Giáo án Tập nói Lớp 1 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Thị Đặng Quyên

TẬP NÓI:

BÀI 32: VẬT NUÔI TRONG NHÀ (tiết 2)

Ngày dạy: 20/08/2009

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : con trâu, con nghé, con bò, con bê, con chó, con mèo, con ngựa, lông.

- HS đặt được câu hỏi, câu cầu khiến và trả lời câu hỏi: Lông con mèo màu gì? Đăt câu cầu khiến theo mẫu: Em hãy bắt chước tiếng méo kêu!

- Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập do GV đưa ra: Các em hãy nhìn lên bảng! Em đưa cho cô đôi dép! Em đội mũ lên!

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh vẽ hoặc mẫu vật, vật thật: con trâu, con nghé, con bò, con bê, con chó, con mèo, con ngựa, lông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.

5’ - GV cho HS hát bài: Quả

- GV dùng tranh ảnh, mẫu vật kiểm tra lại các từ đã học ở tiết 1: con trâu, con nghé, con bò, con bê, con chó, con mèo, con ngựa, lông.

 - HS hát

- HS nói lại các từ đã học ở tiết 1: con trâu, con nghé, con bò, con bê, con chó, con mèo, con ngựa, lông.

2. Phần hoạt động: 28’

Thực hành theo tình huống - GV cho HS xem hình các con vật, sau đó yêu cầu các em gọi tên từng con vật.

* Tổ chức trò chơi: Nghe tiếng đoán con vật.

Bước 1: GV mô phỏng tiếng kêu của từng con vật cho HS nghe:

 nghé ọ- con nghé

 bê bê- con bê

 ục ịt- con lợn

 gâu gâu- con chó

 meo meo- con mèo

Bước 2: GV mô phỏng tiếng kêu của các con vật, yêu cầu học sinh gọi tên con vật. GV thưởng cho HS nào đoán đúng được tên nhiều con vật.

 - HS xem hình và nói tên các con vật.

HS chơi trò chơi

3. Phần kết thúc:5’ - Cho HS quan sát tranh và gọi tên những con vât đã học.

- Dặn dò các em sử dụng những câu đã học ở nhà. - HS quan sát tranh và gọi tên những con vât đã học.

 

doc 82 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập nói Lớp 1 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Huỳnh Thị Đặng Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa GV.
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học: vật thật hoặc tranh ảnh củ nghệ, củ gừng, củ sắn, củ khoai
Đia điểm dạy học trong lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Quả.
- GV nêu tinh huống và yêu cầu 2 cặp HS hỏi – đáp theo mẫu câu đã học ở bài trước.
- HS hát
- 2 cặp HS hỏi – đáp theo mẫu câu đã học ở bài trước.
2. Phần hoạt động: 25’
Thực hành theo tình huống
- GV để tất cả các loại củ đã chuẩn bị lên bàn và yêu cầu từng cặp HS lên đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu đã học ở tiết 1.
* Tập hát tiếp bài Quả (đoạn 2)
- HS lên đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu đã học ở tiết 1.
- HS Tập hát tiếp bài Quả (đoạn 2)
3. Phần kết thúc:
5’
- Cho HS ôn luyện lại những từ, và mẫu câu đã học trong bài .
- Dặn HS về nhà luyện nói các mẫu câu vừa học.
- HS ôn luyện lại những từ, và mẫu câu đã học trong bài .
TUẦN 9	TẬP NÓI:
BÀI 47: ÔN TẬP (tiết 1)
Ngày dạy: 19/10/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ về quả.
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Quả khế có vị gì?Bạn A và bạn B bạn nào có nhiều quả ổi hơn? Quả gì có màu vàng?
Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập do GV đưa ra.
CHUẨN BỊ:
Các loại quả và tranh ảnh các loại quả, hoa như đã chuẩn bị ở bài 43 - 45
Đia điểm dạy học trong lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Quả.
- GV yêu cầu HS nghe và trả lời xem trong bài hát có tên quả gì?
- HS hát
- HS trả lời quả khế và quả mít.
2. Phần hoạt động: 25’
a) Hoạt động 1:
Ôn luyện từ ngữ, mẫu câu
13’
b) Hoạt động 2: Thực hành theo tình huống
12’
- GV sử dụng vật thật hoặc tranh ảnh cho HS nhắc lại các từ ngữ về quả đã cung cấp.
- GV đưa các thứ quả khác nhau cho từng cặp HS để các em luyện nói theo các mẫu câu đã học: Quả có vị gì?
- GV đặt một số loại quả có màu vàng lên bàn và cho HS luyện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu: Quả gì có màu vàng ( màu đỏ, màu trắng)?
* Luyện nói theo tình huống
- GV đưa ra một số loại quả cho từng cặp HS luyện hỏi – đáp theo các mẫu câu đã học, ví dụ:
HS A: Đây là quả gì?
HS B: Đây là quả
HS A: Quả màu gì?
HS B: Quả màu
HS A: Quả có vị gì?
HS B: Quả có vị
- HS nhắc lại các từ ngữ về quả đã cung cấp ở các bài trước.
- HS để các em luyện nói theo các mẫu câu đã học: Quả có vị gì?
- HS luyện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu: Quả gì có màu vàng ( màu đỏ, màu trắng)?
- HS luyện nói theo từng cặp trước lớp và luyện hỏi – trả lời trong nhóm.
3. Phần kết thúc:
5’
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu câu vừa ôn .
- HS nói 
TUẦN 9	TẬP NÓI:
BÀI 47: ÔN TẬP (tiết 2)
Ngày dạy: 20/10/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ về quả.
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Quả khế có vị gì?Bạn A và bạn B bạn nào có nhiều quả ổi hơn? Quả gì có màu vàng?
Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập GV đưa ra.
CHUẨN BỊ:
Các loại quả và tranh ảnh các loại quả, hoa như đã chuẩn bị ở bài 43 - 45
Đia điểm dạy học trong lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Quả.
- GV yêu cầu HS nghe và trả lời xem trong bài hát có tên quả gì?
- HS hát
- HS trả lời quả khế và quả mít.
2. Phần hoạt động: 25’
* Tổ chức trò chơi: Hái quả.
- Yêu cầu: HS hái đúng quả và nói đúng màu sắc hoặc vị của quả.
- GV hướng dẫn cách chơi:
 Cho hai nhóm HS chơi một lượt ( mỗi nhóm 3 – 4HS tùy thuộc và số quả GV đã chuẩn bị); mỗi nhóm đứng thành hàng dọc.
 GV đính các quả thật và quả bằng bìa đã chuẩn bị lên cành cây và cho HS chơi: khi GV hô, tên một loại quả ví dụ: Hái quả khế, người đứng đầu hàng của hai nhóm phải tiến nhanh lại gần cây đẻ quan sát và chọn hái đúng quả khế; sau đó, người này phải nói đúng một câu về quả khế. Ví dụ: Quả khế có vị chua, hoặc: Quả khế màu vàng quả khế mới được tính; GV lại hô tiếp vêg quả khác cho tới khi hái hết số quả trên cây.
 Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào hái được nhiều quả hơn sẽ là thắng.
- GV cho hai nhóm chơi thử và tất cả HS lần lượt tham gia trò chơi.
- GV cho HS ôn lại bài hát: Quả
3. Phần kết thúc
Củng cố, dặn dò
5’
- GV hỏi một số HS về màu sắc của một vài bông hoa.
- Dặn HS tập hỏi – đáp cùng bạn bè bằng TV theo các mẫu câu đã học trong 2 bài.
- HS nói 
TUẦN 9	TẬP NÓI:
BÀI 48: CÂY (tiết 1)
Ngày dạy: 22/10/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : cỏ, cây, thân, rễ, lá, cành ( cây); biết tên một số loại cây có ở địa phương.
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Đây là rễ cây có phải không?
HS có thực hiện được theo các yêu cầu của GV.
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học: một cây (còn nhỏ) có đủ rễ, lá, một cành cây; một ít cỏ; một số loại cây có ở địa phương.
Đia điểm dạy học trong lớp.
Bài hát: Lí cây xanh ( Dân ca Nam Bộ)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát một bài đã được học.
- GV yêu cầu 2-3 cặp HS hội thoại về một thứ quả theo các mẫu câu đã học ở bài trước.
- HS hát
- 2 -3 cặp HS hỏi – đáp theo mẫu câu đã học ở bài trước.
2. Phần hoạt động: 25’
a) Hoạt động 1:
Cung cấp từ ngữ
13’
b) Hoạt động 2: Luyện nói câu
12’
- GV sử dụng vật thật cỏ, cây, cành cây để cung cấp và hướng dẫn HS nói các từ: cỏ, cây, thân, rễ, lá, cành( cây).
- GV cung cấp và hướng dẫn HS nói tên một số loại cây có ở địa phương theo cách trên.
- GV chỉ vào rễ cây, hướng dẫn HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi (khẳng định) theo mẫu: Đây là rễ cây có phải không? Phải. đấy là rễ cây.
- GV chỉ vào thân cây và hỏi như trên để hướng dẫn HS trả lời phủ định: Không phải, đấy không phải là rễ cây.
- GV hướng dẫn tương tự với các bộ phận khác của cây.
- HS tập nói các từ: cỏ, cây, thân, rễ, lá, cành( cây).
- HS tập nói tên một số loại cây có ở địa hương.
- HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu: Đây là rễ cây có phải không? Phải. đấy là rễ cây.
- HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi (phủ định) theo mẫu: Không phải, đấy không phải là rễ cây.
3. Phần kết thúc:
5’
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu câu vừa học .
- HS nói 
TUẦN 9	TẬP NÓI:
BÀI 48: CÂY (tiết 2)
Ngày dạy: 23/10/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : cỏ, cây, thân, rễ, lá, cành ( cây); biết tên một số loại cây có ở địa phương.
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Đây là rễ cây có phải không?
HS có thực hiện được theo các yêu cầu của GV.
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học: một cây (còn nhỏ) có đủ rễ, lá, một cành cây; một ít cỏ; một số loại cây có ở địa phương.
Đia điểm dạy học: vườn trường.
Bài hát: Lí cây xanh ( Dân ca Nam Bộ)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát một bài đã được học.
- HS hát..
2. Phần hoạt động: 25’
Thực hành theo tình huống
- GV dẫn HS ra vườn trường, vườn cây hoặc địa điểm có cây cối và hướng dẫn các em đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo các mẫu câu đã học ở tiết trước để nói về cây, các bộ phận của cây, và tên của một số loại cây.
* Tập bài hát: Lí cây xanh (Dân ca Nam Bộ).
- HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo các mẫu câu đã học ở tiết trước để nói về cây, các bộ phận của cây, và tên của một số loại cây.
- HS tập hát bài: Lí cây xanh.
3. Phần kết thúc:
Củng cố, dặn dò
5’
- Gv yêu cầu HS nhắc lại các mẫu câu nói về các bộ phận của cây; tên một số loại cây đã học trong bài.
- GV dặn HS về nhà nhắc lại tên cây và luyện nói các câu vừa học.
- HS nhắc lại các mẫu câu nói về các bộ phận của cây; tên một số loại cây đã học trong bài.
TUẦN 10	TẬP NÓI:
BÀI 49: CÂY (tiếp theo) (tiết 1)
Ngày dạy: 26/10/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : cây tre, cây cọ, cây đa, cây dừa; cao hơn, thấp hơn.
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Cây này và cây kia, cây nào cao hơn? Cây nào thấp hơn?
HS có thực hiện được theo các yêu cầu của GV.
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học: tranh ảnh các loại cây nêu ở mục I, tranh vẽ hai cây dừa, 1 cao, 1 thấp hơn.
Đia điểm dạy học trong lớp.
Bài hát: Lí cây xanh ( Dân ca Nam Bộ)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Lí cây xanh .
- GV yêu cầu 2-3 cặp HS nhắc lại các mẫu câu hỏi – trả lời về các bộ phận của cây, tên một số loại cây đã học ở bài trước.
- HS hát
- 2 -3 cặp HS hỏi – đáp theo mẫu câu đã học ở bài trước.
2. Phần hoạt động: 25’
a) Hoạt động 1:
Cung cấp từ ngữ
13’
b) Hoạt động 2: Luyện nói câu
12’
- GV sử dụng tranh ảnh, cung cấp và hướng dẫn cho HS nói các từ: cây tre, cây cọ, cây đa, cây dừa.
- GV sử dụng tranh vẽ 2 cây dừa kết hợp giải thích hoặc dịch ra TDT để cung cấp và hướng dẫn HS nói các từ: cao hơn, thấp hơn.
- GV sử dụng tranh vẽ 2 cây dừ, hướng dẫn HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi (khẳng định) theo mẫu: Cây dừa này và cây dừa kia, cây nào cao hơn? Cây nào thấp hơn?( chỉ cây dừa cao hơn) Cây này cao hơn; ( chỉ cây dừa thấp hơn) Cây này thấp hơn.
- GV có thể sử dụng tranh ảnh có cây cao thấp khác nhau để luyện nói theo mẫu câu trên.
- HS tập nói các từ: cây tre, cây cọ, cây đa, cây dừa.
- HS tập nói tên một số loại cây có ở địa hương. 
- HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu: Cây dừa này và cây dừa kia, cây nào cao hơn? Cây nào thấp hơn? Cây này cao hơn. Cây này thấp hơn.
3. Phần kết thúc:
5’
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu câu vừa học .
- HS nói 
TUẦN 10	TẬP NÓI:
BÀI 49: CÂY (tiếp theo) (tiết 2)
Ngày dạy: 27/10/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : cây tre, cây cọ, cây đa, cây dừa; cao hơn, thấp hơn.
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Cây này và cây kia, cây nào cao hơn? Cây nào thấp hơn?
HS có thực hiện được theo các yêu cầu của GV.
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học: tranh ảnh các loại cây nêu ở mục I, tranh vẽ hai cây dừa, 1 cao, 1 thấp hơn.
Đia điểm dạy học trong lớp.
Bài hát: Lí cây xanh ( Dân ca Nam Bộ)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Lí cây xanh .
- HS hát
2. Phần hoạt động: 25’
Thực hành theo tình huống
* Thực hành tại vườn trường
- GV dẫn HS ra vườn trường, vườn cây hoặc địa điểm có cây cối, chỉ vào hai cây cụ thể (1 cây cao, 1 cây thấp hơn) có ở hiện trường để HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về tên cây ( Đây là cây gì?) So sánh cao hơn thấp hơn.
- GV gọi 2 HS 1 cao hơn, 1 thấp hơn để so sánh theo mẫu trên: Bạn A và bạn B bạn nào cao hơn?
* Tổ chức trò chơi: Đố lá
- Nhìn lá và nói được tên cây tương ứng.
- GV hướng dẫn cách chơi:
 Cho hai nhóm chơi một lần, số người trong 1 nhóm bằng số loại cây có lá đem đố.
 Hai nhóm đứng thành hàng quay mặt vào nhau; yêu cầu hai nhóm quan sát kĩ lá của các loại cây xung quanh và oẳn tù tì để dành quyền đố.
 GV đưa cho mỗi thành viên trong nhóm dành được quyền đố lá của một loại cây và dấu kín không để nhóm kia trông thấy.
 Bắt đầu chơi, từng người của nhóm đố bước đến trước mặt 1 bạn nhóm kia, chìa lá của mình cho bạn xem và nói: Đây là lá cây gì? Bạn này phải trả lời: Đây là lá cây Nếu đúng bạn kia phải nói đúng, nếu sai, bạn kia phải nói sai và nói lại cho đúng tên cây đó. Mỗi lần hỏi đúng và trả lời đúng được tính một điểm; cuối cùng nhóm nào được nhiều điểm nhóm ấy sẽ thắng.
- GV hướng dẫn chơi thử và cho tất cả HS lần lược chơi.
* GVdạy bài hát: Lí cây xanh .
- HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về tên cây ( Đây là cây gì?) So sánh cao hơn thấp hơn.
- HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi: Bạn A và bạn B bạn nào cao hơn?
- HS chơi.
3. Phần kết thúc:
5’
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu câu vừa học .
- HS nói 
TUẦN 10	TẬP NÓI:
BÀI 50: GỖ (tiết 1)
Ngày dạy: 29/10/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : gỗ ( khúc gỗ); một số từ ngữ chỉ tên các đồ vật quen thuộc ở nhà, ở lớp làm bằng gỗ; xẻ gỗ.
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Bàn làm bằng gì?
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học: 1 khúc gỗ; một số đồ dùng học tập, đồ dùng sinh hoạt làm bằng các chất liệu khác khau; tranh xẻ gỗ.
Đia điểm dạy học trong lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Lí cây xanh .
- GV yêu cầu 2-3 cặp HS hỏi đáp các mẫu câu đã học ở bài trước.
- HS hát
- 2 -3 cặp HS hỏi – đáp theo mẫu câu đã học ở bài trước.
2. Phần hoạt động: 25’
a) Hoạt động 1:
Cung cấp từ ngữ
13’
b) Hoạt động 2: Luyện nói câu
12’
- GV có thể nói cho HS biết có nhiều loại cây cho chúng ta gỗ rồi sử dụng khúc gỗ đã chuẩn bị để cung cấp vad hướng dẫn HS luyện nói từ gỗ( khúc gỗ.
- Sử dụng tranh xẻ gỗ kết hợp giải thích hoặc dịch ra TDT cung cấp và hướng dẫn nói từ xẻ gỗ.
- GV hướng dẫn HS nhắc lại một số đồ dùng trong gia đình, đồ dùng học tập làm bằng gỗ đã học ở những bài trước. 
- GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Bàn làm bằng gì?Bàn làm bằng gỗ.
- Tiếp theo, GV hướng dẫn HS luyện nói về chất liệu làm các đồ dùng quen thuộc khác theo mẫu trên.
- HS tập nói các từ: gỗ( khúc gỗ)
- HS tập nói từ: xẻ gỗ
- HS nhắc lại một số đồ dùng trong gia đình, đồ dùng học tập làm bằng gỗ đã học ở những bài trước.
- HS đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Bàn làm bằng gì?Bàn làm bằng gỗ.
- HS luyện nói về chất liệu làm các đồ dùng quen thuộc khác theo mẫu trên.
3. Phần kết thúc:
5’
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu câu vừa học .
- HS nói 
TUẦN 10	TẬP NÓI:
BÀI 50: GỖ (tiết 2)
Ngày dạy: 30/10/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : gỗ ( khúc gỗ); một số từ ngữ chỉ tên các đồ vật quen thuộc ở nhà, ở lớp làm bằng gỗ; xẻ gỗ.
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Bàn làm bằng gì?
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học: 1 khúc gỗ; một số đồ dùng học tập, đồ dùng sinh hoạt làm bằng các chất liệu khác khau; tranh xẻ gỗ.
Đia điểm dạy học trong lớp.
Bài đồng dao: Kéo cưa lừa xẻ
Ông thợ nào khỏe
Thì ăn cơm vua
Ông thợ nào thua
Về bú tí mé
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Lí cây xanh .
- GV yêu cầu 2-3 cặp HS hỏi đáp các mẫu câu đã học ở bài trước.
- HS hát
- 2 -3 cặp HS hỏi – đáp theo mẫu câu đã học ở bài trước.
2. Phần hoạt động: 25’
Thực hành theo tình huống
- GV cho HS nhắc lại các mẫu câu đã cung cấp ở tiết trước bằng hình thức hỏi – đáp.
- GV yêu cầu HS kể tên một số đồ vật có ở nhà các em (những đồ vật đã học ở các chủ đề trước) và đặt câu hỏi về chất liệu làm đồ vật đó để HS trả lời.
- GV cho từng cặp HS luyên hỏi – trả lời theo các mẫu câu trên.
- GV có thể hỏi ngay về các đồ vật làm bằng gỗ có trong lớp học như: bàn, ghế, bảng
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài đồng dao.
- HS nhắc lại các mẫu câu đã cung cấp ở tiết trước bằng hình thức hỏi – đáp.
- HS kể tên một số đồ vật có ở nhà các em (những đồ vật đã học ở các chủ đề trước) và đặt câu hỏi về chất liệu làm đồ vật đó để HS trả lời.
- Từng cặp HS luyên hỏi – trả lời theo các mẫu câu trên.
- HS đọc thuộc lòng bài đồng dao.
3. Phần kết thúc:
5’
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu câu vừa học .
- HS nói 
TUẦN 11	TẬP NÓI:
BÀI 51: RỪNG (tiết 1)
Ngày dạy: 02/11/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : rừng, chặt, nên/ không nên
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Trong rừng có những cây gì? Chúng ta nên làm gì? Chúng ta không nên làm gì?
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, áp phích vận động cho công tác trồng rừng; tranh ảnh các khu rừng.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Lí cây xanh .
- GV yêu cầu 2-3 cặp HS hỏi đáp các mẫu câu đã học ở bài trước.
- HS hát
- 2 -3 cặp HS hỏi – đáp theo mẫu câu đã học ở bài trước.
2. Phần hoạt động: 25’
a) Hoạt động 1:
Cung cấp từ ngữ
13’
b) Hoạt động 2: Luyện nói câu
12’
- GV sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị ( có thể chỉ ra rừng ở xung quanh nếu có) để cung cấp và hướng dẫn HS luyện nói từ rừng.
- GV sử dụng tranh kết hợp làm động tác và dịch ra TDT để cung cấp và hướng dẫn HS luyện nói từ chặt, trồng (cây)
- GV sử dụng bức tranh trong bài hoặc áp phích có nội dung tương tự, chỉ vào hình vẽ mội người đang trồng cây và nói: Đây là việc không nên làm. GV nhắc lại cụm từ không nên và hướng dẫn HS nói tương tự như trên.
- GV sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bi, hướng dẫn HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu: Trong rừng có những ây gì? Trong rừng có cây(tên một số loại cây HS đã biết.)
- GV sử dụng tranh, áp phích, hướng dẫn HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu:
+ Chúng ta nên làm gì? Chúng ta nên trồng cây.
+ Chúng ta không nên làm gì? Chúng ta không nên chặt cây.
- HS tập nói các từ: rừng 
- HS tập nói từ: chặt, trồng
- HS tập nói từ: không nên 
- HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu: Trong rừng có những ây gì? Trong rừng có cây(tên một số loại cây HS đã biết.)
- HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu:
+ Chúng ta nên làm gì? Chúng ta nên trồng cây.
+ Chúng ta không nên làm gì? Chúng ta không nên chặt cây.
3. Phần kết thúc:
5’
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu câu vừa học .
- HS nói 
TUẦN 11	TẬP NÓI:
BÀI 51: RỪNG (tiết 2)
Ngày dạy: 03/11/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : rừng, chặt, nên/ không nên
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Trong rừng có những cây gì? Chúng ta nên làm gì? Cúng ta không nên làm gì?
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, áp phích vận động cho công tác trồng rừng; tranh ảnh các khu rừng.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Lí cây xanh .
- GV yêu cầu 2-3 cặp HS hỏi đáp các mẫu câu đã học ở bài trước.
- HS hát
- 2 -3 cặp HS hỏi – đáp theo mẫu câu đã học ở bài trước.
2. Phần hoạt động: 25’
Thực hành theo tình huống
* Thực hành tại hiện trường
- GV dẫn HS ra rừng ở gần trường, ven làng bản và hướng dẫn HS luyện nói các mẫu câu hỏi và trả lời câu hỏi đã cung cấp ở tiết trước.
* Tổ chức trò chơi : Tìm lá
- Yêu cầu: Tìm được lá theo đúng yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách chơi:
Cho cả lớp cùng chơi
GV cho các em đứng thành vòng tròn xung quanh mình, vừa đi vừa hát một bài hát đã học. Khi GV hô: Hãy tìm lá(tên lá); HS tản ra tìm đúng lá GV yêu cầu, đưa cho GV xem và nói: Thưa cô, đây là lá
 Kết thúc cuộc chơi, GV khen những em nhiều lần tìm đúng lá và nói đúng câu.
3. Phần kết thúc:
5’
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu câu vừa học .
- HS nói 
TUẦN 11	TẬP NÓI:
BÀI 52: ÔN TẬP (tiết 1)
Ngày dạy: 05/11/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ về cây cỏ đã học.
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Đây là rễ cây có phải không?Cây này và cây kia, cây nào cao hơn? Cây nào thấp hơn?Bàn làm bằng gì?Trong rừng có những cây gì? Chúng ta nên làm gì? Cúng ta không nên làm gì?
Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập do GV đưa ra.
HUẨN BỊ:
Các loại cây và tranh ảnh các loại cây như đã chuẩn bị ở bài 48 - 51
Đia điểm dạy học trong lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Quả.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong rừng có những cây gì?
- HS hát
- HS trả lời 
2. Phần hoạt động: 25’
a) Hoạt động 1:
Ôn luyện từ ngữ, mẫu câu
13’
b) Hoạt động 2: Thực hành theo tình huống
12’
- GV sử dụng vật thật hoặc tranh ảnh cho HS nhắc lại các từ ngữ về các bộ phận của cây, tên một số loại cây đã cung cấp.
- GV đưa đưa cây có đủ rễ để HS luyện hỏi – trả lời theo mẫu khẳng định ( phủ định) để nói về các bộ phận của cây.
- GV đưa tranh có hai cây cao, thấp hoặc hai cây cụ thể cao thấp khác nhau để HS luyện hỏi – trả lời theo mẫu so sánh cao hơn, thấp hơn.
- GV chỉ hoặc nêu tên một số đồ vật làm bằng gỗ để HS luyện hỏi – trả lời câu hỏi theo mẫu: Bàn làm bằng gì?
* Luyện nói theo tình huống
- GV đưa hai cây cao thấp khác nhau để HS luyện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo các mẫu câu đã học để nói về tên cây, các bộ phận của cây, so sánh cao hơn, thấp hơn
- HS nhắc lại các từ ngữ về các bộ phận của cây, tên một số loại cây đã cung cấp.
- HS luyện hỏi – trả lời theo mẫu khẳng định ( phủ định) để nói về các bộ phận của cây.
- HS luyện hỏi – trả lời theo mẫu so sánh cao hơn, thấp hơn.
- HS luyện hỏi – trả lời câu hỏi theo mẫu: Bàn làm bằng gì?
- HS luyện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo các mẫu câu đã học để nói về tên cây, các bộ phận của cây, so sánh cao hơn, thấp hơn
3. Phần kết thúc:
5’
- Cho HS nói lại những từ, và mẫu câu vừa ôn .
- HS nói 
TUẦN 11	TẬP NÓI:
BÀI 52: ÔN TẬP (tiết 2)
Ngày dạy: 06/11/2009
MỤC TIÊU:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ về cây cỏ đã học.
HS có kĩ năng đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi câu mẫu: Đây là rễ cây có phải không?Cây này và cây kia, cây nào cao hơn? Cây nào thấp hơn?Bàn làm bằng gì?Trong rừng có những cây gì? Chúng ta nên làm gì? Cúng ta không nên làm gì?
Nghe hiểu và thực hiện theo các câu mệnh lệnh phục vụ cho việc học tập do GV đưa ra.
HUẨN BỊ:
Các loại cây và tranh ảnh các loại cây như đã chuẩn bị ở bài 48 - 51
Đia điểm dạy học trong lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Các bước lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đinh lớp, kiểm tra bài cũ.
5’
- GV cho HS hát bài Quả.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong rừng có những cây gì?
- HS hát
- HS trả lời 
2. Phần hoạt động: 25’
- GV tổ chức các trò chơi đã thực hiện trong những bài 48 – 51để HS luyện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo các mẫu câu đã học
3. Phần kết thúc:
5’
- GV hỏi một số HS về các bộ phận của cây theo mẫu đã học.
- Dặn HS tập hỏi – đáp cùng bạn bè bằng TV theo các mẫu câu đã học.
- HS nói 
TUẦN 12	TẬP NÓI:
BÀI 53: THÚ RỪNG (tiết 1)
Ng

Tài liệu đính kèm:

  • doctap noi 1.doc