòng li , con chữ iê cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét hất xiên , nét móc ngược, nét móc ngược thứ 2 nối liền nét móc ngược thứ 3 cao 3 dòng li được chữ iêt. + Đọc dòng 3: trái mít. - Nhận xét : từ trái mít có 2 chữ , con chữ t cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: G hướng dẫn điếm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ. + Đọc dòng 4: chữ viết.. - Nhận xét từ : từ chữ viết. có 2 chữ , con chữ g cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: G nêu điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong một chữ... - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - it - iêt - Giống : - Khác: - H ghép: hiếu bài. - H đọc. - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 148. Tranh vẽ gì? - G ghi: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi đêm về đẻ trứng. - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 39 . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H . điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong một chữ, khoảng cách của các con chữ trong một từ. + Dòng 1: Cách 1 đường kẻ viết từ đường kẻ 2. + Dòng 2: Viết từ đường kẻ 2 + Dòng 3: Viết từ đường kẻ 2 + Dòng 4: Viết thẳng dòng 3. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 149. - Tranh vẽ gì? - Đặt tên cho từng bạn trong tranh và nói bạn đang làm gì? - theo em tô, vẽ , viết có điểm gì giống nhau? - H đọc. - H đọc. - - H đọc kết hợp phân tích. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 74 Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008. Tiếng việt Bài 74 : uôt - ươt. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: uôt, ươt , chuột nhắt, lướt ván . - Đọc đúng câu ứng dụng: Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà. Chú chuột đi chợ đường xa. Mua mắm mua muối giỗ cha chú Mèo. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: Con vịt. Đọc lại. - G ghi: SGK/149 - H đọc kết hợp phân tích tiếng . 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: b) Dạy vần. * G viết bảng uôt Vần uôt được tạo nên từ âm uô và âm t . Đọc là uôt. - Phân tích vần uôt. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. uôt - Chọn vần uôt ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần uôt chọn âm ch ghép trước vần uôt thanh nặng dưới ô để có tiếng chuột. - Phân tích tiếng : chuột - G ghi: chuột đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 150. Tranh vẽ gì? - G ghi: chuột nhắt. Đọc mẫu. -> Chỉ bảng cho H đọc. * Ghi: ươt ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - G ghi. Trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt - G đọc mẫu: - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Cho H đọc nội dung bài viết. - Nhận xét chữ : uôt? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: - G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. - Đọc dòng 2: ươt. - Nhận xét : chữ ươt có 3 con chữ , các con chữ cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét móc xuôi nét móc xuôi nét cong kín , nét móc xuôi cao 3 dòng li => được chữ ướt + Đọc dòng 3: chuột nhắt. - Nhận xét từ : chuột nhắt có 2 chữ. Con chữ h cao 5 dòng li , con chữ t cao 3 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết:đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong hở phải cao 2 dòng li nối liền với nét khuyết trên , nét móc hai đầu , 2 nét móc ngược, nét cong kín , nét móc xuôi cao 3 dòng li. được chữ chuột . Cách 1 con chữ o viết 2 nét móc ngược nối liền với nét móc hai đầu dừng bưt ở đường kẻ 2 .... + Đọc dòng 4: Lướt ván. - Nhận xét từ : Lướt ván có 2 chữ , con chữ l cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li. - G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: - H đọc cá nhân. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H đọc theo G chỉ. - Giống : - Khác: - H ghép: tuốt lúa. - H đọc. - H đọc . - H viết bảng con. - H viết bảng con. - Giơ bảng – nhận xét. - H đọc. - H viết bảng. - Giơ bảng nhận xét. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ. - Cho mở SGK / 151. Tranh vẽ gì? - G ghi, : Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà. Chú chuột đi chợ đường xa. Mua mắm mua muối giỗ cha chú Mèo. - Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc => Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết / 40. Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H . Điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong một chữ. Khoảng các của các con chữ trong một từ. + Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên. + Dòng 2: viết thẳng dòng 1 + Dòng 3: Viết từ đường kẻ 2. + Dòng 4: Viết từ đường kẻ đầu tiên. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 151 - Tranh vẽ gì? - Em đã được đi chơi cầu trượt bao giờ chưa ? - Cầu trượt thế nào? các bạn chơi có vui không? - khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau? - Em có thích đi chơi cầu trượt không? - Cảm giác khi trượt em thấy thế nào? - H đọc. - H đọc. - - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H quan sát SGK. - H trả lời theo gợi ý của G . 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 75. Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008. Tiếng việt Bài 75 : ôn tập I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: Một cách chắc chắn 14 chữ ghi âm vừa học từ bài 68 đến bài 74. - Đọc đúng câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. - Kể chuyện : Chuột đồng và chuột nhà. II. Đồ dùng dạy học.
Tài liệu đính kèm: