Giáo án Tiếng Việt 1 - Lê Thị Ngọc Nữ

A. Mục Tiêu:

 Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Sách toán 1

 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của học sinh

C. Các hoạt động dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng phuquy Lượt xem 3406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 - Lê Thị Ngọc Nữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân.
- Tổ chức trò chơi
- KN thể hiện sự tự tin trước đông người
- Thảo luận nhóm.
- Động não
- KN lắng nghe tích cực
- Trình bày 1 phút
- Kn trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo bạn bè.
 II.Chuẩn bị : 
Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
 Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KTBC:
KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức hôm nay.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: 
- Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi.
GV chia học sinh thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi.
- Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ”
- GV tổ chức cho học sinh chơi. Sau khi chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ?
GV kết luận:
 Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi  Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? Các em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới thiệu tên mình)
Hoạt động 2:
- Học sinh kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1
- GV hỏi học sinh về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1.
Gọi một số học sinh kể.
GV kết luận
	Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới  Các em cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như : bút, thước 
Hoạt động 3:
- Học sinh kể về những ngày đầu đi học.
GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học.
Ai đưa đi học?
Đến lớp học có gì khác so với ở nhà?
Cô giáo nêu ra những quy định gì?
GV kết luận 
	Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân  có như vậy, các em mới chống tiến bộ, được mọi người quý mến.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
- Gọi nêu nội dung bài.
- Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Học sinh chuẩn bị để GV kiểm tra.
- Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
- Học sinh chơi. Học sinh tự nêu.
- Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
- Học sinh nêu.
- Vài HS kể
- Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
- Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
- Đại diện học sinh kể trước lớp
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
- Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:11/08/2012
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 14 tháng 8 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TOÁN
Tiết 2 : Nhiều hơn, ít hơn
 I/ Mục tiêu:
Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sữ dụng từ "nhiều hơn - tí hơn" để so sánh các nhóm đồ vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Sử dụng các tranh của toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định lớp
2/ Kiễm tra sự chuẩn nị của HS
3/ Vào bài mới:
A /Giáo viên lấy 5 cái cốc và 4 cái thìa rồi nói:
- Cô có một số cái cốc và một số cái thìa.
- Yêu cầu một học sinh lên đặt mỗi cái thìa vào một cái cốc.
- Còn cốc nào chưa có thìa.	
- Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa.Ta nói “số cốc nhiều hơn số thìa”
- Khi đặt vào mỗi cái cốc mỗi cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói : “Số thìa ít hơn số cốc”	
- Yêu cầu nhắc lại hai so sánh.	
B / Làm việc với sách
- Hướng dẫn , giới thiệu cách so sánh:
- Nối mỗi nút chai vào một cái chai. Nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
-Yêu cầu thảo luận 3 nhóm hình: “thỏ và cà rốt” , “nắp và nồi” “ổ cắm và các dụng cụ để cắm”.
Yêu cầu thực hiện .
- Yêu cầu nối các nhóm với nhau.	
- Gọi học sinh trả lời nhóm nào có số lượng nhiều hơn nhóm nào có số lượng ít hơn.
- Nhận xét.
3/ Củng cố :
- Học bài gì?	
- Nhận xét tiết học.
4/ Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.	
- Chuẩn bị đồ dùng học toán các loại hình.	
- Cả lớp hát một bài
- Quan sát
- 1học sinh thực hiện
- Vài HS lên chỉ vào cốc không có thìa 
- Vài HS nhắc lại : số cốc nhiều hơn số thìa. Vài HS nhắc lại:“ số thìa ít hơn số cốc”.
- 4HS nhắc lại.
- Lấy sách và quan sát
- 4HS nhắc lại.
-Nhắc lại cá nhân
-Nhóm bàn, đại diện nhóm trả lời
- Thực hiện 
- Học sinh thực hiện cá nhân
- Trả lời cá nhân.
- Cá nhân trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:11/08/2012
 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 15 tháng 8 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: HỌC VẦN
BÀI 1: e (Tiết 1+ 2)
 I. Mục tiêu : 
- Nhận biết được chữ và âm "e"
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
-TCTV: luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK
II. Đồ dùng dạy học: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
	-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve.
-Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học”
III.Các hoạt động dạy học : 
Tiết : 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của HS
1. KTBC : 
- KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của học sinh về môn học Tiếng Việt.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận:
 + Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào?
- GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm e.
- GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
2.2 Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
Nhận diện chữ e:
- Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì?
- GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
Phát âm e
- GV phát âm mẫu
- Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học sinh về cách phát âm.
c/ Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
- GV viết chữ e lên bảng để học sinh quan sát.
- GV vừa nói vừa hướng dẫn học sinh viết bảng con nhiều lần để học sinh nắm được cấu tạo và cách viết chữ e. 
- GV củng cố –hỏi lại bài 
- 1HS đọc lại 
- NX tiết học TD
Tiết : 2
2.3. Luyện tập
a) Luyện đọc:
- Gọi học sinh phát âm lại âm e
- Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b) Luyện viết:
- GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
- GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
- GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?
- Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh cho học sinh. Từ tranh 1 - 5
+ Các em nhỏ trong tranh đang làm gì?
GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ hay không?
3. Củng cố: 
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
( Chuẩn bị khoảng 8 – 10 sợi dây)
Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
- Nêu quy luật chơi cho học sinh nắm rõ.
- Nhóm nào thắt nhanh và nhiều chữ ghi âm e thì thắng cuộc.
- GV nhận xét trò chơi.
- Tuyên dương những HS chơi tốt 
4. Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn học bài, xem bài ở nhà.
- Học sinh thực hành quan sát và thảo luận.
+ (bé, me, xe, ve)
- Nhiều học sinh đọc lại.
- Có 1 nét thắt, .
- Nhắc lại.
- Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp)
- Quan sát
- HS viết trên không .
- Quan sát và thực hành viết bảng con.
- Đọc nhiều em
- Thực hành lấy nhanh chữ e trong bộ chữ
- Viết trong vở tập viết.
- QS tranh và trả lời câu hỏi của GV
- Học sinh nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn học sinh đang học.
- Đang học bài.
- Nghe
- Đọc
- Nghe Gv hướng dẫn luật chơi
- Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:11/08/2012
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 15 tháng 8 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : TNXH
BÀI 1: Cơ thể chúng ta
I. Mục tiêu:
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình chân tay và 1 số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng
- Ghi chú: Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể
II. Đồ dùng dạy - học:
Phóng to các hình của bài 1 trong SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo Viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT đồ dùng, sách vở của môn học
- GV nêu nhận xét sau khi kiểm tra
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài ( ghi bảng)
b. Hoạt động 1: Quan sát tranh (T.4)
* Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
* Cách làm:
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- Cho HS quan sát tranh ở trang 4.
 ? Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
- Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Treo tranh lên bảng và giao việc
* Kết luận: GV không cần nhắc lại nếu HS đã nêu chính xác
c. Hoạt động 2: Quan sát tranh (T.5)
* Mục tiêu: HS quan sát tranh về 1 số hoạt động của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân
* Cách làm:
Bước 1: Hoạt động nhóm nhỏ
- Cho HS quan sát các hình ở trang 5 và cho biết các bạn đang làm gì ?
 ? Cơ thể ta gồm mấy phần? Đó là những phần nào ?
Bước2: Hoạt động cả lớp:
- Cho đại diện nhóm lên nêu kết quả TL
* Kết luận:
- Cơ thể ta gồm 3 phần: đầu, mình, và tay
- Chúng ta nên tích cực hoạt động để cơ thể khoẻ và phát triển.
d. Hoạt động 3: Tập thể dục
* Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể
* Cách làm:
Bước 1: Dạy HS bài hát " Cúi mãi mỏi"
Bước 2: Dạy hát kết hợp với làm động tác phụ hoạ
Bước 3: Gọi 1 số HS lên bảng hát và làm động tác
- Cho cả lớp vừa hát vừa làm động tác
* Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt ta cần tập TD hàng ngày
3. Củng cố - dặn dò:
* Trò chơi: " Ai nhanh, ai đúng"
Cách chơi: Cho từng HS lên nói các bộ phận ngoài của cơ thể vừa nói vừa chỉ trong hình vẽ.
- Trong 1 phút bạn nào chỉ được đúng và nhiều là thắng cuộc
+ Nhận xét chung giờ học
 - Năng tập thể dục
- Xem trước bài 2
- HS lấy đồ dùng sách vở theo yêu cầu của giáo viên
- Quan sát tranh ở trang 4
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu câu hỏi của GV
- Các nhóm cử nhóm trưởng nêu VD: rốn, ti, tai...
- 1 vài em lên chỉ trên tranh và nói
- Chú ý nghe
- HS quan sát tranh trang 5 và thảo luận nhóm 2
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận và làm 1 số động tác như các bạn trong hình
- Nghe và nhắc lại
- HS học hát theo GV
- HS theo dõi và làm theo
- 1 số em lên bảng
- HS làm 1-2 lần 
- HS chơi theo hướng dẫn của giáo viên
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:11/08/2012
 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 15 tháng 8 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TOÁN
Tiết 3: Hình vuông , hình tròn
 I /Mục tiêu :
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình
- Ghi chú: Bài tập cần làm: bài 1,2,3
II/Đồ dùng dạy học:
- Một số hình vuông , hình tròn
- Một số vật thật có mặt là hình vuông ,hình tròn.
III /Hoạt động dạy và học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. KTBC:
-Tiết toán trước em học bài gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Hát
- Trả lời
- 2HS
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu hình vuông	
- Giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho học sinh quan sát xem. Mỗi lần giơ một hình vuông và nói: “đây là hình vuông”.
 - Yêu cầu học sinh lấy hình vuông ở hộp đồ dùng
* Sách:	
-Yêu cầu thảo luận nêu những vật có hình vuông	
- Nhận xét . Tuyên dương.
3.2. Giới thiệu hình tròn:
- Giơ lần lượt tấm bìa hình 1 tròn và nói : đây là hình tròn.
-Yêu cầu lấy hình tròn ở hộp đồ dùng
* Sách:	
-Yêu cầu nêu tên những vật có hình tròn. 
Nhận xét
3.3. Thực hành: Yêu cầu làm bài tập vào vở 
- Bài 1 , 2 ,3 tô màu hình vuông màu xanh ,hình tròn màu đỏ. Kiểm tra ,nhận xét
+ Hoạt động nối tiếp:
- Nêu các vật hình vuông hình tròn (ở lớp ,ở nhà)	
4/ Củng cố : Trò chơi tìm hình vuông ,hình tròn. Lấy1 số hình bỏ lẫn lộn.Yêu cầu lên tìm hình vuông, hình tròn 
- Dặn dò nhận xét chung cho tiết học.
- Nhận xét
- HS quan sát
- Lấy tất cả các hình vuông và nói: đây là hình vuông
- Quan sát tranh- thảo luận nhóm tổ.
- Đại diện trả lời cá nhân
- Nêu lại hình tròn
- HS lấy tất cả hình tròn và nói đây là hình tròn 
- HS quan sát- 4 hs nêu
- Nhận xét ,tuyên dương
- Tô màu theo yêu cầu
- HS cá nhân
- Nhóm 2hs tiếp sức.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:11/08/2012
 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 16 tháng 8 năm 2012 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: HỌC VẦN
BÀI 2: Âm b (Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được: be.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức trang trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
	-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học : 
Tiết : 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- Viết bảng con âm e và các tiếng khóa.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b.
2.2. Dạy chữ ghi âm
- GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b (bờ)
- GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh)
- Gọi học sinh phát âm b (bờ)
Nhận diện chữ
- GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt.
- Gọi học sinh nhắc lại.
Ghép chữ và phát âm
- GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be.
- Hỏi trong tiếng be: chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau ?
- GV phát âm mẫu be
- Gọi học sinh phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp.
Hướng dẫn viết chữ trên bảng
- GV viết b trên bảng lớp (viết b trong 5 ô li)
- GV vừa nói vừa viết để học sinh theo dõi
- Cho học sinh viết b lên không trung sau đó cho viết vào bảng con
 Hướng dẫn viết tiếng be
- GV hướng dẫn viết và viết để học sinh theo dõi trên bảng lớp
- Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be)
- Yêu cầu học sinh viết bảng con be.
- GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh.
- GV củng cố – hỏi lại bài 
- 1HS đọc lại 
- NX tiết học TD
Tiết : 2
2.3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be
- Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
b) luyện viết:
- HD viết vào vở tập viết
- Sửa chữa uốn nắn HS
c) Luyện nói
* Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
- GV treo tranh và hỏi:
Trong tranh vẽ gì?
Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ?
Các con có biết ai đang tập viết chữ e không?
Ai chưa biết đọc chữ?
- Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau?
3. Củng cố : Gọi đọc bài
- Trò chơi: Thi tìm chữ
- Giáo viên chuẩn bị 12 bông hoa, bên trong viết các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b. - GV gắn lên bảng.
- GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng.
- GV nhận xét trò chơi.
4. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- HS cá nhân 6 -> 8 em
- e, bé, me, xe, ve.
- Học sinh theo dõi.
- Quan sát 
- Âm b (bờ)
- Nhắc lại.
- Học sinh lấy chữ e sau đó ghép tiếng be
- B đứng trước, e đứng sau.
- Học sinh phát âm be.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Viết trên không trung và bảng con e .
- Lắng nghe.HS viết trên không 
- Viết bảng con.
- Đọc lại bài : e , be
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Viết vào vở
- Chấm bài 
- QS tranh luyện nói , trả lời câu hỏi của GV
- Chim non đang học bài
- Chú gấu đang tập viết chữ e
- Chú voi cầm ngược sách
- Em bé đang tập kẻ
- Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
- Tại chú chưa biết chữ . Tại không chịu học bài.
- Chú gấu
- Voi.
- Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau.
- Đọc lại bài
- Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi.
- Học sinh khác nhận xét.
- Thực hành ở nhà.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:11/08/2012
 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 16 tháng 8 năm 2012 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN
Tiết 4: Hình tam giác
I/ Mục tiêu : 
Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình
 II/ Đồ dùng dạy học :
Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước , màu sắc khác nhau .
Tranh tăng cường môn toán của bài
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I/ Ổn định :	Hát .
II/ Kiểm tra bài cũ :	
- Lấy hình vuông , hình tròn trong một số hình . 	
- Nêu một số vật có hình tròn , hình vuông ? 	
 Nhận xét , ghi điểm . 
 Nhận xét phần kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới : 
1-Gíới thiệu hình tam giác :	
 - Giơ lần lượt từng hình tam giác cho học sinh xem , mỗi lần dơ đều nói “ đây là hình tam giác “	
-Yêu cầu lấy các loại hình trong bộ đồ dùng học toán và chọn ra những hình vuông , để riêng . Những hình tròn, để riêng . Những hình còn lại thảo luận xem đó là hình gì? 
-Yêu cầu nói tên những hình còn lại sách :
- Xem các hình trong sách . 	
 - Tất cả các hình đó đều gọi là hình tam giác . 
2-Thực hành xếp hình :
-Hướng dẫn dùng các hình tam giác , hình vuông có màu sắc khác nhau . (mẫu t/1) . 
- Yêu cầu tô màu b1, b2 ,b3 .	 
-Thu chấm . Nhận xét .
3- Trò chơi :
* Chọn nhanh các hình :
- Lấy một số hình : hình vuông , hình tam giác :Em nào chọn được nhiều hình tam giác . 
Nhận xét . 
 IV/ Củng cố :
- Hỏi hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Trong phòng học của chúng ta có vật gì là hình tam giác?
- Về nhà tìm xem ở nhà của chúng ta có những vật nào là hình tam giác?
- Xem trươc bài tiếp theo.	 
- HS cả lớp
- 1 học sinh .
- 1 học sinh .
- Quan sát .
- HS cá nhân nhắc lại
 - Thảo luận nhóm bàn . 
- Đại diện trả lời
- Nhận xét . 
- Quan sát trong SGK
- Xếp theo nhóm . 
- Thực hành tô màu theo hướng dẫn của GV
- 2 học sinh chơi theo hướng dẫn
- Tuyên dương.
- Hình tam giác
- Trả lời tự do
- Lắng nghe cà thực hiện ở nhà
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:11/08/2012
 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 16 tháng 8 năm 2012 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : THỦ CÔNG
BÀI 1: Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ thủ công
I. Mục tiêu:	
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công.
- Ghi chú: Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, hoạ báo, giấy vở học sinh, lá cây...
II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3. Bài mới:
- Giới thiệu môn học, bài học và ghi tựa.
Hoạt động 1
- Giới thiệu giấy, bìa.
- GV đưa cho học sinh thấy một quyển sách và giới thiệu cho học sinh thấy được giấy là phần bên trong của quyển sách, mỏng; bìa được đóng phía ngaòi và dày hơn. Các lọai giấy và bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ đề
- GV giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô.
Hoạt động 2
- Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
Thước kẻ: GV đưa cho học sinh nhận thấy thước kẻ và giới thiệu đây là thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
Kéo: GV đưa cho học sinh nhận thấy cái kéo và giới thiệu công dụng của kéo dùng để cắt. Cần cẩn thận kẻo đứt tay.
Hồ dán: GV đưa cho học sinh nhận thấy lọ hồ dán và giới thiệu công dụng của hồ dán dùng để dán giấy được chế từ các lọai bột có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa.
4. Củng cố, dặn dò :
- Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng các loại thủ công, dụng cụ học môn thủ công.
- Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
- Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
- Hát 
- Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
- Học sinh quan sát và nhận biết giấy khác bìa như thế nào, công dụng của giấy và công dụng của bìa.
- Học sinh quan sát lắng nghe từng dụng cụ thủ công và công dụng của nó.
Học sinh có thể nêu các loại thước kẻ, kéo lớn nhỏ khác nhau.
- Học sinh nêu các dụng cụ học thủ công và công dụng của nó.
- Chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn:11/08/2012
 	Ngày dạy: Thứ 6 ngày 17 tháng 8 năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : HỌC VẦN
BÀI 3 : Dấu sắc ( / ) (Tiết 1+2)
 I. Mục tiêu:	
- HS biết được dấu và thanh sắc (/) .
- Đọc được: bé
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức trang trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
- Các vật tựa hình dấu sắc.
- Tranh minh họa tiếng: lá, cá khế, chó, bé.
III. Các hoạt động dạy học : 
Tiết : 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
- Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
- Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
- Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? (GV chỉ từng tranh để học sinh quan sát trả lời)
- Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu sắc. 
- GV viết dấu sắc lên bảng.
- Tên của dấu này là dấu sắc.
2.2. Dạy dấu thanh:
- GV đính dấu sắc lên bảng.
Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu sắc giống nét gì?
- Yêu cầu học sinh lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của học sinh.
- Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
- Yêu cầu học sinh thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc.
Ghép chữ và đọc tiếng
- Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
- GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé.
- Viết tiếng bé lên bảng.
- Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài.
- Gọi học sinh phân tích tiếng bé.
Hỏi : Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ?
- GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu sắc (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
- GV phát âm mẫu : bé
- Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bé.
GV gọi học sinh nêu tên các tranh trong SGK, tiếng nào có dấu sắc.
Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con
- Gọi 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 Lop 1.doc