Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 22: P - Ph - Nh

A.Mục tiêu:

 - Đọc được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.

 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

B. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng cài, âm p, ph, nh,SGK.

 - HS : Bộ đồ dùng tiếng việt, Bảng con.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 5 trang Người đăng honganh Lượt xem 5867Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 22: P - Ph - Nh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN VI
Thứ ngày tháng năm 20
Tiết 1+2
Môn : Tiếng việt
Bài 22: p - ph - nh
A.Mục tiêu:
 - Đọc được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng cài, âm p, ph, nh,SGK.
 - HS : Bộ đồ dùng tiếng việt, Bảng con.
C. Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 - GV đọc cho 3 đãy mỗi dãy viết 
 - GV gọi 1-2 em đọc câu ứng dụng
 - GV nhận xét bài cũ
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- GV: ở tiết trước các em vừa cùng cô ôn tập các âm đã học. Hôm nay cô giới thiệu với các em 3 âm mới đó là : p- ph -nh
2.Dạy chữ ghi âm p, ph
 a.Nhận diện chữ ph:
- GV chỉ chữ p và nói: P gồm nét xiên phải, nét sổ, nét móc hai đầu
- GV cho HS so sánh p với n
B. Phát âm:
 - GV phát âm mẫu và nói: P: uốn đầu lưỡi về phía vòm hơi thoát ra xát mạnh
* PH Quy trình tương tự
 - GV cho HS So sánh ph với p
 - GV nhận xét.
 - GV cho HS cài bảng : ph
 * Phát âm đánh vần tiếng
- GV phát âm mẫu và nói: Ph: môi trên và răng dưới tạo một khe hẹp hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh
GV cho học sinh đọc
GV nhận xét chỉnh sữa 
* Đánh vần tiếng:
- GV cho HS phân tích đánh vần đọc trơn tiếng khóa
- GV nhận xét sữa chữa tuyên dương.
 - GV giơ tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng và cho HS đọc trơn từ phố 
- GV nhận xét tuyên dương
 ** Âm nh:
 Quy trình tương tự
- GV cho HS so sánh nh với ph
*Phát âm
- GV phát âm mẫu và nói: Nh: mặt lưỡi nâng lên chạm vòm bật ra thoát hơi qua cả miệng và mũi
 - GV cho HS phát âm 
 - GV nhận xét chỉnh sữa
 * Đánh vần
 - GV cho HS phân tích đánh vần đọc trơn. 
 - GV nhận xét sũa chữa cho HS.
 - GV cho HS xem tranh và hỏi.: Tranh vẽ gì?
 - GV nhận xét rút ra từ ghi từ khoá lên bảng .
 - GV cho GV đọc lại phần bài( xuôi ngược)
 - GV cho HS đọc lại hai vần 
 *Hướng dẫn HS viết chữ 
 - GV gắn chữ p mẫu và hỏi :
 - Chữ p được viết bằng mấy nét? Độ thấp mấy ô?
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết
 viết : Đặt bút từ dưới đường kẻ trên 1 chút viết nét xiên cao 2 ô nối liền nét sổ 4 ô lia bút để viết nét móc 2 đầu
 - Muốn viết chữ ph con viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Độ cao ?
 - GV nhận xét, viết mẫu và nói quy trình viết
 - Viết p rê bút sang h nét kết thúc trên đường kẻ ngang dưới một chút
 - GV cho HS viết vào bảng con
 - GV chỉnh sửa tuyên dương
 + tương tự hd viết phố xá, nh nhà lá
 * Đọc từ ứng dụng
 - GV ghi bảng các từ ứng dụng 
 - GV đọc mẫu 
*Đánh vần, đọc trơn từ
 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS kết hợp nhận xét tuyên dương
 - GV cho HS đọc lại bài 
 - GV cho học sinh đọc
 - Hát một bài
 Xe chỉ – củ sả – kẻ ô –rổ khế 
 Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú
 - HS nhắc lại tựa bài: P- PH - nh
 - HS so sánh
 - Giống nhau: đều kết thúc bằng nét móc hai đầu
 - Khác nhau: p có nét xiên phải, nét sổ thẳng
 - HS phát âm : P (cá nhân, nhóm) Ph là chữ ghép từ hai con chữ p và h
 - Giống nhau: đều có p 
 - Khác nhau: ph có thêm h
HS cài bảng ph
 - Hs phát âm cá nhân, nhóm cả lớp.
 - HS phân tích
 Phố: ph đứng trước ô đứng sau dấu sắc trên ô
 - HS cá nhân ,nhóm , cả lớp
 ph– ô – phô – sắc – phố
 - HS : phố xá
 - Phố xá 
 - HS phổ xá
 Nh: là chữ ghép từ hai con chữ n và h
- Giống nhau: đều có h
- Khác nhau: nh có thêm n
 - HS phờ
 - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 - HS phân tích đánh vần
 - Nhà: nh đứng trước a đứng sau, dấu huyền trên đầu chữ a
 Nhờ – a – nha – huyền – nhà- Nhà lá
 - HS nhà lá
 - HS đọc cá nhân, lớp
 - HS cá nhân ,nhóm, cả lớp
HS trả lời : chữ p được viết bằng 3 nét, 
thấp 4 ô
 - Viết lá con chữ p trước h sau, p tháp 4 ô li cao 5ô
 Phở bò nho khô
	 Phá cỗ	nhổ cỗ
 - HS cá nhân, nhóm , cả lóp
 - Cho vài em đọc trơn từ
 Phở bò	nho khô
 Phá cỗ nhổ cỏ
 - Cá nhân, tổ, lớp
 Tiết2
3. Luyện tập 
 A. Luyện đọc:
 - GV cho HS đọc lại các âm ở tiết 1
 - GV chỉnh sửa lỗi cho HS
 * Đọc câu ứng dụng:
 - GV cho HS thảo luận nhóm
 - Tranh vẽ gì?
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS cách đọc câu ứng dụng.
 - GV cho HS đọc
đồng thanh cả lớp,kết hợp tìm tiếng có mang âm mới học.
 - GV nhận xét và tuyên dương.
 B. Luyện viết:
 - GV cho học sinh viết bài vào vở tập viết
 - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế và cho HS viết vào vở tập viết .
 - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
 - GV chấm 1 số bài kết hợp nhận xét tuyên dương
 c) Luyện nói: 
 - GV cho HS đọc tên bài luyện nói 
 - GV nêu một số câu hỏi gợi ý HS thảo luận nhóm 4 trả lời:
 + Trong tranh có những cảnh gì?
 + Chợ có gần nhà em không?
 - GV và HS bổ xung ý kiến 
 - GV cho HS đọc toàn bài
 IV.Cũng cố dặn dò:
 - GV chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài SG
 - Dặn các em về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau bài 23
 * Nhận xét tiết học ưu khuyết.
 - HS đọc cá nhân, nhóm , cả lớp
 P - ph – phố – phố xá
 Nh – nhà – nhà lá
	Phở bò – nho khô
	Phá cỗ - nhổ cỏ
 - HS thảo luận nhóm đôi
 Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù
 - HS cá nhân ,nhóm, cả lớp
 - HS nhắc tư thế ngồi viết
 - Chợ – phố – thi xã
 - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời
 - Cảnh chợ đang mua bán
 - có gần chợ
 - Chợ là nơi trao đổi mua bán hàng hoá 
 - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET TUAN 6.doc