Giáo án Tập làm văn 1 - Tuần 11 - Bài: Chia buồn, an ủi

I/ Mục tiêu :

 - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể.BT1,2

 -Viết được một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão BT3.

II/ Đồ dùng dạy học

 Mỗi HS mang đến lớp 1 bưu thiếp ( hoặc những tờ giấy nhỏ được cắt từ khổ giấy A4)

III/ Hoạt động dạy học :

1.Kiểm tra bài cũ :

 2HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể

 người thân. về người thân.

 

doc 7 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập làm văn 1 - Tuần 11 - Bài: Chia buồn, an ủi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP LÀM VĂN(11) : 	CHIA BUỒN, AN ỦI
I/ Mục tiêu :
	- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể.BT1,2
	-Viết được một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão BT3.
II/ Đồ dùng dạy học
	Mỗi HS mang đến lớp 1 bưu thiếp ( hoặc những tờ giấy nhỏ được cắt từ khổ giấy A4)
III/ Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
	2HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc	 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể 
	người thân.	về người thân.
	GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu.
	2. Hướng dẫn bài tập :
	a. Bài tập 1 ( miệng )
	1 HS đọc yêu cầu của bài .
	*Nhắc nhở HS cần nói lời thăm hỏi sức 
 khỏe ông, (bà) thể hiện sự quan tâm	 -HS phát biểu ý kiến.
	 Nhận xét.	-Lớp nhận xét
	Ví dụ : Ông ơi, ông mệt thế 
	nào ạ ?/ Bà ơi, bà mệt lắm 
	phải không ạ ? Cháu lấy sửa 
	cho bà uống nhé !
	b.Bài 2 ( miệng) 
	-1 HS đọc yêu cầu bài
-Giới thiệu tranh, HS quan sát.	 -Nêu lời nói theo tranh.	 -Ví dụ: Ông ơi đừng tiếc nữa
	ông ạ! Cái kính nầy cũ quá
	rồi.Bố cháu sẽ mua tặng ông
	cái kính khác.
 -Nhận xét,chữa lỗi.	 	-Lớp nhận xét.
c.Bài 3:(viết)
-1hs nêu yêu cầu.	-Viết thư ngắn – như viết
-Nhắc lại yêu cầu.	 bưu thiếp – thăm hỏi ông bà
-Y/c 2HS nói miệng	khi nghe tin quê em bị bão.	 -2,3 hs nói miệng.
-Lớp nhận xét.
-Nhận xét, chữa lỗi.
	-HS viết lời thăm hỏi ông bà
-Y/c HS viết bài vào vở.	 	ngắn gọn bằng 2,3 câu thể 
	hiện thái độ quan tâm lo lắng.
	-HS viết bài vào vở.
*Chấm, chữa bài: Thu 3,4 bài chấm, nhận xét.	-1hs đọc.
-Yêu cầu 1hs đọc bài khá nhất.
3.Củng cố, dặn dò: -Nêu nội dung bài học hôm nay? Bài sau: Gọi điện.
 HĐTT: SINH HOẠT LỚP
1. Lớp trưởng diều khiển lớp sinh hoạt
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình sinh hoạt của từng tổ trong tuần 
- Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập trong tuần. 
- Lớp phó kỉ luật và văn thể mĩ báo cáo tình hình kỉ luật và sinh hoạt văn thể mĩ.
- Các em khác bổ sung 
- Lớp trưởng tổng kết chung
2. GV đánh giá công tác trong tuần
Ưu điểm :
- Đã ổn định được mọi nề nếp sinh hoạt 
- Tổng kết phong trào " Bông hoa điểm 10"
-Thực hiện tốt theo chủ điểm tháng " Tôn sư trọng đạo" 
- Không em nào vi phạm nội quy nhà trường 
- Vệ sinh khu vực và lớp học tốt 
- Các em đã chuẩn bị bài ở nhà tốt, học tập tương đối nghiêm túc có rất nhiều em đạt nhiều điểm 10 hai môn Toán và Tiếng Việt.
- Phong trào giữ vở rèn chữ được thực hiện tốt.
- Học sinh nắm được và hiểu tiểu sử Lê Quý đôn.
Tồn tại :
- Thể dục tập chưa đều 
- Vẫn còn 1 số em viết chính tả còn yếu,giữ vở chưa sạch như : Hùng, Trường,Phương.
3. Công tác đến:
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp 
- Đẩy mạnh việc học tập, tiếp tục tham gia phong trào “Bông hoa điểm 10”
- Ổn định việc truy bài tốt
- Vệ sinh lớp học nhanh, sạch sẽ .
- Ôn chủ đề năm học, chủ điểm tháng 9,10 ;11 các ngày lễ trong tháng
`4. Sinh hoạt văn nghệ:
- Múa hát tập thể
An toàn giao thông
Bài 4: Đi bộ và qua đường an toàn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức về đi bộ qua đường đã học.
- Học sinh biết cách đi bộ, qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau (vỉa hè có nhiều vật cản, không có vỉa hè, đường phố)
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết quan sát phía trước khi đi đường.
- Học sinh biết chọn nơi qua đường an toàn.
3. Thái độ:
- Tìm người lớn giúp khi đi qua đường có nhiều xe. 
- Có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường.
II. Nội dung an toàn giao thông:
- Đi bộ và qua đường an toàn:
Trẻ em dưới 7 tuổi có người lớn dắt tay khi đi đường. 
Qua đường ở nơi có vạch đi bộ và có tín hiệu đèn cho phép.
- Những nơi qua đường an toàn:
Nơi có vạch đi bộ qua đường, nơi có tín hiệu đèn.
- Những nơi nguy hiểm:
Có xe ô tô đỗ, nơi đường cong bị che khuất, đường dốc
Nơi có đường giao nhau
Các điều luật liên quan. Điều 30 K1,1,2,3,4,5 luật giao thông đường bộ.
III. Chuẩn bị:
Tranh SGK phóng to
IV. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Khi đi bộ trên đường, cũng cần chấp hành lgt để đảm bảo an toàn, tránh xảy ra tai nạn.
Hoạt động 2 Quan sát tranh:
a. Mục tiêu:
Giúp hs nhận thức được hành vi đúng/sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường phố.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
b. Cách tiến hành:- Chia lớp thành 5 nhóm
- Hành vi nào đúng?
- Hành vi nào sai?
- Khi đi bộ cần làm gì?
- Đường không có vỉa hè?
- Muốn qua đường em cần làm gì?
- Phân biệt vạch dành cho người đi bộ và vạch giảm tốc độ
- Thảo luận nhóm, nhận xét các hành vi đúng, sai trong mỗi bức tranh
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến, giải thích lý do
- Đi trên vỉa hè, nắm tay người lớn
- Đi sát lề đường bên phải, chú ý tránh xe đạp, xe máy.
- Đi trong vạch dành riêng, đi theo t/h đèn
- Vạch ngắn kẻ dọc đường
- Vạch dài kẻ ngang đường
c. Kết luận: Đi bộ trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè đi sát lề đường bên phải.
- Đi đúng đường dành cho người đi bộ hoặc qua đường theo THĐ, c/dẫn của CSGT
V.Củng cố dặn dò:
Thực hiện theo nội dung bài học.
 An toàn giao thông
Bài 4: Đi bộ và qua đường an toàn t2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức về đi bộ qua đường đã học.
- Học sinh biết cách đi bộ, qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau (vỉa hè có nhiều vật cản, không có vỉa hè, đường phố)
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết quan sát phía trước khi đi đường.
- Học sinh biết chọn nơi qua đường an toàn.
3. Thái độ:
- Tìm người lớn giúp khi đi qua đường có nhiều xe. 
- Có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường.
II. Nội dung an toàn giao thông:
- Đi bộ và qua đường an toàn:
Trẻ em dưới 7 tuổi có người lớn dắt tay khi đi đường. 
Qua đường ở nơi có vạch đi bộ và có tín hiệu đèn cho phép.
- Những nơi qua đường an toàn:
Nơi có vạch đi bộ qua đường, nơi có tín hiệu đèn.
- Những nơi nguy hiểm:
Có xe ô tô đỗ, nơi đường cong bị che khuất, đường dốc
Nơi có đường giao nhau
Các điều luật liên quan. Điều 30 K1,1,2,3,4,5 luật giao thông đường bộ.
 III. Lên lớp
1.KTBC:
 -Để đi bộ qua đường an toàn, em phải làm gì?
2.Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh có kỹ năng thực hiện hành vi đúng khi đi bộ.
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 8 nhóm 
- Phát phiếu học tập
- Không nên qua đường ở những chỗ như thế nào?
- Khi đi bộ qua đường nơi không có đèn tín hiệu như thế nào?
- Nếu không thực hiện quy định đi bộ thì sẽ ra sao?
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống, ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm bổ sung
- Có nhiều xe đỗ, nhiều xe qua lại, ở chỗ khúc quanh bị che khuất
- Quan sát xe từ phía tay trái đi sang nửa đường quan sát xe phía bên phải
- Xảy ra tai nạn
- Gây nguy hiểm
c. Kết luận: Khi đi bộ trên đường các em cần quan sát đường đi không mải nhìn ngó vật lạ. Chỉ qua đường ở nơi an toàn. Nếu khó khăn cần nhờ người lớn giúp đỡ.
- Cho vài em đọc phần ghi nhớ.
V. Củng cố:Chơi trò chơi " Sang đường" -Nhận xét tiết học
An toàn giao thông
Bài 5: Phương tiện giao thông đường bộ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.
- Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông.
2. Kỹ năng:
- Biết tên các loại xe thường thấy.
- Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm
3. Thái độ:
- Không đi bộ dưới lòng đường.
- Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.
II. Nội dung an toàn giao thông:
- Phương tiện giao thông đường bộ gồm:
+ Phương tiện giao thông thô sơ: Không có động cơ như xe đạp, xích lô, xe bò
+ Phương tiện giao thông cơ giới: Ô tô, máy kéo, mô tô 2, 3 bánh, xe gắn máy.
* Điều luật có liên quan: Đ3, khoản 12,13 (luật GTĐB)
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to
2. Học sinh: Tranh ảnh về phương tiện giao thông đường bộ.
IV. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hàng ngày, các em thấy có các loại xe gì trên đường?
- Học sinh tự nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp
Giáo viên: Đó là các phương tiện giao thông đường bộ
- Vài em nhắc lại
Đi bằng gì nhanh hơn. Xe máy, ô tô nhanh hơn.
PTGT giúp người ta đi lại nhanh hơn, không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt mỏi. 
Hoạt động 2: Nhận diện các phương tiện giao thông
a. Mục tiêu:
Giúp hs nh/biết một số loại ptgt đường bộ. Học sinh phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên treo hình 1+hình 2 lên bảng 
- Phân biệt 2 loại phương tiện giao thông đường bộ ở 2 tranh.
- Giáo viên gợi ý so sánh tốc độ, tiếng động, tải trọng
- Học sinh quan sát hình 1,2
- Hình 1: Xe cơ giới
- Hình 2: Xe thô sơ
- Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây tiếng động lớn, chở nặng, nhiều, dễ gây tai nạn
- Xe thô sơ: Ngược lại
c. Kết luận: Xe t/sơ là các loại xe đạp, xích lô, bò, ngựa;	Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy;Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm;Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm
	Khi đi trên đường cần chú ý tiếng động cơ, tiếng còi xe để p/tr nguy hiểm
GV: Có một số loại xe ư/t gồm xe c/h, c/t, công an cần nhường đường cho loại xe đó.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: Thực hiện theo nội dung bài học
An toàn giao thông
Bài 5: Phương tiện giao thông đường bộ t2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.
- HS phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông.
2. Kỹ năng:- Biết tên các loại xe thường thấy.
- Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm
3. Thái độ:- Không đi bộ dưới lòng đường.
- Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.
II. Nội dung an toàn giao thông:
- Phương tiện giao thông đường bộ gồm:
+ PTGT thô sơ: Không có động cơ như xe đạp, xích lô, xe bò
+ Phương tiện giao thông cơ giới: Ô tô, máy kéo, mô tô 2, 3 bánh, xe gắn máy.
* Điều luật có liên quan: Đ3, khoản 12,13 (luật GTĐB)
 III/Lên lớp
 1.Bài cũ:
 2.Bài mới:
 Hoạt động 3: Trò chơi
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kiến thức ở hoạt động 2
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- Nếu em đi về quê em đi bằng phương tiện giao thông nào? 
- Vì sao? 
- Có được chơi đùa ở lòng đường không? vì sao?
- Các nhóm thảo luận trong 3 phút ghi tên phương tiện giao thông đường bộ đã học vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày 
- Học sinh chọn phương tiện
- Nêu lý do
- Không – vì rất nguy 
c. Kết luận: Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp đi lại. Các em không chạy nhảy, đùa nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn.
Hoạt động 4: Quan sát tranh
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành
- Treo tranh 3,4
- Trong tranh có loại xe nào đang đi trên đường?
- Khi đi qua đường cần chú ý loại phương tiện giao thông nào?
- Cần lưu ý gì khi tránh ô tô, xe máy?
- Học sinh quan sát tranh
- Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô, xe bò kéo
- Xe cơ giới (ô tô, xe máy) vì nó đi nhanh
- Quan sát và tránh từ xa
c. Kl: Khi đi qua đường phải chú ý quan sát ô tô, xe máy và tránh từ xa để đảm bảo an toàn.
- Vài em nhắc lại kết luận. 2 em đọc ghi nhớ.
V. Củng cố:
Kể tên các loại phương tiện giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • docTLVAN CHIA BUON AN UItuan11.doc