Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bài 61: Ăm- Âm - Đàm Phương Chi - Trường Tiểu Học Dương Minh Châu

I.Mục đích, yêu cầu:

- Hiểu được cấu tạo vần ăm- âm, đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 1785Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bài 61: Ăm- Âm - Đàm Phương Chi - Trường Tiểu Học Dương Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:  Thứ , ngày tháng năm
Bài 61: ĂM- ÂM
I.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được cấu tạo vần ăm- âm, đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) 
-Đọc: om, am, ống nhòm, chòm râu, tham lam.
 -Viết: xe lam, trái cam, nói nhảm.
 2/ Bài mới:
 a/ Vần ăm: nuôi tằm- tằm- ăm
-GV rút từ từ tranh: nuôi tằm (GV giải thích nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng tằm, âm nào học rồi?
-GV giới thiệu vần ăm: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Trò chơi phát âm thành nhạc: ăm- ăm- ăm- tằm
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
 b/ Vần âm: âm- nấm- hái nấm
-Cho HS cài vần ăm, rồi thay âm ă bằng âm â. GV giới thiệu vần mới: âm, so sánh ăm và âm: tập phát âm.
-Từ vần âm muốn có tiếng nấm phải làm sao? 
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng nấm, muốn có từ hái nấm làm sao?
-Phân tích từ: hái nấm
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu ăm- âm)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Đọc cá nhân- lớp. 
-Viết bảng con (theo tổ)
- Tiếng nuôi. Âm t và dấu huyền
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2 lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp 
-Cài bảng. HS: cài thêm âm n và dấu sắc
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
 - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
 - Gạch chân tiếng có vần ăm và âm vừa học.
 2/ Luyện viết: Hướng dãn cách viết (chú ý nét nối) 
 3/ Luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm
-Tranh vẽ gì? Quyển lịch dùng để làm gì? Thời khóa biểu dùng để làm gì? Hãy đọc thời khóa biểu của lớp mình? Kể tên các ngày trong tuần? Con thích ngày nào trong tuần?
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn.
-Viết: ăm, tằm, nuôi tằm, âm, nấm, hái nấm
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét, đọc
IV. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • doc61(am,am).doc