Giáo án Tập đọc - Tuần 26

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.

 - Hiểu nội dung bài: Tỡnh cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

 - Trả lời được câu hỏi 1 - 2 ( SGK ). Ôn các tiếng có vần an, at;Tìm được tiếng có vần an trong bài ; nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần an, at. (dành cho HS khá giỏi)

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK)

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

doc 6 trang Người đăng honganh Lượt xem 1409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 26
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2008 .
Tập đọc
Bài : Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: Yờu nhất, nấu cơm, rỏm nắng.
 - Hiểu nội dung bài: Tỡnh cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
 - Trả lời được cõu hỏi 1 - 2 ( SGK ). Ôn các tiếng có vần an, at;Tìm được tiếng có vần an trong bài ; nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần an, at. (dành cho HS khá giỏi)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Tiết 1 (40/)
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I.Bài cũ: (5’)
-Bài : Cái nhãn vở
II. Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc (12’)
a. GV đọc mẫu lần 1.
b. Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: 
+ yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương, giặt giũ, 
- giảng từ ngữ: rám nắng, xương xương
*Luyện đọc câu: 
*Luyện đọc đoạn, bài:
+ Đoạn 1: Câu 1, 2.
+ Đoạn 2 : Câu 3, 4.
+ Đoạn 3 : Câu 5.
3. Ôn các vần an, at
*Luyện đọc câu bất kỳ.
a.Tìm tiếng trong bài có vần an
bàn.
b.Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần an, at
M. mỏ than, bát cơm.
+bàn học, can dầu...
+ mát mẻ, bát ngát
4.Củng cố: (1’)
1. Tìm hiểu bài (12’)
1. Tìm hiểu bài.
+ Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy
* Đoạn 3.
+Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy xương xương. 
2.Luyện đọc(8’)
3.Luyện nói. (8’)
Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh SGK trang 56.
III. Củng cố - Dặn dò.(3’)
- Chấm nhãn vở tự làm của HS
- GV nhận xét, cho điểm
* GTB: 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
* GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
? Bài đọc hôm nay có mấy câu?
- GV giao các tổ tìm các tiếng từ khó.
- GV gạch chân các tiếng từ khó và hỏi:
-Tìm những từ ngữ có âm:r, gi, ...
-Tìm những từ ngữ có vần ương, ăng, ât...
* GV giải nghĩa từ, ngữ khó.
+rám nắng: da bị nắng làm cho đen lại.
+xương xương: bàn tay gầy nhìn rõ xương.
* GV chỉ từng câu HS tập đọc mỗi em 1 câu nối tiếp.
*GVHD 2 HS mỗi em đọc 1 đoạn
- GV chia đoạn. 
* GV chỉ câu, đoạn bất kỳ cho HS đọc
* GV HD HS ôn vần:
+GV HD HS Phân tích : 
bàn: âm b + vần an + thanh huyền.
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học. 
Tiết 2(35)/
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS đọc và TLCH sau:
 * Đoạn 1, 2.
- Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? 
- Vậy ở nhà em thường làm những việc gì? và hay giúp mẹ những việc gì?
- Tìm và đọc tiếp câu văn nói lên tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ.
* Đoạn 3.
-Bàn tay mẹ Bình như thế nào? 
- Gv cho HS qs tranh: (Mẹ bế bé và Bình đang ấp đôi bàn tay mẹ)..
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS luyện đọc
- GV NX và cho điểm.
- Tổ chức cho HS thi đọc 1 đoạn..(mỗi tổ cử 1 HS). 
* GV y/c HS: Trả lời câu hỏi theo tranh.
M. H: Ai nấu cơm cho bạn ăn?
 Đ: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn
VD. H: Ai mua quần áo mới cho bạn?
 Đ: Mẹ mua quần áo mới cho tôi.
 H: Ai chăm sóc khi bạn ốm?
 Đ: Bố mẹ chăm sóc khi tôi ốm.
H: Ai vui khi bạn được điểm mười?
Đ: Bố mẹ rất vui khi tôi được điểm mười.
- GV NX và tuyên dương nhóm TLlưu loát.
+Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương? Tại sao bạn Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ ?
+ Vì làm nhiều việc nên đôi bàn tay của mẹ không còn đẹp nữa nhưng chính vì vậy mà Bình vô cùng yêu bàn tay ấy.
+ Về chuẩn bị bài sau: Cái Bống
- 2 HS đọc bài Cái nhãn vở + TLCH:
* HS xác định câu và chỉ để GVkhoanh hết câu... 
- HS tìm từ khó đọctrong bài.
- HS đọc từ ngữ ( cá nhân, đồng thanh)
* HS xác định câu.
- HS đọc từng câu , đọc câu ( tiếp sức)
- HS khác nhận xét.
* HS xác định đoạn
- HS đọc từng đoạn và đọc nối tiếp đoạn.
* HS đọc câu bất kỳ..
- HS NX..
- 1 HS đọc toàn bài..
- Cả lớp đọc .
* HS tìm tiếng có vần an, at
- HS đọc, phân tích tiếng: 
-HS đọc từ giới thiệu trong SGK.
+HS tìm tiếng, từ ngoài bài có vần an, at
- HS bổ sung, GV ghi bảng.
* 1 HS đọc toàn bài - Lớp đọc thầm.. 
- HS đọc Đ1, 2 và trả lời câu hỏi sau:
- HS đọc đoạn 3 (2 em)
-2HS đọc toàn bài.
*HS đọc nối tiếp câu..
-HS đọc đoạn nối tiếp.
+ CHSGK
-HS đọc trong nhóm.
-3HS thi đọc .
- HS nhận xét..
*HS đọc tên phần luyện nói
- HS TL theo nhóm đôi(H- Đ)
- HS lên TB.
* 1HS đọc lại toàn bài.
Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2008 .
Tập đọc
Bài : Cái Bống
I. Mục tiêu: +Đọc:- HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Cái Bống.
 - Luyện đọc các từ ngữ: Bống bang. Khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng; luyện ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ; đọc thuộc lòng bài đồng dao.
 + Ôn các tiếng có vần anh, ach. Tìm được tiếng có vần anh trong bài; nói câu chứa tiếng có vần anh, ach.
 + Hiểu: đ/c tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ. Hiểu các từ ngữ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng.
 +HS biết kể những việc đơn giản em thường làm để giúp đỡ cha, mẹ em. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 (40/)
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I.Bài cũ: (5’)
Bài : Bàn tay mẹ
II. Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc (12’)
a. GV đọc mẫu lần 1.
b. Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: 
+bống bang, khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng.
- giảng từ ngữ: 
đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng
*Luyện đọc các dòng thơ: 
3.Ôn vần anh, ach:
*Luyện đọc câu bất kỳ.
a.Tìm tiếng trong bài có vần anh: gánh..
b.Nói câu có vần anh, ach.
M. Nước chanh mát và bổ.
 Quyển sách này rất hay.
4.Củng cố: (1’)
1. Tìm hiểu bài (12’)
1. Tìm hiểu bài.
+ Bống sảy, sàng gạo.
+ Bống ra gánh đỡ mẹ.
2.Luyện đọc(8’)
3. Học thuộc lòng bài thơ.
4.Luyện nói. (8’)
Chủ đề: ở nhà em làm gì giúp mẹ?
+ ở nhà, tôi trông em, quét nhà, cho gà ăn, tưới cây giúp mẹ...
III. Củng cố - Dặn dò.(3’)
-Bàn tay mẹ làm gì cho chị em Bình?
-Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn taymẹ?
* GTB: 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
* GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
? Bài đọc hôm nay có mấy dòng?
- GV giao các tổ tìm các tiếng từ khó.
-Tìm những từ ngữ có âm:s, r, tr..
-Tìm những từ ngữ có vần ang, anh, ..
- GV gạch chân các tiếng từ khó:
* GV giải nghĩa từ, ngữ khó.
+ đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
+ gánh đỡ: gánh giúp mẹ.
+ mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài.
* GV chỉ từng dòng thơ: 
Cái Bống/ là cái bống bang/
Khéo sảy,/ khéo sàng/ cho mẹ nấu cơm.//
Mẹ Bống /đi chợ đường trơn/
Bống ra gánh đỡ/ chạy cơn mưa ròng.//
*GVHD 2 HS mỗi em đọc 2 dòng 
* GV chỉ câu, đoạn bất kỳ cho HS đọc
* GV HD HS ôn vần:
+GV HD HS Phân tích : 
gánh: âm g + vần anh + thanh sắc.
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học. 
Tiết 2(35)/
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS đọc và TLCH sau:
* Dòng 1, 2. 
-Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
* Dòng 3, 4.
-Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- GV cho điểm
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS luyện đọc
- GV NX và cho điểm.
*- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ( xoá từng chữ)
- Tổ chức cho HS thi đọc (mỗi tổ cử 1 HS). 
* GV y/c HS nhìn tranh, nói theo đề tài.
- GV gợi ý thêm các câu khác ngoài tranh, HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
+H: ở nhà em thường làm gì để giúp đỡ cha, mẹ?
+ Đ: ở nhà, tôi trông em, quét nhà, cho gà ăn, tưới cây giúp mẹ...
- GV NX và tuyên dương nhóm TLlưu loát.
+ Về nhà cần phải thường xuyên giúp đỡ cha, mẹ những công việc vừa sức với mình..
+ Về học bài và chuẩn bị bài sau: 
- 2 HS đọc bài Bàn tay mẹ + TLCH:
* HS xác định dòng 
- HS tìm từ khó đọc trong bài.
- HS đọc từ ngữ ( cá nhân, đồng thanh)
* HS đọc từng dòng thơ: - HS tập đọc mỗi em 1 dòng nối tiếp.
- HS khác nhận xét.
* HS đọc câu bất kỳ..
- HS NX..
- 1 HS đọc toàn bài..
- Cả lớp đọc .
* HS tìm tiếng có vần anh,..
- HS đọc, PT:
-HS đọc câu mẫu:
+HS PT tiếng có vần anh, ach.
- HS nêu câu có vần anh, ach .
* 1 HS đọc toàn bài 
- Lớp đọc thầm.. 
- HS đọc 2 dòng đầu, trả lời câu hỏi.
- HS đọc 2 dòng sau, trả lời câu hỏi.
+ HS đọc bài+ trả lời câu hỏi.
-2HS đọc toàn bài.
*HSthi đọc thuộc lòng bài thơ.+ CHSGK
-HS đọc trong nhóm.
-3HS thi đọc .
- HS nhận xét..
*HS đọc tên phần luyện nói
- HS TL theo nhóm đôi(H- Đ)
- HS lên kể trước lớp ..
* 1HS đọc lại toàn bài.
Thứ ngày tháng 3 năm 2008 .
Tập đọc
Bài : Vẽ ngựa
I. Mục tiêu:+Đọc:- HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Vẽ ngựa.
 - Luyện đọc các từ ngữ: sao, bao giờ, bức tranh; luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
 + Ôn các tiếng có vần ua, ưa
 - Tìm được tiếng có vần ưa trong bài và tìm được tiếng có vần ưa , ua ngoài bài.
 + Hiểu: Hiểu được nội dung bài: Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa khiến bà không nhận ra con vật gì. Khi bà hỏi bé vẽ con gì bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên không nhận ra.
II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I.Bài cũ: (5’)
Bài : Cái Bống
II. Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc (12’)
a. GV đọc mẫu lần 1.
b. Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: 
+ sao, bao giờ, bức tranh.
- giảng từ ngữ: rám nắng, xương xương
*Luyện đọc câu: 
*Luyện đọc đoạn, bài:
+ Đoạn 1: Câu 1, 2.
+ Đoạn 2 : Câu 3, 4.
+ Đoạn 3 : Câu 5.
3. Ôn các vần an, at
*Luyện đọc câu bất kỳ.
a.Tìm tiếng trong bài có vần an
bàn.
b.Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần an, at
M. mỏ than, bát cơm.
+bàn học, can dầu...
+ mát mẻ, bát ngát
4.Củng cố: (1’)
1. Tìm hiểu bài (12’)
1. Tìm hiểu bài.
+ Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy
* Đoạn 3.
+Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy xương xương. 
2.Luyện đọc(8’)
3.Luyện nói. (8’)
Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh SGK trang 56.
III. Củng cố - Dặn dò.(3’)
-Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
-Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- GV nhận xét, cho điểm
* GTB: 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
*GV đọc mẫu, giọng vui, lời bé hồn nhiên, ngộ nghĩnh.
? Bài đọc hôm nay có mấy câu?
- GV giao các tổ tìm các tiếng từ khó.
- GV gạch chân các tiếng từ khó và hỏi:
-Tìm những từ ngữ có âm:r, gi, ch...
-Tìm những từ ngữ có vần ương, iêu, ăng, ât...
* GV giải nghĩa từ, ngữ khó.
+rám nắng: da bị nắng làm cho đen lại.
+xương xương: bàn tay gầy nhìn rõ xương.
* GV chỉ từng câu HS tập đọc mỗi em 1 câu nối tiếp.
*GVHD 2 HS mỗi em đọc 1 đoạn
- GV chia đoạn. 
* GV chỉ câu, đoạn bất kỳ cho HS đọc
* GV HD HS ôn vần:
+GV HD HS Phân tích : 
bàn: âm b + vần an + thanh huyền.
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học. 
Tiết 2(35)/
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS đọc và TLCH sau:
 * Đoạn 1, 2.
- Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? 
- Vậy ở nhà em thường làm những việc gì? và hay giúp mẹ những việc gì?
- Tìm và đọc tiếp câu văn nói lên tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ.
* Đoạn 3.
-Bàn tay mẹ Bình như thế nào? 
- Gv cho HS qs tranh: (Mẹ bế bé và Bình đang ấp đôi bàn tay mẹ)..
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS luyện đọc
- GV NX và cho điểm.
- Tổ chức cho HS thi đọc 1 đoạn..(mỗi tổ cử 1 HS). 
* GV y/c HS: Trả lời câu hỏi theo tranh.
M. H: Ai nấu cơm cho bạn ăn?
 Đ: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn
VD. H: Ai mua quần áo mới cho bạn?
 Đ: Mẹ mua quần áo mới cho tôi.
 H: Ai chăm sóc khi bạn ốm?
 Đ: Bố mẹ chăm sóc khi tôi ốm.
H: Ai vui khi bạn được điểm mười?
Đ: Bố mẹ rất vui khi tôi được điểm mười.
- GV NX và tuyên dương nhóm TLlưu loát.
+Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương? Tại sao bạn Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ ?
+ Vì làm nhiều việc nên đôi bàn tay của mẹ không còn đẹp nữa nhưng chính vì vậy mà Bình vô cùng yêu bàn tay ấy.
+ Về chuẩn bị bài sau: Cái Bống
- HS đọc thuộc lòng bài thơ + Trả lời câu hỏi 
* HS xác định câu và chỉ để GVkhoanh hết câu... 
- HS tìm từ khó đọctrong bài.
- HS đọc từ ngữ ( cá nhân, đồng thanh)
* HS xác định câu.
- HS đọc từng câu .và đọc câu ( tiếp sức)
- HS khác nhận xét.
* HS xác định đoạn
- HS đọc từng đoạn và đọc nối tiếp đoạn.
* HS đọc câu bất kỳ..
- HS NX..
- 1 HS đọc toàn bài..
- Cả lớp đọc .
* HS tìm tiếng có vần an, at
- HS đọc, phân tích tiếng: 
-HS đọc từ giới thiệu trong SGK.
+HS tìm tiếng, từ ngoài bài có vần an, at
- HS bổ sung, GV ghi bảng.
* 1 HS đọc toàn bài - Lớp đọc thầm.. 
- HS đọc Đ1, 2 và trả lời câu hỏi sau:
- HS đọc đoạn 3 (2 em)
-2HS đọc toàn bài.
*HS đọc nối tiếp câu..
-HS đọc đoạn nối tiếp.
+ CHSGK
-HS đọc trong nhóm.
-3HS thi đọc .
- HS nhận xét..
*HS đọc tên phần luyện nói
- HS TL theo nhóm đôi(H- Đ)
- HS lên TB.
* 1HS đọc lại toàn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctap doc t26.doc