Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 12 - Đặng Thị Quế - Trường TH Số 3 Nam Phước

I/ Yêu cầu :

- Đọc được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca từ và câu ứng dụng.

-Viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Mai sau khôn lớn

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ con chồn

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 12 trang Người đăng honganh Lượt xem 1232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Tuần 12 - Đặng Thị Quế - Trường TH Số 3 Nam Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tuần: 12
Tiết: 57
ôn - ơn
Ngày soạn: 6 -11--2010
Ngày giảng: 8-11-2010
I/ Yêu cầu :
- Đọc được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca từ và câu ứng dụng.
-Viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca..
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Mai sau khôn lớn 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ con chồn
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định: kiểm tra dụng cụ dạy học
2/ Bài cũ: đọc bảng bin gô, bìa vàng
- Viết từ: khăn rằn
3/ Bài mới: 
- GTB: Hôm nay các em học vần mới đó là vần ôn
- GV phát âm mẫu
- Có vần ôn muốn có tiếng chồn ta làm thế nào? 
Cho HS ghép tiếng chồn
- HS đánh vần tiếng chồn
- HS đọc trơn tiếng con
- Mở SGK xem tranh vẽ mẹ con.
- Giáo dục HS qua từ mẹ con.
- HS đọc trơn từ mẹ con
- Đọc tổng hợp, không theo thứ tự
*/ Vần on quy trình thực hiện như trên
- So sánh ôn và ơn
-
 HS đọc từ: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn.
- GD HS qua các từ trên
- HS đọc từ không theo thứ tự
- Giải lao 
- GV giới thiệu chữ viết: ôn,ơn,con chồn, sơn ca. .
- Hướng dẫn HS viết bóng – bảng con
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
4/ GV chấm bài – nhận xét : tuyên dương những em viết đúng, đẹp
5/ Trò chơi: chọn chữ cái đứng trước những từ có vần ôn, ơn
a. Chú khướu, mưu trí, bầu rượu.
b.Mái tôn, lay ơn, thợ sơn.
c. Hòn sỏi, rau non, bàn ghế
6/ Củng cố - dặn dò: 
- Vừa rồi các em học vần gì?
- Dặn HS về nhà đọc bìa vàng, SGK
1em đọc bảng bin gô, 1 em đọc bìa vàng
Bảng con: khăn rằn
HS đọc cá nhân – đồng thanh
Có vần ôn muốn có tiếng chồn ta thêm âm ch, âm ch đứng trước vần ôn đứng sau, 
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS trả lời
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
Ôn và ơn giống nhau: đều có âm n đứng ở cuối vần, khác nhau: ô và a ở đầu vần
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS trả lời
HS đọc cá nhân- đồng thanh
HS viết bóng – Bảng con
HS viết bài vào vở (sửa tư thế ngồi: Tâm, Tín, Hiếu)
Đáp án c
Vừa rồi các em học vần ôn ,ơn
HS lắng nghe
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7/ Luyện tập:
a Luyện tập các vần, tiếng, từ ở tiết 1
b Đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh lỗi phát âm
 c. Đọc bài ở SGK
 d. Bài tập ở vở bài tập
- GV chấm bài nhận xét
 e. Luyện nói
- Trong tranh vẽ gì ? 
- Mai sau lớn lên em thích làm gì?
- Tại sao em thích nghề đó?
- Bố mẹ em làm nghề gì?
- Em thích người như em muốn bây giờ em phải làm gì?
*/ Trò chơi: Nối chữ
- GV ghép lên bảng 
Bé thợ sơn
Bố em là đơn ca
8/ Nhận xét tiết học: Tuyên dương những em sôi nổi, dặn các em về nhà đọc bài ở SGK và bìa vàng.
HS đọc :ôn, ơn, con chồn, sơn ca, ôn bài, khổn lớn, cơn mưa, mơn mởn 
 HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS mở sách nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS làm bài ở vở
Sinh hoạt nhóm 4
HS trả lời, nhận xét
2 em tham gia trò chơi
HS lắng nghe
Tuần: 12
Tiết: 58
en - ên
Ngày soạn: 7-11-2010
Ngày giảng: 9-11-2010
I/ Yêu cầu :
- Đọc được : en, ên, lá sen, con nhện từ và câu ứng dụng.
-Viết được : en, ên, lá sen, con nhện.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ lá sen, con nhện
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định: kiểm tra dụng cụ dạy học
2/ Bài cũ: đọc bảng bin gô, bìa vàng
- Viết từ: khôn lớn, cơn mưa.
3/ Bài mới: 
- GTB: Hôm nay các em học vần mới đó là vần en
- GV phát âm mẫu
- Có vần en muốn có tiếng sen ta làm thế nào? 
Cho HS ghép tiếng sen
- HS đánh vần tiếng sen
- HS đọc trơn tiếng sen
- Mở SGK xem tranh vẽ lá sen
- Giáo dục HS qua từ lá sen.
- HS đọc trơn từ lá sen
- Đọc tổng hợp, không theo thứ tự
*/ Vần ên quy trình thực hiện như trên
- So sánh en và ên
-
 HS đọc từ: áo len, khen ngợi,mũi tên, nền nhà.
- GD HS qua các từ trên
- HS đọc từ không theo thứ tự
- Giải lao 
- GV giới thiệu chữ viết: en, ên, lá sen, con nhện.
- Hướng dẫn HS viết bóng – bảng con
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
4/ GV chấm bài – nhận xét : tuyên dương những em viết đúng, đẹp
5/ Trò chơi: chọn chữ cái đứng trước những từ có vần en, ên
a. Lá sen, yêu mến, áo len.
b.Mái tôn, lay ơn, thợ sơn.
c. Hòn sỏi, rau non, bàn ghế
6/ Củng cố - dặn dò: 
- Vừa rồi các em học vần gì?
- Dặn HS về nhà đọc bìa vàng, SGK
1em đọc bảng bin gô, 1 em đọc bìa vàng
Bảng con: khôn lớn, cơn mưa.
HS đọc cá nhân – đồng thanh
Có vần en muốn có tiếng sen ta thêm âm s, âm s đứng trước vần en đứng sau, 
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS trả lời
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
en và ên giống nhau: đều có âm n đứng ở cuối vần, khác nhau: e và ê ở đầu vần
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS trả lời
HS đọc cá nhân- đồng thanh
HS viết bóng – Bảng con
HS viết bài vào vở (sửa tư thế ngồi: Na, Tâm, Chi)
Đáp án a
Vừa rồi các em học vần en ,ên
HS lắng nghe
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7/ Luyện tập:
a Luyện tập các vần, tiếng, từ ở tiết 1
b Đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh lỗi phát âm
 c. Đọc bài ở SGK
 d. Bài tập ở vở bài tập
- GV chấm bài nhận xét
 e. Luyện nói
- Trong tranh vẽ gì ? 
- Trong lớp, bên phải em là bạn nào?
- Ra xếp hàng, bên trái em là tổ nào?
- Em viết bằng tay phải hay tay trái?
- Em tự tìm lấy vị trí các vật yêu thích của em ở xung quanh em?
*/ Trò chơi: Nối chữ
- GV ghép lên bảng 
Bé ngồi cao ráo
Nền nhà bên cửa sổ
8/ Nhận xét tiết học: Tuyên dương những em sôi nổi, dặn các em về nhà đọc bài ở SGK và bìa vàng.
HS đọc :en, sen, lá sen, ên, nhện, con nhện, áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà. (HS yếu) 
 HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS mở sách nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS làm bài ở vở
Sinh hoạt nhóm 4
HS trả lời, nhận xét
2 em tham gia trò chơi
HS lắng nghe
---------------∞---------------
Tuần: 12
Tiết: 59
in - un
Ngày soạn: 8-11-2010
Ngày giảng: 10-11-2010
I/ Yêu cầu :
- Đọc được : in, un, đèn pin, con giun, từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được : in, un, đèn pin, con giun.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Nói lời xin lỗi.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ đèn pin, con giun.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định: kiểm tra dụng cụ dạy học
2/ Bài cũ: đọc bảng bin gô, bìa vàng
- Viết từ: lá sen, nền nhà.
3/ Bài mới: 
- GTB: Hôm nay các em học vần mới đó là vần in
- GV phát âm mẫu
- Có vần in muốn có tiếng pin ta làm thế nào? 
Cho HS ghép tiếng pin
- HS đánh vần tiếng pin
- HS đọc trơn tiếng pin
- Mở SGK xem tranh vẽ đèn pin.
- Giáo dục HS qua từ đèn pin 
- HS đọc trơn từ đèn pin.
- Đọc tổng hợp, không theo thứ tự
*/ Vần un quy trình thực hiện như trên
- So sánh in và un
-
 HS đọc từ: nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
- GD HS qua các từ trên
- HS đọc từ không theo thứ tự
- Giải lao 
- GV giới thiệu chữ viết: in, un, đèn pin, con giun.
- Hướng dẫn HS viết bóng – bảng con
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
4/ GV chấm bài – nhận xét : tuyên dương những em viết đúng, đẹp
5/ Trò chơi: chọn chữ cái đứng trước những từ có vần in, un
a. Giấy khen, lá sen, trìu mến.
b.Con chồn, cơn mưa, hồn vía.
c. Số chín, con giun, xin lỗi.
6/ Củng cố - dặn dò: 
- Vừa rồi các em học vần gì?
- Dặn HS về nhà đọc bìa vàng, SGK
1em đọc bảng bin gô, 1 em đọc bìa vàng
Bảng con: lá sen, nền nhà.
HS đọc cá nhân – đồng thanh
Có vần in muốn có tiếng pin ta thêm âm p, âm p đứng trước vần in đứng sau, 
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS trả lời
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
in và un giống nhau: đều có âm n đứng ở cuối vần, khác nhau: i và u ở đầu vần
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS trả lời
HS đọc cá nhân- đồng thanh
HS viết bóng – Bảng con
HS viết bài vào vở (sửa tư thế ngồi: Quỳnh, Na, Kỷ)
Đáp án c
Vừa rồi các em học vần in, un.
HS lắng nghe
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7/ Luyện tập:
a Luyện tập các vần, tiếng, từ ở tiết 1
b Đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh lỗi phát âm
 c. Đọc bài ở SGK
 d. Bài tập ở vở bài tập
- GV chấm bài nhận xét
 e. Luyện nói
- Trong tranh vẽ mấy bạn ? 
- Em có biết vì sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn thui như vậy ?
- Khi làm bạn ngã, em có xin lỗi không?
- Khi không thuộc bài, em có nên xin lỗi không?
- Em đã nói được một lần nào câu “ Xin lỗi bạn”, “Xin lỗi cô” chưa? Trong trường hợp nào?
*/ Trò chơi: Nối chữ
- GV ghép lên bảng 
Em xin lỗi mun
Gỗ cô giáo
8/ Nhận xét tiết học: Tuyên dương những em sôi nổi, dặn các em về nhà đọc bài ở SGK và bìa vàng.
HS đọc :in, pin, đèn pin, ,un, giun, con giun, nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
 HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS mở sách nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS làm bài ở vở
Sinh hoạt nhóm 4
HS trả lời, nhận xét
2 em tham gia trò chơi
HS lắng nghe
---------------∞---------------
Tuần: 12
Tiết: 60
iên - yên
Ngày soạn: 10-11-2010
Ngày giảng: 11-11-2010
I/ Yêu cầu :
- Đọc được : iên, yên, đèn điện,con yến, từ và các câu ứng dụng.
-Viết được : iên, yên, đèn điện, con yến.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Biển cả.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ đèn điện, con yến.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định: kiểm tra dụng cụ dạy học
2/ Bài cũ: đọc bảng bin gô, bìa vàng
- Viết từ: đèn pin, vun xới.
3/ Bài mới: 
- GTB: Hôm nay các em học vần mới đó là vần iên
- GV phát âm mẫu
- Có vần iên muốn có tiếng điện ta làm thế nào? 
Cho HS ghép tiếng điện
- HS đánh vần tiếng điện
- HS đọc trơn tiếng điện
- Mở SGK xem tranh vẽ đèn điện
- Giáo dục HS qua từ đèn điện
- HS đọc trơn từ đèn điện
- Đọc tổng hợp, không theo thứ tự
*/ Vần yên quy trình thực hiện như trên
- So sánh iên và yên
-
 HS đọc từ cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui.
- GD HS qua các từ trên
- HS đọc từ không theo thứ tự
- Giải lao 
- GV giới thiệu chữ viết: iên, yên, đèn điện, con yến.
- Hướng dẫn HS viết bóng – bảng con
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
4/ GV chấm bài – nhận xét : tuyên dương những em viết đúng, đẹp
5/ Trò chơi: chọn chữ cái đứng trước những từ có vần iên, yên
a. Giấy khen, lá sen, trìu mến.
b.Viên phấn, bãi biển, chiến đấu.
c. Số chín, con giun, xin lỗi.
6/ Củng cố - dặn dò: 
- Vừa rồi các em học vần gì?
- Dặn HS về nhà đọc bìa vàng, SGK
1em đọc bảng bin gô, 1 em đọc bìa vàng
Bảng con: đèn pin, vun xới. 
HS đọc cá nhân – đồng thanh
Có vần iên muốn có tiếng điện ta thêm âm đ và dấu thanh nặng, âm đ đứng trước vần iên đứng sau, dấu nặng dưới âm ê
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS trả lời
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
iên và yên giống nhau: đều có âm n đứng ở cuối vần, khác nhau: iê và yê ở đầu vần
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS trả lời
HS đọc cá nhân- đồng thanh
HS viết bóng – Bảng con
HS viết bài vào vở (sửa tư thế ngồi: Lợi, Nhật, Ý Nhi)
Đáp án b
Vừa rồi các em học vần iên, yên.
HS lắng nghe
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7/ Luyện tập:
a Luyện tập các vần, tiếng, từ ở tiết 1
b Đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh lỗi phát âm
 c. Đọc bài ở SGK
 d. Bài tập ở vở bài tập
- GV chấm bài nhận xét
 e. Luyện nói
- Trong tranh vẽ mấy bạn ? 
- Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì? ?
- Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển làm gì?
- Những người nào thường sống trên biển? 
- Em có thích biển không? Em đã được bố mẹ cho đi biển lần nào chưa?Ở đấy em làm gì?
*/ Trò chơi: Nối chữ
- GV ghép lên bảng 
Chiến đấu 
Đàn yến 
8/ Nhận xét tiết học: Tuyên dương những em sôi nổi, dặn các em về nhà đọc bài ở SGK và bìa vàng.
HS đọc :iên, điện đèn, đèn điện, yên, yến, con yến, cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. (HS yếu)
 HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS mở sách nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS làm bài ở vở
Sinh hoạt nhóm 4
HS trả lời, nhận xét
2 em tham gia trò chơi
HS lắng nghe
---------------∞---------------
Tuần: 12
Tiết: 61
uôn - ươn
Ngày soạn: 11-11-2010
Ngày giảng: 12-11-2010
I/ Yêu cầu :
- Đọc được : uôn,ươn,chuồn chuồn, vươn vai, từ và các câu ứng dụng.
-Viết được : uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chuồn chuồn, chấu chấu, cào cào.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ chuồn chuồn, vươn vai.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định: kiểm tra dụng cụ dạy học
2/ Bài cũ: đọc bảng bin gô, bìa vàng
- Viết từ: đèn điện, yên xe.
3/ Bài mới: 
- GTB: Hôm nay các em học vần mới đó là vần uôn
- GV phát âm mẫu
- Có vần uôn muốn có tiếng chuồn ta làm thế nào? 
Cho HS ghép tiếng chuồn
- HS đánh vần tiếng chuồn
- HS đọc trơn tiếng chuồn
- Mở SGK xem tranh vẽ chuồn chuồn
- Giáo dục HS qua từ chuồn chuồn
- HS đọc trơn từ chuồn chuồn
- Đọc tổng hợp, không theo thứ tự
*/ Vần ươn quy trình thực hiện như trên
- So sánh uôn và ươn
-
 HS đọc từ cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
- GD HS qua các từ trên
- HS đọc từ không theo thứ tự
- Giải lao 
- GV giới thiệu chữ viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Hướng dẫn HS viết bóng – bảng con
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
4/ GV chấm bài – nhận xét : tuyên dương những em viết đúng, đẹp
5/ Trò chơi: chọn chữ cái đứng trước những từ có vần uôn, ươn.
a. Đèn pin, con giun, xin lỗi.
b.Viên phấn, bãi biển, chiến đấu.
c. Ý muốn, bay lượn, cuộn dây.
6/ Củng cố - dặn dò: 
- Vừa rồi các em học vần gì?
- Dặn HS về nhà đọc bìa vàng, SGK
1em đọc bảng bin gô, 1 em đọc bìa vàng
Bảng con: đèn điện, yên xe. 
HS đọc cá nhân – đồng thanh
Có vần uôn muốn có tiếng chuồn ta thêm âm ch và dấu thanh huyền, âm ch đứng trước vần uôn đứng sau, dấu huyền trên âm ô
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS trả lời
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS đọc cá nhân – đồng thanh
uôn và ươn giống nhau: đều có âm n đứng ở cuối vần, khác nhau: uô và ươ ở đầu vần
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS trả lời
HS đọc cá nhân- đồng thanh
HS viết bóng – Bảng con
HS viết bài vào vở (sửa tư thế ngồi: Tín, Trung, Hiếu)
Đáp án c
Vừa rồi các em học vần uôn, ươn.
HS lắng nghe
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7/ Luyện tập:
a Luyện tập các vần, tiếng, từ ở tiết 1
b Đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh lỗi phát âm
 c. Đọc bài ở SGK
 d. Bài tập ở vở bài tập
- GV chấm bài nhận xét
 e. Luyện nói
- Trong tranh vẽ những con gì ? 
- Em biết những loại chuồn chuồn nào?
- Em đã trông thấy những loại cào cào, chấu chấu nào?
- Em đã làm nhà cho cào cào châu châu ở bao giờ chưa? Bằng gì?
- Em bắt chuồn chuồn, chấu chấu, cào cào như thế nào?
- Bắt được chuồn chuồn em làm gì?
Ra giữa trưa nắng bắt chuồn chuồn, chấu chấu cào cào . tối về sụt sịt, mai không đi học được, có tốt không?
*/ Trò chơi: Nối chữ
- GV ghép lên bảng 
Uốn dẻo
Vườn nhãn 
8/ Nhận xét tiết học: Tuyên dương những em sôi nổi, dặn các em về nhà đọc bài ở SGK và bìa vàng.
HS đọc :uôn, chuồn, chuồn chuồn, ươn, vươn, vươn vai, cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
 HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS mở sách nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng
HS đọc cá nhân – đồng thanh
HS làm bài ở vở
Sinh hoạt nhóm 4
HS trả lời, nhận xét
2 em tham gia trò chơi
HS lắng nghe
 ---------------∞---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTKBH mon TV tuan 12.doc