I . MỤC TIÊU :
1 . Đọc :
· Đọc lưu loát được cả câu chuyện.
· Đọc đúng các từ ngữ khó.
· Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
· Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.
2 . Hiểu :
· Hiểu nghĩa các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường.
· Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa, tác giả muốn nói với ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có ích lợi cho cuộc sống .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
· Tranh minh họa bài tập đọc.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
ÂU: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về các loài chim. Hiểu được các câu thành ngữ trong bài. Biết sử dụng các dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong một đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa các loài chim trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 4 Hs lên bảng. -Nhận xét cho điểm từng Hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 -Gọi Hs nhận xét và chữa bài. -Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu Hs gọi tên. Bài 2 -Gv gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho Hs thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chimvaof các câu thành ngữ tục ngữ. -Gọi Hs nhận xét và chữa bài. -Yêu cầu Hs đọc. -Gv giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho Hs hiểu. Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Treo bảng phụ, gọi 1 Hs đọc đoạn văn. -Gọi 1Hs lên bảng làm. -Gọi Hs nhận xét, chữa bài. -Yêu cầu Hs đọc lại đoạn văn -Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào? -Tại sao ở ô trống thứ 2, con điền dấu phẩy? -Vì sao ở ô trống thứ 4 con dùng dấu chấm? 3. Củng cố, dặn dò -Trò chơi: Tên tôi là gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Quan sát hình minh họa. -3Hs lên bảng gắn từ -Đọc lại tên các loài chim. -Cả lớp nói tên loài chim theo tay gv chỉ. -Chia nhóm 4 Hs thảo luận trong 5 phút. -Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ. -Chữa bài. -Hs đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. -1 Hs đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Nhận xét, chữa bài. -Hs đọc lại bài. -Hết câu phải dùng dấu chấm.Chữ cái đầu câu phải viết hoa. -Vì chữ cái đứng sau không viết hoa. -Vì chữ cái đứng sau được viết hoa. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Biết viết chữ S hoa theo chữ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì mưa theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng qui định. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ mẫu theo qui định. Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa. Vở tập viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập viết 2.1.Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ S. b) Viết bảng -Yêu cầu Hs viết chữ hoa S trong không trung và bảng con. -Sửa lỗi cho từng Hs. 2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a)Giới thiệu cụm từ ứng dụng b) Quan sát và nhận xét c) Viết bảng -Yêu cầu Hs viết chữ Sáo vào bảng con. -Sửa cho từng Hs. 2.3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết -Gv chỉnh sữa lỗi. -Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò Hs về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết 2, tập hai. -Viết bảng. -Viết bảng. -Hs viết. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 TẬP ĐỌC CÒ VÀ CUỐC (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. ĐỌC Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. HIỂU Hiểu nghĩa các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi. Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi Hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Chim rừng Tây Nguyên. -Nhận xét cho điểm Hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc -Gv đọc mẫu toàn bài lần 1. -Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu. -Chia nhóm Hs, mỗi nhóm có 3 Hs và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi Hs đọc bài theo nhóm. -Thi đọc -Đọc đồng thanh. 2.3. Tìm hiểu bài -Gv nêu câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò -Gọi 2 Hs đọc lại bài và hỏi: + Con thích loài chim nào? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Theo dõi. -Mỗi Hs đọc một câu theo hình thức nối tiếp. -Lần lượt từng Hs đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sữa lỗi cho nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn1 -Hs trả lời. -Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 CHÍNH TẢ CÒ VÀ CUỐC (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đanghở chị trong bài Cò và Cuốc. Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/dấu ngaxtrong một số trường hợp chính tả. Củng cố kĩ năng dùng dấu câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 Hs lên bảng và đọc cho Hs viết các từ sau: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm. -Nhận xét, cho điểm Hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn viết chính tả a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết. b)Hướng dẫn cách trình bày -Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Chia Hs thành nhiều nhóm, 4 Hs thành một nhóm. -Gọi Hs đọc các từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. -Gv nhắc lại các từ đúng. Bài 2 -Trò chơi: Gv chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn Hs về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. -2 Hs viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. -Cò, cuốc, chị, khỉ. -Hs đọc, viết bảng lớp, bảng con. -Bài tập yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. -Hoạt động trong nhóm. -Hs viết vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - Thứ ngày tháng năm 2006 TẬP LÀM VĂN (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản. Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi Hs đọc bài tập 3. -Nhận xét và cho điểm Hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn làm bài tập -Treo tranh minh họa và đặt câu hỏi: -Gọi 2 Hs lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. -Theo con bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình. -Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2 -Gv viết sẵn các tình huống vào băng giấy. -Gọi Hs dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. -Động viên Hs tích cực nói. Bài 3 -Gọi 1 Hs đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. -Đoạn văn tả về loài chim gì? -Yêu cầu Hs tự làm và đọc phần bài của mình. -Nhận xét, cho điểm Hs. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét giờ học. -Dặn Hs ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. -5 Hs đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. -Quan sát tranh. -2 Hs đóng vai. -Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. -Đọc yêu cầu của bài. -Hs đọc thầm trên bảng phụ. -Chim gáy. -Hs tự làm. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - TUẦN 23 CHỦ ĐỀ : MUÔNG THÚ Thứ ngày tháng năm 2006 TẬP ĐỌC BÁC SĨ SÓI (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. ĐỌC Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó. Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật. 2. HIỂU Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện sói lừa ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưa trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa bài tập đọc.(nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gv gọi 2 Hs lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc bài -Gv đọc mẫu 1 lần. -Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nhge và chỉnh sửa lỗi phát âm cho Hs, nếu có. -Yêu cầu 3 Hs đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. -Chia Hs thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 Hs và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. -Gv tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai,. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. -Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. -Yêu cầu Hs đọc đồng thanh đoạn 2. -2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. -Theo dõi gv đọc bài. -Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi học sinh chỉ đọc một câu. -3 Hs đọc bài theo yêu cầu. -Luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc theo hướng dẫn của gv. TIẾT 2 2.3. Tìm hiểu bài -Gv nêu câu hỏi. 2.4. Luyện đọc lại truyện -Gv tổ chức cho Hs đọc lại bài theo hình thức phân vai. 3. Củng cố, dặn dò -Gv nhận xét tiết học. -Dặn dò Hs về nhà chuẩn bị bài sau. -Hs trả lời. -Luyện đọc lại bài. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 KỂ CHUYỆN BÁC SĨ SÓI (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của gv kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Bác sĩ sói. Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt. Phối hợp được với các bạn để dựng lại câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 4 tranh minh họa trong sgk phóng to(nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2Hs lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện. -Gv treo tranh 1 và hỏi. -Chia Hs thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 Hs, yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. -Yêu cầu Hs kể lại từng đoạn truyện trước lớp. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 2.3. Phân vai dựng lại câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò -Gv nhận xét tiết học. -Dặn dò Hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. -Hs 1 kể đoạn 1,2. Hs 2 kể đoạn 3,4. -Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Thực hành kể chuyện trong nhóm. -Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 CHÍNH TẢ BÁC SĨ SÓI (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ sói. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 Hs lên bảng sau đó đọc cho Hs viết các từ sau: ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ, -Nhận xét và cho điểm Hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn viết chính tả a)Ghi nhớ nội dung đoạn chép. b) Hướng dẫn trình bày c) Hướng dẫn viết từ khó d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. 2.3. Trò chơi thi tìm từ Bài 2 -Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Gọi 2 Hs lên bảng làm bài. Yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập tiếng việt 2, tập hai. -Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. -Nhận xét và cho điểm Hs. Bài 3 -Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, một bút dạ màu và yêu cầu Hs thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. -Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò -Yêu cầu Hs về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở bài tập Tiếng việt 2, tập hai. -3 Hs viết bài lên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. -Hs nhận xét bài của bạn và sửa lại nếu sai. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 TẬP ĐỌC NỘI QUY ĐẢO KHỈ (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. ĐỌC Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2. HIỂU Hiểu nghĩa các từ: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí, Hiểu nội dung của bài: Nội quy là những điều qui định mà mọi người đều phải tuân theo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 Hs lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ sói. -Theo dõi Hs đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc -Gv đọc mẫu 1 lần. -Yêu cầu Hs đọc từng câu. -Chia nhóm Hs, mỗi nhóm có 4 Hs và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi Hs đọc bài theo nhóm. -Đọc đồng thanh. 2.3. Tìm hiểu bài -Gv nêu câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò -Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài, đọc và ghi nhớ thông báo của thư viện trường và chuẩn bị bài sau. -1 Hs khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. -2 Hs nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi Hs đọc 1 phần, Hs 1 đọc phần giới thiệu, Hs 2 đọc phần nội dung. -Lần lượt từng Hs đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy. -Hs trả lời. -1 Hs đọc lại bài tập đọc. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ theo chủ đề: Từ ngữ về muông thú. Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Mẫu câu bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 Hs lên bảng kiểm tra. -Theo dõi nhận xét và cho điểm Hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài 1. -Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì? -Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở bài tập tiếng việt 2, tập hai. Bài 2 -Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu Hs thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm Hs. Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng: Trâu cày rất khỏe. -Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm. -Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã dùng câu hỏi nào? -Yêu cầu Hs thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. 1 em đặt câu hỏi, em kia trả lời. -Gọi 1 số Hs phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét và cho điểm Hs. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học và yêu cầu Hs về nhà làm bài tập 3 trong Vở bài tập Tiếng việt 2, tập hai. -Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ nguy hiểm, nhóm kia là thú không nguy hiểm. -2 Hs làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. -Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về dặc điểm của các loài vật. -Thực hành hỏi đáp về các loài vật. -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu cho bộ phận được in đậm trong các câu dưới đây. -Hs đọc câu văn này. -Từ ngũ: rất khỏe. -Trâu cày như thế nào? IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng qui định. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Mẫu chữ T đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa. Vở tập viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập viết 2.1.Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát số nét, qyi trình viết chữ T. b) Viết bảng 2.2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a)Giới thiệu cụm từ ứng dụng. b) Quan sát và nhận xét c) Viết bảng -Yêu cầu Hs viết chữ Thẳng vào bảng con. -Sửa cho từng Hs. 2.3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết -Gv chỉnh sửa lỗi. -Thu và chấm từ 5 đến 7 bài. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò Hs về nhà hoàn thành bài viết trong vở bài tập viết 2, tập hai. -Viết bảng. -Hs viết IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 TẬP ĐỌC SƯ TỬ XUẤT QUÂN (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. ĐỌC Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ mới. Ngắt đúng nhịp thơ. Biết đọc bài với giọnh vui tươi hóm hỉnh. 2. HIỂU Hiểu nghĩa các từ: xuất quân, thần dân, quân bị, công đồn, quân cơ, giao liên, khiển tướng, điều binh, Hiểu nội dung bài: bài thơ ca ngợi sự thông minh khéo léo trong tài dùng người của vua sư tử. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 Hs lên bảng kiểm tra bài nội quy đảo khỉ. -Theo dõi Hs đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc -Gv đọc mẫu lần 1. -Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc bài, mỗi Hs đọc 2 câu thơ liền nhau. -Chia nhóm Hs, mỗi nhóm có 4 Hs và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi Hs đọc bài theo nhóm. -Đọc đồng thanh. 2.3. Tìm hiểu bài -Gv nêu câu hỏi. 2.4. Học thuộc lòng bài thơ 3. Củng cố, dặn dò -Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng bài thơ hoặc kể lại việc xuất quân của vua sư tử bằng lời của mình. -Dặn dò Hs về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. -2 Hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 2. -1 Hs khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. -Đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài thơ. -Lần lượt từng Hs đọc bài trong nhóm của minh, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. -Hs trả lời. -Học thuộc lòng bài thơ sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 CHÍNH TẢ NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở tây nguyên (sgk, trang 28). Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 Hs lên bảng, đọc các từ sau cho Hs viết: ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván, -Nhận xét việc học bài ở nhà của Hs, sau đó cho điểm 2 Hs viết trên bảng. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. b) Hướng dẫn trình bày c) Hướng dẫn viết từ khó d) Viết chính tả -Gv đọc bài cho Hs viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. e) Soát lỗi -Gv đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho Hs soát lỗi. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của Hs. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Yêu cầu Hs đọc đề bài tập 2a. -Gọi 1 Hs lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập Tiếng việt2, tập hai. -Gọi Hs nhận xét bài bạn trên bảng. -Nhận xét và cho điểm Hs. -Gọi 1 Hs đọc yêu cầu phần b của bài. -Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ. 3. Củng cố, dặn dò -Dặn dò Hs: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. -2 Hs lên trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. -Nghe và viết lại bài. -Soát lỗi theo lời đọc của gv. -Hs nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. -Đọc đề bài và mẫu IV . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ ngày tháng năm 2006 TẬP LÀM VĂN (1 tiết) I. MỤC TIÊU: Biết đáp lời khẳng định trong tình huống giao tiếp cụ thể. Ghi nhớ và vi
Tài liệu đính kèm: