I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) ; tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1).
- Viết được một đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 24 Tiết 47 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2010 Môn : Tập làm văn Ôn tập về tả đồ vật KTKN : 37 SGK : 63 I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) ; tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra - Giáo viên kiểm tra đoạn văn được viết lại Nhận xét-chấm điểm - đọc đoạn văn đã viết lại B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 : Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới. - GV giới thiệu tấm ảnh chiếc áo quân phục. - Giải nghĩa thêm từ ngữ vải Tô Châu : một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc. a. Tìm các phần : mở bài, thân bài, kết bài. - HS làm việc cá nhân. - Nhắc HS nêu rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp ; kết bài kiểu mở rộng hay không mở rộng. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại. + Tả bao quát cái áo như thế nào ? + Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể. + Nêu công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo. - HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài. - HS phát biểu ý kiến. 1. Mở bài : Từ đầu đến ... màu cở úa.(Mở bài trực tiếp) 2. Thân bài : Chiếc áo sờn vai ... quân phục cũ của ba. 3. Kết bài : Phần còn lại. (mở rộng) + xinh xinh, trông rất oách + những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét... + mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm ấp tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba ; tôi chững chạc như một anh lính tí hon. b. Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài. * Hình ảnh so sánh : những đường khâu đều đặn như khâu máy ; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong độ duyệt binh ; cái cổ áo như hai lá non ; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thật sự ; ... xắn tay áo lên gọn gàng ; mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực của ba ; tôi chững chạc như một anh lính tí hon. * Hình ảnh nhân hoá : người bạn đồng hành quý báu ; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. - 1, 2 HS đọc những kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật. Cả lớp theo dõi, ghi nhớ. Bài tập 2 : Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chấm điểm - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS suy nghĩ và nói tên đồ vật mình chọn để miêu tả. - HS viết đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. - Trao đổi-nhận xét IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Đọc lại ghi nhờ về văn tả đồ vật. - Chuẩn bị : Ôn tập về tả đồ vật. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: