Giáo án Tiếng Việt lớp 1, học kì II

TUẦN 19 Học vần

Bài 77 : Vần ăc -âc (2 tiết)

I) Mục tiêu:

- Học sinh đọc được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc ; từ và đoạn thơ ứng dụng

- Viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

II) Chuẩn bị:

Giáo viên:

 - Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa.

Học sinh:

 - Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt.

III) Hoạt động dạy và học:

 

doc 228 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1, học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i nhau về trường lớp của mình.
Học sinh quan sát.
Hai bạn đang trò chuyện.
Học sinh tự đặt câu hỏi cho nhau và trả lời.
+ Trường của bạn là trường gì?
+ Ở trường bạn yêu ai nhất?
+ Bạn thân với ai nhất trong lớp?
Học sinh đọc.
Rút kinh nghiệm: 	
Chính tả
TRƯỜNG EM
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn: “Trường học là  như anh em.”
Điền đúng vần ai – ay, chữ c hay k.
Kỹ năng:
Viết đúng cự li, tốc độ các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập.
Học sinh:
Bộ chữ Tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập đọc.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng có đoạn văn.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
Cho học sinh viết vở.
Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay.
Bài tập 3: Điền c hay k.
cá vàng
thước kẻ
lá cọ
Nhận xét.
Củng cố:
Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp.
Dặn dò:
Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn văn.
Học sinh nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh.
Lớp làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
Lớp làm vào vở.
Rút kinh nghiệm: 	
Tập đọc
TẶNG CHÁU (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Tặng cháu.
Học sinh tìm được tiếng có vần au trong bài.
Kỹ năng:
Luyện đọc các từ ngữ: vở, gọi là, tặng cháu.
Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
Thái độ:
Tình cảm yêu mến Bác Hồ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài cũ: Trường em.
Đọc bài SGK.
Trường học được gọi là gì?
Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ?
Học bài: Tặng cháu.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: vở, gọi là, nước non, tỏ, rõ, .
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh nối.
Hoạt động 2: Ôn vần ao – au.
Phương pháp: động não, trực quan, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần ao, au.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao – au.
Quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu.
Giáo viên chỉ học sinh nói câu mới.
Nhận xét, ghi điểm.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài: Trường em.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
3 học sinh đọc 2 câu đầu.
3 học sinh đọc 2 câu cuối.
Cho học sinh luyện đọc theo hình thức tiếp sức.
Hoạt động nhóm, lớp.
 cháu, sau, .
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc thanh các tiếng đúng:
bao giờ tờ báo
bạo dạn con dao
cáu kỉnh mai sau 
Học sinh nói câu có vần ao – au.
Rút kinh nghiệm: 	
Tập đọc
TẶNG CHÁU (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bá mong các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho xã hội.
Luyện nói được theo chủ đề: Bác Hồ (tìm và hát được các bài về Bác Hồ).
Kỹ năng:
Luyện ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ.
Rèn học thuộc lòng.
Thái độ:
Tình cảm yêu mến Bác Hồ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK, tranh minh họa.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc câu thơ đầu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Đọc 2 câu cuối.
Bác mong các bạn nhỏ làm gì?
Bài thơ nói lên sự yêu mến, quan tâm của Bác Hồ với các bạn học sinh.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
+ Đọc câu đầu – xóa dần.
+ Đọc 2 câu cuối.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Hát các bài hát về Bác Hồ.
Phương pháp: trò chơi.
Cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi Đồng.
Bài hát ca ngợi ai?
Em biết bài hát nào về Bác Hồ nữa?
Giáo viên nhận xét.
Củng cố:
Cho học sinh thi đua đọc thuộc bài thơ dưới hình thức tiếp sức.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà học thuộc bài thơ.
Tiết sau học tiếp tập viết chữ B.
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
 cho bạn học sinh.
2 học sinh đọc.
Ra sức học tập để thành người.
Học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh luyện đọc thuộc lòng câu đầu.
Học thuộc lòng.
Học sinh thi học thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Học sinh hát.
 Bác Hồ.
Học sinh xung phong thi đua theo tổ.
Học sinh cử đại diện thi đua đọc.
Tổ nào đọc chậm và sai sẽ thua.
Nhận xét.
Rút kinh nghiệm: 	
TUẦN 27 Thứ hai,
	Tập đọc ( Tiết 13 + 14 )
Bài : HOA NGỌC LAN (2 Tiết)
I) Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,  Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK ).
- Giáo dục học sinh phải yêu thích hoa.
- Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động.
- Ghi chú : Học sinh khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh (SGK).
II) Chuẩn bị:
- Bộ chữ HVTH.
- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
III) Hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh lên đọc bài vẽ ngựa và trả lời câu hỏi :
 + Bạn nhỏ trong tranh muốn vẽ gì?
 + Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy?
 - Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?
- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài hoa ngọc lan.
- Giáo viên ghi tựa bài.
b. Bài học:
* Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.
* Luyện đọc các từ : ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn
- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :
- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 câu.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- Đoạn 1 : Từ “ Ở ngay  xanh thẫm”.
- Đoạn 2 : Từ “ Hoa lan  khắp nhà”.
- Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
- Hát vui.
- 2 học sinh lên đọc bài vẽ ngựa và trả lời câu hỏi :
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn vẽ con ngựa.
+ Vì bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.
- Vẽ hai bà cháu ngồi trước sân nhà dưới gốc cây .
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc cá nhân, lớp.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 câu.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
4. Tìm hiểu bài:
 - Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.
 - Cho 2 học sinh đọc cả bài.
 + Nụ hoa lan màu gì?
 + Giáo viên nhận xét.
 + Hương lan như thế nào?
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh đọc .
+ Nụ hoa lan màu trắng.
+ Lớp nhận xét.
+ Hương lan ngan ngát, toả khắp
Chính tả
TẶNG CHÁU
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép đúng và đẹp bài thơ: Tặng cháu.
Điền đúng chữ l, n, dấu hỏi hay dấu ngã.
Kỹ năng:
Trình bày đúng hình thức.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
Học sinh:
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài cũ:
Điền vần ai – ay.
m trường
m bay
Chấm vở của những em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả.
Hoạt động 1: Học sinh nghe viết.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Cho viết bài vào vở.
Đọc toàn bài cho học sinh soát.
Giáo viên thu chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
Giáo viên sửa bài.
Nhận xét.
Củng cố:
Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn?
Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã.
cái oa núi on
té nga rô rá
Nhận xét.
Dặn dò:
Ôn lại các quy tắc viết chính tả.
Về nhà tập viết thêm ở vở 1.
Hát.
mái trường
máy bay
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bài.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
nụ hoa
con cò bay lả 
Học sinh làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
quyển vở tổ chim
Học sinh làm vở.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau.
Lớp hát 1 bài.
Rút kinh nghiệm: 	
Tập đọc
CÁI NHÃN VỞ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Cái nhãn vở.
Tìm được tiếng có vần ang – ac ngoài bài.
Kỹ năng:
Luyện đọc các từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu.
Thái độ:
Giữ gìn sách vở cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa, SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài: Tặng cháu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong cá cháu làm việc gì?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái nhãn vở.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
Đoạn 1: Bố cho  nhãn vở.
Đoạn 2: Phần còn lại.
Hoạt động 2: Ôn vần ang – ac.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, động não.
Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac.
Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Em bé đang ngồi viết nhãn vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
+ Mỗi câu 1 học sinh đọc.
+ Mỗi câu 1 bàn đọc.
Luyện đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 giang, trang.
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc các tiếng đúng: cây bàng, cái thang, càng cua, các bạn, bác cháu, rác, .
Rút kinh nghiệm: 	
Tập đọc
CÁI NHÃN VỞ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu nội dung bài, hiểu tác dụng của nhãn vở.
Học sinh trang trí được cái nhãn vở.
Kỹ năng:
Tự trang trí được cái nhãn vở.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Giữ gìn sách vở của mình.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, thực hành.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Bạn Giang viết những gì lên vở?
Đọc đoạn 2.
Bố Giang khen bạn ấy thế nào?
Đọc cả bài.
Nhãn vở có tác dụng gì?
Thi đọc trơn toàn bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Làm nhãn vở.
Phương pháp: trực quan, làm mẫu, thực hành.
Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý.
Giáo viên làm mẫu.
+ Trang trí.
+ Viết những điều cần có lên nhãn vở.
Giáo viên ghi điểm những nhãn đẹp.
Củng cố:
2 học sinh đọc lại bài.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, làm cái nhãn vở.
Chuẩn bị: Bài Thỏ và Rùa.
Hát.
Hoạt động lớp.
2 học sinh đọc.
Trên trường, lớp, họ và tên của bạn, năm học.
2 học sinh đọc.
Bạn đã tự viết được nhãn vở.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Chia 2 đội, cử 4 học sinh lên tham gia.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh tự làm.
Dán lên bảng.
Nhận xét.
Học sinh đọc.
Rút kinh nghiệm: 	
Kể chuyện
RÙA VÀ THỎ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên kể lại toàn bộ câu chuyện.
Kỹ năng:
Biết biến đổi giọng để thể hiện được vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
Thái độ:
Trong cuộc sống không được chủ quan, kiêu ngạo.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa Rùa và Thỏ.
Mặt nạ Rùa và Thỏ.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện Rùa và Thỏ.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: trực quan, kể chuyện.
Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện.
Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: trực quan, kể chuyện, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh.
Rùa đang làm gì?
Thỏ nói gì với Rùa?
Kể lại nội dung tranh 1.
Tương tự với tranh 2.
Hoạt động 3: Kể toàn chuyện.
Phương pháp: đóng vai, kể chuyện.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
Cho các nhóm lên diễn.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Vì sao Thỏ thua Rùa?
Qua câu chuyện này khuyên các em điều gì?
Giáo viên chốt ý, giáo dục: Không nên học như bạn Thỏ, nên học theo bạn Rùa, phải luôn kiên trì và nhẫn nại.
Củng cố:
1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
Em học tập gương bạn nào? Vì sao?
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lắng nghe.
Ghi nhớ các chi tiết của chuyện.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Rùa đang cố sức tập chạy.
Chậm như Rùa.
2 học sinh kể.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Học sinh đeo mặt nà phân vai: Người dẫn, Thỏ, Rùa.
Học sinh lên diễn.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Vì Thỏ chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn.
Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm:	
TUẦN 26
Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Bàn tay mẹ.
Học sinh tìm tiếng có vần an trong bài.
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương, .
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an.
Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu quý mẹ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài cũ: Cái nhãn vở.
Thu, chấm nhãn vở học sinh làm.
Đọc bài: Cái nhãn vở.
Viết bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm việc.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất
nấu cơm
rám nắng
xương xương
Giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần an – at.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần an.
Phân tích các tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at.
Đọc lại các tiếng, từ vừa tìm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh nộp.
Mẹ đang vuốt má em.
Hoạt động lớp.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Luyện đọc câu.
Luyện đọc bài.
Phân tích tiếng khó.
Hoạt động lớp.
 bàn.
Học sinh thảo luận tìm và nêu.
Học sinh viết vào vở bài tập.
Rút kinh nghiệm: 	
Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn thấy bàn tay mẹ.
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an – at.
Kỹ năng:
Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Hiểu tấm lòng mẹ dành cho con.
Yêu quý, biết ơn mẹ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Đọc đoạn 2.
Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
Đọc đoạn 3.
Bàn tay mẹ Bình như thế nào?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Quan sát tranh thứ 1, đọc câu mẫu.
Ở nhà ai giặt quần áo cho con?
Con thương yêu ai nhất nhà? Vì sao?
Củng cố:
Đọc lại toàn bài.
Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương.
Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Học tập viết chữ C.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh theo dõi.
Học sinh luyện đọc.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé.
Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
Hoạt động lớp.
Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm: 	
Chính tả
BÀN TAY MẸ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn: Bình yêu  lót đầy trong bài Bàn tay mẹ.
Điền đúng chữ an hay at, g hay gh.
Kỹ năng:
Trình bày đúng hình thức.
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài viết.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài cũ:
Sửa bài ở vở bài tập.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Viết vào bảng con.
Viết bài vào vở theo hướng dẫn.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: thực hành, động não.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh làm bài.
Bài 3: Tương tự.
nhà ga
cái ghế
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết bằng g hay gh.
Dặn dò:
Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đoạn cần chép.
 hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai.
Hoạt động lớp.
 đánh đàn.
 tát nước.
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở, điền vần an – at vào SGK.
Rút kinh nghiệm: 	
Tập đọc
CÁI BỐNG (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc đúng, nhanh cả bài: Cái Bống.
Đọc đúng các từ ngữ: bống bang, khéo sảy, .
Tìm được tiếng có vần anh trong bài.
Kỹ năng:
Nói được câu chứa tiếng có vần anh trong bài.
Luyện đọc các từ ngữ.
Thái độ:
Biết học tập gương bạn Bống.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ TKK
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài SGK.
Bàn tay mẹ đã làm những việc gì?
Tìm câu văn nói lên tình cảm của Bình đối với mẹ.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái Bống.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm và nêu những từ cần luyện đọc.
Giáo viên gạch dưới những từ cần luyện đọc.
bống bang
khéo sảy
khéo sàng
mưa ròng
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần anh – ach.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần anh.
Thi nói câu có chứa tiếng có vần anh – ach.
+ Quan sát tranh.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
 Bống đang sáng thóc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
H

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet 1 HKII.doc