BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
Bài 1: Bác chỉ muốn các cháu được học hành
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận thức đượctình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng
2. Kĩ năng
- Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực
3. Thái độ
- Hình thành, nồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người
II.CHUẨN BỊ:
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ kẻ mẫu ( TL tr/8)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1:
- GV kể lại câu chuyện “Bác chỉ muốn các cháu được học hành”
- Nêu những chi tiết trong chuyện thể hiện tình cảm Bác Hồ dành cho các em nhỏ?
- Em Chiến trong câu chuyện có hoàn cảnh như thế nào?
- Câu nói, cử chỉ nào của em Chiến khiến Bác xúc động? Vì sao?
- Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể hiện mong muốn dành cho các em nhỏ.
2.Hoạt động 2:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận :
+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
- GV cho HS hát” Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.
3.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng
- Hãy chỉ ra những hành động em nên làm và những hành động không nên làm đối với các em bé nhỏ tuổi
- Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe (chứng kiến) hoặc bản thân đã làm thể hiện sự thương yêu, nhường nhịn đối với các em nhỏ
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các câu hỏi trong phần hoạt động cá nhân
4.Hoạt động 4: Treo bảng phụ có kể mẫu
- Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong trường, trong xóm của em (theo mẫu)
5. Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân
- HS trả lời cá nhân
-Hoạt động nhóm
- HS thảo luận theo nhóm, ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
-Hoạt động nhóm 6, ghi vào giấy
Em nên làm Em không nên làm
- Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời cá nhân
HS chia làm 4 nhóm làm theo mẫu kể sẵn trên bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời
hầm toàn bài để trả lời câu hỏi 3và 4 ? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đỏng quý ở điểm nào ? Em có suy nghĩ gì về đám thuỷ thủvà của đàn cá heo với nghệ sĩ A- ri -ôn? - GV theo dõi tuyên dương các em trả lời tốt. - GV chốt lại và ghi bảng ý chính. ?Ngoài câu chuyện trên em còn biết câu chuyện nào về loài cá heo? d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV mời 4 em đọc lại toàn bài. - GV uốn nắn sửa chữa cho những em còn yếu. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn2. 3 . Củng cố dặn dò.(3') ? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - GV nhận xét chung tiết - 2, 3 em đọcvà trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc cả bài, HS dưới lớp chú ý nghe - 4 HS nối tiếp đọc bài,lớp theo dõi. - 4 HS đọc nối tiếp lần 2. - 4HS đọc nối tiếp lần 3 kết hợp giải nghĩa từ khó -HS theo dõi GV đọc mẫu. -HS làm việc cá nhân, đại diện trả lời. +Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông.... +Cá heo bơi quanh tàu say sưa thưởng thức tiếng hát của ông... - HS thảo luận theo cặp, đại diện trả lời. + Vì biết thưởng thức tiếng hát của hoạ sĩ , biết cứu giúp khi ông nhảy xuống biển.... + Đám thuỷ thủ là người độc ác. - HS kể thêm theo sự hiểu biết của mình. - 4 HS đọc, mỗi em đọc1 đoạn - HS luyện đọc cá nhân sau đó đọc trước lớp. - HS cùng nhận xét đánh giá. ----------------------------o0o------------------------ Chính tả( Nghe - viết ) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi: iê; ia. 2. Kĩ năng - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài dòng kinh quê hương. 3. Thái độ - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv chẩn bị phiếu học tập cho bài 2. - GV 2 bút dạ, 2 tờ phiếu to phô tô nội dung bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.(5') -Y/c HS viết các tiếng cónguyên âm đôi ưa ươ. 2 Bài mới.(30') a ) Giới thiệu bài. Giờ chính tả hôm nay các em cùng viết bài Dòng kinh quê hương và làm bài tập chính tả về các tiếng có nguyên âm đôi iê/ia b) Hướng dẫn HS nghe viết -Y/c 1-2 em đọc bài viết - T/c cho HS luyện viết nháp từ dễ viết sai, dễ lẫn. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - GV nhận xét 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc. - GV nêu nhận xét chung sau khi nhận xét. c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2. - Y/C HS đọc đề bài. - T/c cho HS làm việc cá nhân sau đó chữa bài. - Y/c HS nêu các tiếng chứa iê, ia. - GV chốt lại cách ghi dấu thanh trong tiếng có các vần đó. Bài tập 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c HS tự hoàn thành các thành ngữ - Yêu cầu HS phải ghi nhớ mô hình cấu tạo vần và cách ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi iê và ia. 3. Củng cố dặn dò.(3') - Nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tập tốt. - Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ cách ghi dấu thanh trong tiếng có vần iê, ia. - Làm việc cả lớp, 3HSviết bảng, lớp nhận xét sửa chữa. - HS lắng nghe - Lớp theo dõi đọc thầm lại bài, chú ý cách ghi dấu thanh + Mái xuồng, giã bãi, ngưng lại, lảnh lót... - HS nghe GV đọc rồi viết bài vào vở. - HS soát lỗi , đổi vở để soát lỗi cho nhau. - 1HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự tìm và chữa bài. + Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - 3HS nối tiếp nhau đọc các thành ngữ, và ý hiểu nghĩa của các thành ngữ ấy. + Đông như kiến; + Gan như cóc tía; + Ngọt như mía lùi ----------------------------o0o------------------------ Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa . 2. Kĩ năng - HS phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng đúng các từ nhiều nghĩa khi viết câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV có bảng phụ ghi nội dung bài 1 ( phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.(5') - Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm. - Nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới.(30') HĐ1: Giới thiệu bài. - Các em đã biết cách dùng từ đồng âm để chơi chữ. Tiếng Việt có rất nhiều hiện tượng thú vị. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về từ nhiều nghĩa. HĐ2. Phần nhận xét. Bài tập 1: GV treo bảng phụ bài 1.Y/c HS đọc và làm . - GV và HS cùng chữ kết quả đúng. - GV nhấn mạnh các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ mũi, răng, tai là các nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. Bài tập 2. - Y/c HS đọc kĩ các câu thơ và nêu lên sự khác nhau về nghĩa của các từ răng, mũi, tai. - GV chốt lại : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ: răng, mũi, tai. ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài tập 3. - Y/c HS đọc kĩ đề bài và thảo luận tìm ra điểm giống nhau của các từ đó. - GV và HS cùng chốt lại theo SGV. HĐ3. Ghi nhớ: - Dựa vào kiến thức vừa học cho biết : Thế nào là từ nhiều nghĩa? - GV chốt lại và ghi bảng. HĐ 4 : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1và tự làm. GV và HS cùng chữa bài trên bảng lớp.. + Lời giải: Nghĩa gốcaChuyển nghĩa a) Mắt trong đôi mắt của bé mở toa Mắt trong mở mắt quả Na b) Chân trong bé đau châna Chân trong Lòng.....ba chân c) Đầu trong khi viết đừng nghoẹo đầua Đầu nguồn Bài tập 2. - Y/c HS đọc đề bài. - y/c làm bài theo nhóm 4. - Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò.(3') - GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt. -Y/c HS về nhà ôn lại và ghi nhớ nội dung mới học - 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe - HS làm việc cá nhân. Đại diện 1 em lên bảng nối. + tai - nghĩa a; răng -nghĩa b; mũi- nghĩa c - 2 HS đọc .Lớp theo dõi SGK. - HS làm theo cặp dựa vào nội dung các câu thơ và đại diện trình bày. - HS thảo luận theo cặp và đại diện trình bày. - HS suy nghĩ trả lời, lớp bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc và 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển - 1 HS đọc yêu cầu - 4 em trao đổi và ghi vào phiếu.2 nhóm làm phiếu to để chữa bài trước lớp. + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi cày, lưỡilê, lưỡi gươm, lưỡi búa... ----------------------------o0o------------------------ Ngày soạn: 12/ 10/ 2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( Tiếp theo) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân ( ở các dạng thường gặp ) và cấu tạo của số thập phân biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản thường gặp. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân. 3. Thái độ - Có ý thức tự giác học bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV kẻ sẵn các bảng như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.(5’) - Em hãy lấy 2 VD về số thập phân và đọc. - Nhắc lại cách giải bài toán về tỉ lệ. 2. Bài mới.(30’) HĐ1. Giới thiệu bài. -Gvnêu mục đích y.cầu giờhọc. HĐ2. Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân. a) Y/c HS quan sát bảng và nêu nhận xét từng phần trong bảng. - GV kết hợp giảng và ghi bảng sau đó hướng dẫn các em đọc từng số thập phân. - Tương tự với các phần tiếp theo GV cũng giúp HS phát hiện nhận xét và rút ra được các số thập phân 8,56; 0,195 rồi đọc các số đó. b) GV gợi ý h.dẫn để HS n.xét xem mỗi số thập phân có mấy phần chúng được ngăn cách bởi gì? - GV viết từng VD lên bảng và Y/c HS chỉ phần nguyên và phần thập phân của mỗi số. - GV kết luận: Sgk HĐ3. Thực hành. Bài1. Đọc mỗi số thập phân sau - GV ghi các số lên bảng và Y/c HS đọc. Bài 2. - HS tự xác định y/c của bài toán rồi thực hiện viết hỗn số thành phân số thập phân. - GV gợi ý để HS biết cách kiểm tra kết quả bằng cách đếm xem ở mẫu số của phân số thập phân có bao nhiêu chữ số 0 thì ở phần thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số. - GV y/c HS đọc lại các số thập phân vừa viết được. Bài 3: SGK/ 37 - HS xác định rõ Y/c của bài 3 rồi tự làm bài và chữa. -Y/c HS đọc lại các phân số thập phân. 3. Củng cố dặn dò.(3’) - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS ôn bài và làm bài ở nhà... - 2HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - HS nhận xét ở từng phần. Và nêu được: 2 m7dm hay 2m được viết thành 2,7 m. - Vài em nêu kết quả là m - HS tự suy nghĩ và tìm ra kết quả. Số thập phân gồm hai phần, phần nguyên và phần thập phân được ngăn cách bởi dấu phẩy. - 1 vài em nhắc lại. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc cá nhân, lớp nhận xét bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập. -HS tự làm theo hướng dẫn của GV.đại diện báo cáo kết quả. + 5,9 ; 82,45 ; 810,225 - HS làm bài vào vở,1 em chữa bảng, lớp nhận xét bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập. 0,1 =;0,02 =; 0,004 =; 0,095 = ----------------------------o0o------------------------ Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng ien và sự gắn bó, hòa quện giữa con người với thiên nhiên. 2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài thơ; đọc đúng nhịp của thể thơ tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện ien Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành. 3. Thái độ - HS cảm phục trước sức mạnh của con người chinh phục thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh, ảnh về nhà máy Thủy điện Hòa Bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.(5’) -Yêu cầu HS đọc bài Những người bạn tốt ,và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới. (30’) a) Giới thiệu bài. - GV đưa tranh ảnh về nhà máy Thủy điện để giới thiệu b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - GV chia bài thành 3 đọan theo 3 khổ thơ và yêu cầu HS đọc nối tiếp. -Y/c HS đọc nối tiếp lần 2. - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, cách đọc của mỗi khổ. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L3 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK và ien các từ: cao nguyên, trăng chơi vơi. - Y/c HS luyện đọc theo cặp cho nhau nghe.( chú ý thể hiện giọng đọc cho phù hợp với từng khổ thơ. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần (với giọng chậm rãi ngân nga). c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc lướt khổ thơ1,2 và trả lời câu 1( GV tách thành 2 ý nhỏ) . ? Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng rất tĩnh mịch ? Những chi tiết nào sinh động trên công trình sông Đà? -GV tổ chức cho HS , trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung câu 2,3 SGK . ?Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ......? ? Những câu thơ nào trong bài thơ sở dụng phép nhân hoá? - GV theo dõi giúp đỡ các em trả lời tốt.Gv giải thích thêm để HS nắm vững hơn về các biện pháp nhân hóa đã sử dụng trong bài. - GV chốt lại và ghi bảng nội dung chính của bài văn. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV mời 3 em đọc lại bài thơ. - GV uốn nắn sửa chữa giúp HS đọc đúng giọng chậm rãi ngân nga - Chú ý nhấn giọng : nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm –GV và HS cùng nhận xét đánh giá và chọn bạn đọc hay. 3 . Củng cố dặn dò.(3’) - Y/c nhắc lại nội dung chính của bài.Liên hệ giáo dục về sức mạnh của con người để khám phá và chinh phục thiên nhiên. - Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Kì diệu rừng xanh. 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc, mỗi em đọc 1khổ. Lớp theo dõi và nhận xét. -3 HS đọc, mỗi em đọc1 đoạn lớp theo dõi và nhận xét cách đọc của từng khổ thơ. - HS đọc nối tiếp đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách: Xen ben, Sông Đà, Ba-la-lai-ca... - Luyện đọc theo cặp ( Đọc lặp lại để mỗi em được đọc 1lần toàn bài.) -HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. lớp nhận xét bổ sung. +Cả công trình đang ngủ say +Vì có cô gái Nga, có dòng sông -HS đọc thầm toàn bài và trả lời, lớp nhận xét bổ sung. + HS trả lời + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan..... - HS trả lời và tự rút ra nội dung ý nghĩa của bài . - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kĩ vĩ của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của những con người đang chinh phục dòng sôngvà sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - 3HS đọc - HS chọn đoạn và đọc. - HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.Cử đại diện thi đọc. - HS luyện đọc kết hợp học thuộc từng khổ thơ và bài thơ. ----------------------------o0o------------------------ Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu tác nhân lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. Thực hiện các cách diệt muỗi, tránh không cho muỗi đốt 2. Kĩ năng: - Rèn cho hs nắm được tác nhân lây truyền bệnh sốt xuất huyết và sự nguy hiểm, cách phòng bệnh sốt xuất huyết 3. Thái độ: - Ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét GV hỏi - 2 HS trả lời + Bệnh sốt rét là do đâu ? + Do kí sinh trùng gây ra + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,... GV nhận xét , tuyên dương. 3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp - HS làm việc nhóm - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ sung 1) Do một loại vi rút gây ra 2) Muỗi vằn 3) Trong nhà 4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị. - GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, giảng giải Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng) -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) -Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi, bọ gậy ? - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...) - GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày . Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức Nhiều HS trả lời các câu hỏi - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh - Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt... 4. Tổng kết - dặn dò - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học ----------------------------o0o------------------------ Ngày soạn: 12/ 10/ 2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết câu mở đoạn và mối liên kết giữa các câu trong đoạn. 3. Thái độ - Có ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tranh ảnh về Vịnh Hạ Long và cảnh đẹp Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ.(5') -HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước của giờ trước. - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới.(30') a) Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b). Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1. - Y/c 1 HS đọc nội dung bài Vịnh Hạ Long. - Y/c nêu các việc phải làm. - GV và HS cùng nhận xét sửa chữa đưa ra kết quả đúng. Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gv nhấn mạnh: Để chọn đúng câu mở đoạn cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không? Bài tập 3. - HS tự viết bài.Viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoan không? có hợp với câu tiếp theo của đoạn không? - Gv và HS cùng nhận xét đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò.(3') -Y/c HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn. - GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em có ý thức chuẩn bị tốt và viết câu mở đoạn hay. -Y/c HS về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS trình bày, lớp theo dõi. - HS đọc thầm kĩ bài và trả lời 3 câu hỏi SGK. a) MB: Câu mở đầu TB: gồm 3 đoạn tiếp theo KB: câu văn cuối - 2,3 HS nối tiếp nhau đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. -Vài HS nối tiếp nhau đọc kết quả cần điền. + Đoạn 1: Điền câu b +Đoạn 2: Điền câu c +Đoạn 3: Điền câu a - HS tự làm bài. - Vài HS trình bày trước lớp. - Xác định y/c của bài. - Làm bài. ----------------------------o0o------------------------ Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS nhận biết tên các hàng của số thập phân ( ở các dạng đơn giản thường gặp ) và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân. 3. Thái độ - Có ý thức tự giác học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV kẻ sẵn các bảng như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.(5’) - Em hãy viết các hỗn số sau thành số thập phân. 3; 4 -Nhắc lại cách đọc các số thập phân đó. 2. Bài mới.(30’) * HĐ1. Giới thiệu bài. Trong tiết học toán hôm nay các em cùng tìm hiểu về hàng của số thập phân, tiếp tục học cách đọc và viết số thập phân. * HĐ2. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân. a) Y/c HS quan sát bảng và nêu nhận xét về phần nguyên gồm có những hàng nào? Phần thập phân gồm có những hàng nào? - GV kết hợp giảng và ghi bảng sau đó hướng dẫn các em nhận xét mối quan hệ giữa hai hàng liền nhau. - GV kết luận để giúp HS nhận ra mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau, hoặc bằng hay (0,1 ) đơn vị của hàng liền trước nó. b, c) Gv viết số lên bảng và y/c HS tự nêu cấu tạo của từng phần của số thập phân, rồi đọc số đó. * HĐ3. Thực hành. GVhướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. - GV ghi các số lên bảng và Y/c HS đọc. Bài 2. GV đọc và HS viết bảng con các số thập phân. - GV y/c HS đọc lại các số thập phân vừa viết được. Bài 3: - HS xác định rõ Y/c của bài 3 rồi tự làm bài theo mẫu và chữa bài. -Y/c HS đọc lại các hỗn số . -Gv thu vở chấm bài. 3. Củng cố dặn dò.(3’) - Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS ôn bài và làm bài ở nhà. - 2HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe - HS quan sát và nhận xét ở từng phần. + Phần nguyên gồm có các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn. Phần thập phân có các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn. - HS tự suy nghĩ và nhận xét. - Nêu yêu cầu bài tập - HS đọc cá nhân và nêu miệng, lớp nhận xét bổ sung. a, Hai phẩy ba mươi lăm. Phần nguyên: 2, phần thập phân: 35 b, Ba trăm linh một phẩy tám mươi. Phần nguyên: Ba trăm linh một Phần thập phân: Tám mươi - Nêu yêu cầu bài tập - HS tự viết , 2 em lên bảng viết. a) 5,9 ; b) 24,18 ; c)55,555 d) 2002,08 ; e)0,001 - HS làm bài vào vở, 1 em chữa bảng, lớp nhận xét bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập + 6,33 = 6;18,55 =18; 217,908 = 217 ----------------------------o0o------------------------ Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. 2. Kĩ năng - Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. 3. Thái độ - Có ý thức trong việc sử dụng đúng từ từ nhiều nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.(5') -Y/c HS nhắc lại các kiến thức về từ nhiều nghĩa và chữa bài 2 phần luyện tập. - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới.(30') a.Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b .Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV ghi nội dung bài lên bảng. - Tổ chức cho HS Làm bài theo cặp,GV giúp đỡ những em yếu hoàn thành nội dung bài. - GVvà HS cùng chữa bài. -Y/c HS nêu lại nghĩa gốc của từ chạy và nghĩa chuyển của từ chạy. Bài tập 2. - GV chuyển ý và nêu vấn đề: Qua bài 1 chúng ta thấy từ chạy là từ nhiều nghĩa. các nghĩa của từ chạy có nét gì chung? Bài tập này sẽ giúp các em hiểu điều đó. -Y/c HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - GV và HS cùng nhận xét , khẳng định lại bằng những câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển bằng chân không? Bài tập 3. Y/c HS đọc kĩ các câu và tìm xem từ ăn tròn câu nào được dùng với nghĩa gốc. Bài tập 4. Y/c HS xác định đúng yêu cầu của bài, chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho không đặt câu với các nghĩa khác. 3. Củng cố, dặn dò.(3') - Y/c HS nhắc lại nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ đi, đứng trong bài tập số 4. - GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt - Dặn HS về nhà tập dùng từ nhiều nghĩa đặt câu, viết văn để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa , gây bất ngờ hứng thú cho người đọc ngư
Tài liệu đính kèm: