I. Mục tiêu
Kiến thức - HS đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ:cô giáo. dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn hS
- Trả lời được câu hỏi 1,2 trong (SGK)
* HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hói đáp theo mẫu về trường, lớp của mình
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm
Thái độ: GD học sinh biết yêu quý mái trường,yêu thích môn học
I. Đồ dùng dạy học
- GV :Bài tập đọc viết sẵn ở bảng phụ.
Tranh vẽ cảnh Trường em
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
dùng dạy học -Bảng phụ III/Hoạt động dạy học A/Bài cũ: HS viết bảng con:Trường em,viết chữ A B/ Bài luyện Luyện:Tập viết Cho HS nhắc lại các chữ được tô bằng chữ hoa đã học Luyện cho HS tập viết vào bảng con các chữA,Ă,Â,B GV nhận xét -+Luyện viết vần:ai,ay + Luyện viết từ:bài ngọc trai,máy cày Hỏi cách viết các từ,hướng dẫn HS viết *Từ “ngọc trai” Từ “ngọc trai” được viết bằng những con chữ nào?nêu độ cao của từng con chữ? + HS viết vào vở thực hành viết đúng,viết đẹp GV chấm bài,nhận xét * Từ “máy cày” Từ “máy cày” được viết bằng những con chữ nào?nêu độ cao của từng con chữ? HS luyện viết vào vở C/Dặn dò:_Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau HS viết GV nhận xét HS nhắc lại A, Ă, Â, B HS viết lên bảng HS viết bảng con ai,ay + HS nêu Từ “ngọc trai” có các con chữ đều nằm trong 2 dòng li,chữ g nằm trong 5 dòng li,t nằm trong 3 dòng li ngọc trai Từ “máy cày” có các con chữ đều nằm trong 2 dòng li,chữ y nằm trong 5 dòng li máy cày HS viết vào vở “Thực hành viết đúng,viết đẹp” Thứ 4 ngày 23 tháng 2 năm 2011 Kiểm tra hồ sơ –Cô châu dạy thay Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Cái nhãn vở A/Mục tiêu: Kiến thức - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, năn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK. Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm( HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở) Thái độ: GD học sinh biết yêu quý mái trường,yêu thích môn học B/ Đồ dùng dạy học - Bảng nam châm, bộ chữ học vần Tiếng Việt - Một số bút màu để HS trang trí nhãn vở C./Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài tặng cháu và trả lời câu hỏi: + Bác Hồ tặng vở cho ai? + Bác mong các cháu điều gì? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. b. Luyện đọc - GV viết sẵn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm * Luyện đọc tiếng, từ. - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các tiếng khó trên bảng rồi gọi HS nối tiếp nhau đọc kết hợp phân tích , đánh vần và đọc trơn. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - GV gạch chân dưới các từ khó sau đó hướng dẫn và cho hs đọc trơn từ khó. - GV giải nghĩa từ: + Trang trí: Vẽ thêm hoa, lá,. Cho đẹp. - GV cho HS đọc lại từ lần 2: - GV nhận xét sữa sai. - GV cho HS đọc theo dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. * Luyện đọc câu: - GV hướng dẫn HS chia câu: Để chia câu. Chữ đầu câu viết hoa và cuối mỗi câu có dấu chấm. Và cô sẽ viết số ở mỗi đầu câu. - GV viết kí hiệu số 1 và gọi HS nối tiếp nhau đọc trơn câu 1. - GV nhận xét sửa chữa. - Vậy câu 2 được bắt đầu từ đâu đến đâu? - GV đánh dấu và hướng dẫn HS đọc câu khó: - Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần ngắt hơi. - GV vạch nhịp, đọc mẫu, cho HS đọc lại. - GV HD HS đọc: Ở câu này đọc chậm rãi ,nhấn mạnh vào từ cô giáo ,thân thiết. - GV tiếp tục chia các câu còn lại và HD HS đọc tương tự câu 1,2. - GV cho hs đọc nối tiếp từ câu.HS đọc câu đàu thì đọc cả tên bài theo cách:1 HS đầu đọc, HS tiếp theo đứng lên đọc câu tiếp theo. - GV theo dõi sửa sai. * Luyện đọc đoạn: - GV hướng dẫn cách chia đoạn: Mỗi đoạn bao giờ chữ đầu câu cũng viết hoa và viết lùi vào 1 chữ so với các dòng khác, kết thúc đoạn có dấu chấm. + Đoạn 1 được tính từ : Bố cho đến nhãn vở. + Đoạn 2 : Phần còn lại - GV HD cách đọc đoạn; Ở đoạn có nhiều câu khi đọc hết 1 câu con phải nghỉ hơi - GV vạch 2 vạch trong câu của đoạn 1 - GV HD cách đọc và gọi HS đọc. - GV nhận xét sữa sai. * luyện đọc cả bài. - GV cho 2 HS thi nhau đọc cả bài - GV nhận xét chấm điểm. - Cho HS đọc lại cả bài. - GV cho 1 HS đọc lại bài. *) Ôn các vần ang,. ac - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần ang, - GV ghi bảng và cho HS đọc trơn, kết hợp phân tích đánh vần. - GV nhận xét sữa sai. + Tìm tiếng ngoài bài có vần ang: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ cái bảng và gọi HS đọc. - GV hướng dẫn HS phân tích , đánh vần và đọc trơn tiếng có mang vần ang - GV nhận xét và hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ac quy trình tương tự. - GV cho HS cả lớp đọc trơn lại cả bài - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Bác Hồ tặng vở cho các cháu thiếu niên nhi đồng. - Bác mong các cháu ra công mà học tập, để mai sau giúp nước non nhà. - 4->5 em nối tiếp đọc tên bài: Tặng cháu - 1 em đọc lại bài. - HS nối tiếp đọc các tiếng khó: vở, trang, nắn, khen kết hợp phân tích + Khen = kh + en - HS nối tiếp đọc các từ khó: Nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - HS nghe. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - HS đọc theo dãy bàn. - mỗi dãy bàn đọc 2 từ. - HS nối tiếp đọc câu 1 - HS nối tiếp đọc các nhân . - HS nối tiếp đọc từng câu theo HD của GV. - HS theo dõi và dùng bút chì đánh dấu từng đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 2 HS thi nhau đọc cả bài - HS đọc đồng thanh - 1 HS đọc trơn lại bài. - HS tìm và nêu: gang, trang - HS đọc trơn, kết hợp phân tích đánh vần. Trang: Tr + ang; Trờ ang trang / trang - HS nêu;.... - Vẽ cái bảng. - 2 HS đọc nối tiếp: Cái bảng Bảng: B + ang + dấu hỏi - HS nối tiếp đọc cá nhân. - Con hạc, bản nhạc. - HS đọc đồng thanh cả lớp. Tiết 2 * Hướng dẫn luyện đọc - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? - GV nhận xét và cho HS nhắc lại nhiều lần - GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: + Bố Giang khen bạn ấy thế nào? - GV gọi HS nhận xét và nhắc lại. + Dùng nhãn vở có ích lợi gì? - GV gọi HS nhận xét bổ sung và nhắc lại. - GV nhận xét và nêu nội dung bài - GV hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở. - GV cho HS quan sát nhãn vở trong SGK và hỏi: + Trong nhãn vở cần có gì? + Nhãn vở được trang trí gì? - GV nhận xét và nêu yêu cầu bài: Em hãy tự vẽ và trang trí làm 1 nhãn vở cho đẹp. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng - GV cho 1 số em đính nhãn vở lên bảng . - GV cùng HS nhận xét tuyên dương chung. 4. Củng cố dặn dò + Dùng nhãn vở có ích lợi gì? - GV cho HS nhìn SGK đọc lại cả bài. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bàn tay mẹ. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS đọc và nêu: - Bạn viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em lên nhãn vở - HS đọc thầm - Bố khen bạn ấy đã tự làm được cái nhãn vở. - HS nối tiếp nhắc lại. - Nhãn vở cho ta biết quyển vở đó là vở gì, quyển vở đó là của ai - HS nối tiếp nhắc lại. - - HS quan sát nhãn vở. - Có ghi trường, lớp, vở, họ tên, năm học. - Trang trí hoa lá các hình ảnh. - HS làm nhãn vở. - HS đính và nhận xét. Luyện Tiếng Việt Luyện:C¸i nh·n vë I/Mục tiêu Kiến thức:Luyện cho Học sinh đọc đúng và trôi chảy bài Cái nhãn vở; HSKG bước đầu biết đọc diễn cảm bài tập đọc HS vận dụng làm được một số bài tập có liên quan đến nôi dung bài học Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn và biết dùng từ đặt câu Thái độ:GD học sing yêu thích môn học và có ý thức học tốt II/Đồ dùng dạy học Bảng phụ,VBT Tiếng việt A/Kiểm tra: Học sinh đọc bài: Cái nhãn vở B/Bài luyện Bài1: Luyện đọc:Cái nhãn vở -Luyện đọc từ:GV gạch chân các từ khó đọc lên bảng cho học sinh luyện đọc -Luyên đọc câu:GV cho học sinh đọc từng câu Luyện đọc cả bài: Học sinh đọc cả bài Hsyếu đọc trơn,HSKG đọc diễn cảm *Đặt câu: (Dành HSKG)Trang trí,viết Bài tập 1:Điền dấu x vào Trước câu trả lời đúngcâu hỏi:Bạn Giang viết tên trường,tên lớp,họ và tên mình vào chỗ nào trong nhãn vở Vào trang vở Vào nhãn vở Vào trang bìa Bài 2(Dành HSKG) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho thành câu rồi khoanh tròn vào các tiếng có chứa vần ai,ay A B Rơi lác đác Mưa Đang thay lá Cây bàng Gọi em lên bảng Cô Bài 3 Luyên viết GV đọc cho HS luyện viết bài cá nhãn vở Từ đầu đến ...vào nhãn vở GV chấm bài nhận xét Dăn dò: về học bài Chuẩn bị bài sau Lớp nhận xét Chú ý đọc đúng:Nắn nót,khen,ngay ngắn HS làm bài vào bảng phụ Vào trang vở X Vào nhãn vở Vào trang bìa Bài 2(Dành HSKG)HS làm bài A B Rơi lác đác Mưa Đang thay lá Cây bàng Gọi em lên bảng Cô HS luyện viết vào vở ô li Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Chính tả Tặng cháu A/ Mục tiêu Kiến thức - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 đến 17 phút. - Điền đúng chữ l,n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết B/ Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết - HS vở chính tả C/Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài :Tặng cháu b. Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại . + Trong bài Tặng cháu Bác Hồ mong các cháu thiếu nhi điều gì? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa. - GV cho vài hs nối tiếp đọc lại các từ khó viết. c. Hướng dẫn HS chép bài. - GV cho hs mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu câu phải viết hoa,xong mỗi câu phải xuống dòng- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp vệ sinh - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. *GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. d. HD HS làm bài tập * Bài 2(a) - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2 + Trong tranh vẽ gì? + Vậy ta điền âm n hay âm l vào chổ chấm tranh 1? - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. Bài 2(b)Dành HS khá giỏi Điền dấu? Hay ngã trên những chữ in nghiêng 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đôï học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Bàn tay mẹ - HS viết; Ngôi nhà, cô giáo, thân thiết - HS nghe và nhắc lại tên bài:Tặng cháu - 2 HS nối tiếp đọc lại . - Ra công học tập để sau này giúp ích cho nước nhà. - HS viết: Tặng cháu Cháu : ch + au + dấu / - yêu ta - nước non Nước : n + ươc + dấu / - HS nối tiếp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 –đến 30cm - HS chép bài vào vở. - HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra. Bài 2: Điền âm n hay âm l? - HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 - Tranh vẽ nụ hoa, cò bay lả bay la - HS nêu: Điền âm n vào tranh 1, l tranh 2 - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. Nụ hoa Con cò bay lả bay HS điền và nêu miệng Quyển vở,chõ xôi,tổ chim Kể chuyện Rùa và Thỏ A/Mục tiêu Kiến thức - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ chủ quan kiêu ngạo. * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện. Kĩ năng: Luyện cho HS biết kể câu chuyện và kể được cho mọi người nghe;Tự nhân thức được bản thân,biết lắng nghe và phản hồi tích cực Thái độ: GD yêu thích môn học,cố ý thức học tốt B/ Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ truyện kể trong, bộ tranh trong Kể chuyên lớp 1 - HS : SGK C/Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ HS kể chuyện:Truyện kể mãi không hết 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng. b. Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS mở SGK và kể mẫu: + Lần 1: Không chỉ vào tranh + Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào tranh. *Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu chuyện. - GV cho HS quan sát từng tranh SGK và nêu yêu cầu - GV hỏi: + Tranh 1 ai với ai? + Rùa đang làm gì? + Thỏ nói gì với rùa? - GV nhận xét và cho 1 HS kể lại nội dung tranh 1 - GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 và kể cho nhau nghe. - GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh.. - GV cùng lớp nhận xét. - Rùa trả lời thỏ ra sao? - Rùa cố chạy còn thỏ thì làm gì? - Ai đã tới đích trước? - GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. - GV cho 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, thỏ, rùa và kể lại câu chuyện. - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. + Vì sao thỏ lại thua rùa? + Câu chuyện trên khuyên ta điều gì? - GV cho vài HS nhắc lại 4. Củng cố dặn dò - Em cần học tập gì ở rùa? + Câu chuện trên khuyên ta điều gì? - GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Cô bé trùm khăn đỏ. 2 HS kể - lớp nhận xét - HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài : Rùa và thỏ - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh. - HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội dung của từng tranh. + Vẽ 1 con thỏ và 1 con rùa + Rùa đang cố sức tập chạy + Chậm như rùa mà cứ đòi tập chạy . Lời vào chuyện khoan thai Lời của Thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn Lời Rùa chậm rãi, khiên tốn nhưng đầy tự tin * Tranh 1 Rùa tập chạy, thỏ vẻ mỉa mai, coi thường nhìn theo rùa và nói “chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à” * Tranh 2 Rùa nói “anh đừng có giễu tôi, tôi với anh thi chạy xem ai nhanh hơn” * Tranh 3: Thỏ nghĩ mình chạy nhanh, nó chẳng việc gì phải vội cứ nhởn nhơ, hái hoa bắt bướm, còn rùa thì biết mình chậm chạp nó cố sứa chạy thật nhanh * Tranh 4; Thỏ nhớ đến cuộc thi thì rùa đã đến đích, nó ba chân bốn cẳng phóng đi, nhưng rùa đã về đến đích trước nó. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, thỏ, rùa và kể lại câu chuyện. - Vì thỏ chủ quan và kiêu ngạo. * Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như thỏ sẽ thất bại. - Tính kiên trì chịu khó. - Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như thỏ sẽ thất bại và khuyên chúng ta phải biết nhân thức được bản thânvà biết lắng nghe người khác chúng ta phải . - HS nghe. Luyện chính tả Trường em I/ Mục tiêu Kiến thức: Rèn luyện cho HS viết đúng,viết đẹp,đúng mẫu,đúng tốc độ các chữ trong bài Trường em( Từ Trường học dạy em ....hết bài);làm được các bài tập chính tả Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết II/Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III/Hoạt động dạy học A/Bài cũ: HS viết bảng con:Trường em,viết chữ A B/ Bài luyện HĐ1: Luyện chính tả GV cho HS đọc bài Trường em H? Vì sao bạn nhỏ lại yêu mái trường của mình? H? Trong đoạn từ “Trường học dạy em thành người tốt......của em” có những từ nào khó viết? HS luyên viêt vào bảng con GV nhận xét,sửa sai + Hướng dẫn học sinh viết GV treo bảng phụ có đoạn bài đã chép + HS viết vào vở ô li GV theo dõi,nhắc nhở các em đặc biệt là học sinh yếu GV chấm bài nhận xét *Bài tập Bài 1 Điền ai hay ay Lươn ngắn l.... chê chạch d.... Thờn bơn méo miệng chê tr... lệch mồm Chiều chiều vịt lội cò bơi Ông voi bẻ nứa ch... ng... vô rừng Bài 2(Dành cho HSKG) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in nghiêng Rau cai,tranh cai,yếm dai,dai lụa.mảnh vai,viên soi 3 Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Cô bé trùm khăn đỏ HS viết GV nhận xét Hai em đọc – lớp nhân xét Vì ở đó có cô giáo........dạy em những điều hay. Những,rất yêu Những,rất yêu HS đọc lại đoạn văn HS viết bài HS nêu miệng bài làm của mình Lươn ngắn lại chê chạch dài Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm Chiều chiều vịt lội cò bơi Ông voi bẻ nứa chạy ngay vô rừng HS nêu miệng bài làm Rau cải,tranh cãi,yếmdãi,dải lụa,mảnh vải,viên sỏi Gi¸o dôc tËp thÓ TuÇn 25 I- Môc tiªu:Gióp HS nhËn xÐt ®îc nh÷ng u, khuyÕt ®iÓm trong tuÇn. Cã ý thøc tù gi¸c h¬n trong c¸c ho¹t ®éng tËp thÓ trong tuÇn tíi. II- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: H§1:PhÇn nhËn xÐt chung cña Gv a- NÒn nÕp: TÊt c¶ hs ®Òu thùc hiÖn tèt quy ®Þnh ®i häc ®Çy ®ñ, ®óng giê.Ra vµo líp xÕp hµng ngay ng¾n. Tån t¹i: Mét sè b¹n cßn nãi chuyÖn riªng trong giê häc: Qu©n, H¶i b- Häc tËp: Thùc hiÖn tèt nÒn nÕp häc tËp, cã nhiÒu b¹n häc rÊt tiÕn bé,®äc,viÕt kh¸ h¬n. :N÷,L¬ng Tån t¹i : Mét sè b¹n cha chÞu khã , viÕt cßn chËm: H¶i, HiÒn B,§« c- VÖ sinh: Tham gia vÖ sinh ®Çy ®ñ, s¹ch sÏ. VÖ sinh c¸ nh©n gän gµng. d-C¸c ho¹t ®éng Sao Nhi ®ång:Tham gia tèt c¸c ho¹t ®éng do ®éi tæ chøc. Nh ca móa h¸t tËp thÓ, thi t×m hiÓu vÒ ngµy Quèc tÕ phô n÷ 8/3 H§2:PhÇn ®¸nh gi¸, xÕp lo¹i. a- Tæ:+Thø nhÊt lµ tæ 3 +Thø hai lµ tæ 1 +Thø ba:Tæ 2 b- C¸ nh©n: +Khen: Hoµi ;Ngäc Nhiªn ;H¶i vy;HuyÒn Vi,Th¶o +Nh¾c nhë: Th¸i,H¶i, HiÒnB, c-D¸n hoa cho c¸c b¹n ®îc khen. H§3:Phæ biÕn KÕ ho¹ch tuÇn tíi: TiÕp tôc thùc hiÖn tèt kÕ ho¹ch nhµ trêng ®Ò ra. TiÕp tôc hëng øng tèt phong trµo chµo mõng ngµy 8/3 Thùc hiÖn ch¬ng tr×nh TuÇn 26 ChuÈn bÞ «n thi ®Þnh k× gi÷a k× II ®¹t kÕt qu¶ cao h¬n. Ph¸t huy tèt c¸c mÆt m¹nh,kh¾c phôc c¸c thiÕu sãt TiÕp tôc n¹p c¸c lo¹i quü. Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Tập đọc Bài Tặng cháu TCT: 245 + 246 A. MỤC TIÊU - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK) - Học thuộc lòng bài thơ. * HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói đ]ơcj câu chứa tiếng có vần ao, au. B. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ bài đọc - Tìm và hát các bài hát về Bác Hồ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Trường học trong bài được gọi là gì? + Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Tặng cháu b. Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: vở, tặng, nước non,... - Tiếng tặng được phân tích như thế nào? - GV nhận xét và HD tiếng hai tương tự. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại các từ khó đọc: Vở này, tặng cháu, nước non - GV giải nghĩa từ: + Nước non: Chỉ đất nước * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV hỏi: + Bài này có mấy dòng thơ? - GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần). - GV nhận xét sửa chữa. - GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2 - Gv gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài. NGHỈ 5 PHÚT *Ôn các vần ao. au - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần ao, au - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho Hs nêu yêu cầu 2. + Tìm tiếng ngoài bài có vần ao hặc au: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ chim chào mào và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần au tương tự - GV gọi HS đọc yêu cầu 3 - GV chỉ vào tranh bên và hỏi. - Tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ sao sáng và gọi HS đọc. - Gv nhận xét và rút ra câu mẫu và gọi HS đọc trơn cả câu kết hợp tìm tiếng có chứa vần ao . - GV nhận xét sữa sai - GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần au, ao - GV cho HS đọc lại toàn bài. TIẾT 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bác Hồ tặng vở cho ai? - GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV gọi HS đọc 2 dòng thơ cuối + Bác mong các bạn nhỏ làm điều gì? + Qua bài thơ trên ta thấy được tình cảm của Bác Hồ đối với các bạn nhỏ thế nào? - GV nhận xét và rút ra nội dung bài. NGHỈ 5 PHÚT *Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu. *Thi đọc thuộc lòng - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên * GV tổ chức cho HS thi hát các bài hát về Bác Hồ. - GV nhận xét tuyên dương. - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát về Bác Hồ. 4. Củng cố dăn dò - GV cho 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Cái nhãn vở. - Ngôi nhà thứ 2 của em. - Vì nó gần gũi với em và có cô giáo như mẹ hiền. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài. - 1 em đọc lại bài. - Âm t đứng trước vần ăng đứng sau, dấu nặng đặt dưới ă. - Tờ – ăng - tăng – nặng– tặng. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - HS nghe. - Có 4 dòng thơ. - HS đọc cá nhân. - HS nối tiếp đọc đoạn 1. - HS nối tiếp đọc đoạn 2 - Mỗi dãy bàn đọc 1 lần. - HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài. - HS tìm và nêu: Cháu, sau - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - Ch + au + dấu sắc - s + au - HS tìm và nêu - Chim chào mào. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp. - HS đọc và nêu: Nói câu có tiếng chứa vần ao, au + Tranh vẽ 2 bạn nhỏ đang ngắm sao trên trời - HS đọc các nhân, cả lớp. - HS nêu: Sao sáng trên bầu trời. - Các bạn HS rủ nhau đi học. - HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS nối tiếp đọ
Tài liệu đính kèm: