1. Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên(Adverbs of Frequency)
Thường thì những trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, sau đây một số trạng từ thông dụng thường gộp:
• always luôn luôn Ex: He is always late. Anh ấy luôn luôn đến trễ.
• usually thường (tân suốt 6 ngày/ 7 ngày)Ex: We usually go to the zoo on Sundays.
• often thường (tân suốt 4 hoặc 5 ngày/ 7 ngày)
Ex: What does she often do in the morning?Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng?
• sometimes thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7 ngày)
Ex: I sometimes play game in the evening.Thỉnh thoảng tôi chơi game vào buổi tối
• seldom/ rarely hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày. cả năm, hiếm lắm mà)
Ex: He rarely stays at home in the afternoon.Anh ấy hiếm khi ở nhà vào buổi chiều.
• hardly hầu như không (coi như là không luôn)Ex: He hardly forgets that.Anh ta hầu như không quên chuyện đó.
• never không bao giờ (hoàn toàn không có)
Lưu ý:
Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này đứng trước động từ thường và sau động từ "to be"
Ex: I usually get UP at six o'clock. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.
He sometimes drinks beer. Thỉnh thoảng anh ấy uống bia.
- Sau động từ “to be” phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn.
Ex: He is usually a good pupil.Anh to thường là học sinh ngoan, (nghĩa là cùng có lúc quậy.)
He is seldom sickế Anh ta hiếm khi nào bị bệnh.
He is sometimes at home at seven P.M.Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7 giờ tối.
Date of preparing:11/10/2017 Date of teaching: Topic 2: UNIT2: I ALWAYS GET UP EARLY . HOW ABOUT YOU? 1. Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên(Adverbs of Frequency) Thường thì những trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, sau đây một số trạng từ thông dụng thường gộp: • always luôn luôn Ex: He is always late. Anh ấy luôn luôn đến trễ. • usually thường (tân suốt 6 ngày/ 7 ngày)Ex: We usually go to the zoo on Sundays. • often thường (tân suốt 4 hoặc 5 ngày/ 7 ngày) Ex: What does she often do in the morning?Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng? • sometimes thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7 ngày) Ex: I sometimes play game in the evening.Thỉnh thoảng tôi chơi game vào buổi tối • seldom/ rarely hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày... cả năm, hiếm lắm mà) Ex: He rarely stays at home in the afternoon.Anh ấy hiếm khi ở nhà vào buổi chiều. • hardly hầu như không (coi như là không luôn)Ex: He hardly forgets that.Anh ta hầu như không quên chuyện đó. • never không bao giờ (hoàn toàn không có) Lưu ý: Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này đứng trước động từ thường và sau động từ "to be" Ex: I usually get UP at six o'clock. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ. He sometimes drinks beer. Thỉnh thoảng anh ấy uống bia. - Sau động từ “to be” phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn. Ex: He is usually a good pupil.Anh to thường là học sinh ngoan, (nghĩa là cùng có lúc quậy.) He is seldom sickế Anh ta hiếm khi nào bị bệnh. He is sometimes at home at seven P.M.Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7 giờ tối. Lưu ý: - Trong câu có động từ “to be” thì không có động từ thường ngược lại có động từ thường thì không có “to be”. Ex: I am a student. I live in Ho Chi Minh City. Tôi là sinh viên. Tôi số ở Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Hỏi và trả lời về thói quen thường ngày của ai đó Khi muốn hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó, các bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau: (1) What do you/they do in the morning/aftemoon/evening? Bạn/Họ làm gì vào buổi sáng/buổi trưa/buổi tối? (2) What does he/she do in the morning/afternoon/evening? Cậu ây/Cô ây làm gì vào buổi sóng/buổi trưa/buổi tôl? Để trả lời cho nhửng mâu câu trên, các bạn có thể sử dụng mâu trả lời sau: (1)I/They always/usually/often/sometimes...Bạn/Họ (2)He/She always/usually/otten/sometimes.. Cậu ây/Cô ây... Ex: (1) What do you do in the morning? Bạn làm gì vào buổi sáng? I always brush my teeth. Tôi luôn luôn đánh răng. (2) What does he do in the evening?Cậu ấy làm gì vào buổi tối? He sometimes watch TV.Cậu ấy thỉnh thoảng xem ti vi. Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng các phó từ chỉ sự thường xuyên như: clways (luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes *rJnh thoảng),... trong câu hỏi để hỏi ai đó thường làm gì... vào lúc ■“ào. Đi sau giới từ “on” là các ngày trong tuân; đi sau giới từ “ỉn” là các ' J nói về tháng/năm và các buổi trong một ngày. Cấu trúc hỏi:__________________________ (1) What do you/they often do on Sunday?Bạn/Họ thường làm gì vào Chủ nhật? (2) What does he/she sometimes do in the evening?Cậu ây/Cô ấy thỉnh thoảng làm gì vào tối? (1) I/They often...Bọn/Họ thường... (2) He/She sometimes...Cậu ấy/Cô ấy thỉnh thoảng... Ex .Vhat do you sometimes do on Sunday?Bạn thỉnh thoáng làm gì vào Chủ nhật? sometimes play football on Sunday.TÔI thỉnh thoảng chơi bóng đá vào Chủ nhật.. What does she often do in the morning?Cô ây thường làm gì vào buổi sóng? She often gets up in the early morningCô â'y thường thức dậy sớm vào buổi sáng 3. Khi muốn hỏi tần suất xảy ra của một hành động, các bạn có thể cấu trúc sau: How often + do(does + chủ ngữ + một hành động nào đó? .... mấy lần? Ex: How often do you play table tennis?Bạn thường chơi bóng bàn mấy lần? Twice a week. Một tuần 2 lần. Hai lần 1 tuần How often does she watch TV?Cỏ ốy thường xem ti vi mấy lán?Three times a weekề Ba lần 1 tuần. Chủ ý:Thông thường chúng ta rốt dễ nhầm lân cách viết khi muốn diễn đạt mấy lân trong tuần, bên dưới đây là một số điều cân lưu ý khi đề cập: - once a week (1 lần 1 tuần)/- twice a week (2 lần ĩ tuần)/ three times a week (3 lân 1 tuần) - four times a week (4 lồn 1 tuần)/- five times a week (5 lần 1 tuần) Exercise 1: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại: 1/ A. early B. my C. usually D. city 2/ A. always B. play C. have D. face 3/ A. like B. evening C. dinner D. film Exercise 2: Chọn từ có trọng âm khác: 4/ A. after B. morning C. often D. before 5/ A. homework B. afternoon C. exercise D. centre Exercise 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: 6/ They usually early and do morning exercise.A.gets on B. get up C. get on D. gets up 7/ What you do after school? – I usually do my homework. do B. are C. does D. x 8/ Mary often TV after dinner with her parents. watch B. to watch C. watches D. watchs 9/ What does your mother .. in the evening? – She me with my homework. do – help B. do – helps C. does – helps D. does – help 10/ I sometimes go to the sports centre with my friends the afternoon. on B. at C. with D. in Exercise 4: Mở ngoặc các động từ sau: 11/ The children often (ride) a bike in the afternoon.12/ Her mother always (cook) dinner after work. 13/ My brother sometimes (talk) with friends online in the evening. 14/ Lily (like – listen) . to music after dinner.15/ Tam and her friend always (go) . to school early. Exercise 5: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh: 16/ is/ food/ This/ we/ the/ eat/ way/ our/ . .. 17/ do/ What/ after/ she/ does/ school/ ? .. 18/ breakfast/ have/ I / always/ big/ a/ . .. 19/ you/ school/ Who/ with/ to/ do/ go/ ? .. 20/ likes/ Tim/ badminton/ playing/ . .. Lesson 2 Exercise 1: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại: 1/ A. study B. surf C. up D. bus 2/ A. kind B. ride C. twice D. fishing 3/ A. come B. once C. bicycle D. centre Exercise 2: Chọn từ có trọng âm khác: 4/ A. library B. Internet C. cinema D. information 5/ A. partner B. swimming C. grandparents D. project Exercise 3: Viết câu hỏi và trả lời theo mẫu: Eg: How often/ you/ go to the library? – twice a month. How often do you go to the library? – I go to the library twice a month. 6/ How often/ you/ study with a partner? – twice a week. 7/ How often/ Linda/ go to the cinema? – once a month. 8/ How often/ your mother/ go shopping? – every day. 9/ How often/ you/ surf the Internet? – once a week. Exercise 4: Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các từ đã cho: twice after cooking often late are Adam: What (10) you doing, Susan?Susan: I’m (11) dinner. Adam: Do you like cooking? Susan: Yes, I do. I usually cook (12) .. school because my mother always comes home (13) I help my mother with shopping too. Adam: How (14) . do you go shopping? Susan: (15) . a week. Exercise 5: Dịch câu sau sang tiếng Anh: 16/ Bạn đi câu cá bao lâu một lần? – 1 tháng 1 lần 17/ Tom đến rạp chiếu phim 2 lần 1 tháng. 18/ Hàng ngày tớ đi xe đạp đến trường. 19/ Bố bạn làm gì vào buổi tối? – Ông ấy thỉnh thoảng lên mạng. READING COMPRENSIONĐọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi:My name is Mai. I get up very early in the morning. I do morning exercise with my father. After breakfast, my brother and I ride a bicycle to school. We come home at 11 o’clock and then I have lunch with my family. In the afternoon, I study with my partner. Her name is Linh. Sometimes, I go to the library to look for some information. My family go to the cinema once a month. 20/ What’s her name? 21/ Does she get up late in the morning? . 22/ Who does she go to school with? 23/ What’s her partner’s name? 24/ How often do her family go to the cinema?
Tài liệu đính kèm: