I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, bờ biển, săn lùng, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối câu.
- Hiểu được nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của con người, đã nhiều lần cứu sống những người gặp nạn trên biển. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
- Học sinh mạnh dạn, tự tin, đọc to và rõ ràng.
* HS nâng cao ý thức BVMT: yêu quý và bảo vệ cá heo- loài động vật có ích.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bài soạn, SGV, tranh minh họa trong SGK.
- HS: SGK.
Tập đọc Bài: Anh hùng biển cả GDBVMT I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, bờ biển, săn lùng, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối câu. - Hiểu được nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của con người, đã nhiều lần cứu sống những người gặp nạn trên biển. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK. - Học sinh mạnh dạn, tự tin, đọc to và rõ ràng. * HS nâng cao ý thức BVMT: yêu quý và bảo vệ cá heo- loài động vật có ích. II. Phương tiện dạy học: - GV: Bài soạn, SGV, tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Tiết trước ta học bài gì? - Gọi 2 HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài. - GV hỏi: Bức tranh vẽ gì? - GV: Cá heo là một loài cá rất thông minh. Nó thường làm bạn với con người. Hôm nay lớp mình học bài: “Anh hùng biển cả” để thấy rõ điều đó. - GV ghi tựa bài 3.2. Hướng dẫn luyện đọc. GV đọc mẫu một lần. b) HS luyện đọc. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: nhanh vun vút, bờ biển, săn lùng, nhảy dù,... - GV ghi bảng từ ngữ khó. - Gọi HS đọc. - Gọi HS phân tích. - GV: Giải nghĩa các từ, ngữ khó. * Luyện đọc câu. - GV dùng thước chỉ HS nhìn đọc nhẫm theo - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu (theo bàn) * Luyện đọc đoạn, bài. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS mỗi em đọc hình thức nối tiếp nhau. - Cá nhân đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm. 3.3. Ôn lại các vần ân, uân Tìm tiếng trong bài có vần uân: GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. Yêu cầu HS tìm và phân tích tiếng đó. GV nhận xét. Nói câu chứa tiếng có vần ân,uân: - GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. - Yêu cầu 1HS nhìn tranh và đọc 2 câu mẫu trong SGK. - Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ân, uân (GV nhắc: nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu được). - GV nhận xét- tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay ta học bài gì? - Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng chứa vần an, uân - Nhận xét tiết học. Tiết 2 a)Tìm hiểu bài học và luyện nói: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV yêu cầu: 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm lại. + Cá heo bơi giỏi như thế nào? + Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm lại bài văn. - HS đọc lại bài văn. Luyện nói: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. - GV gọi 1HS yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận, trao đổi nhanh về các câu hỏi sau đây: + Cá heo sống ở biển hay ở hồ? + Cá heo đẻ trứng hay đẻ con? + Cá heo thông minh như thế nào? + Con cá heo trong bài đã cứu sống được ai? - Cho HS trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét. Hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá heo? -GV: Chúng ta cần phải yêu quý và bào vệ cá heo- loài động vật có ích. b)Củng cố, dặn dò. - Hôm nay ta học bài gì? - Gọi HS đọc lại toàn bộ đoạn văn và tìm tiếng chứa vần ân, uân - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà các em cần luyện đọc bài cho lưu loát, trôi chảy bài này và chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát. HS trả lời. HS đọc bài - HS trả lời. HS lắng nghe. HS nhắc tựa bài. HS lắng nghe. HS theo dõi. HS đọc. HS phân tích. HS lắng nghe. HS theo dõi đọc nhẫm HS đọc nối tiếp. HS đọc bài trong nhóm. Từng nhóm thi đua đọc. Nhận xét. HS đọc bài. Đọc đồng thanh. HS thi tìm tiếng chứa vần uân trong bài: huân HS phân tích HS đọc. HS đọc Các nhóm thi đua HS nhận xét, bổ sung. HS trả lời HS đọc bài và tìm tiếng chứa vần ân, uân. Lắng nghe. HS đọc và trả lời. HS lắng nghe - HS đọc bài. HS đọc HS thảo luận - HS trình bày. HS trả lời HS trả lời HS đọc bài và tìm tiếng chứa vần ân, uân. Lắng nghe. Chính tả Bài: Loài cá thông minh I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Loài cá thông minh trong khoảng 10- 12 phút. - Điền đúng vần ân hoặc uân ; Điền chữ : g hay gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài soạn, SGV, bảng phụ - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. Tiết trước ta học bài gì? GV kiểm tra HS có làm bài tập về nhà không. GV nhận xét ghi điểm. 3/ Dạy bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. - Hôm nay lớp mình sẽ chép bài: Loài cá thông minh. - Ghi tựa bài. 3.2. Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài. - Gọi HS tìm từ khó. (GV viết từ khó lên bảng và phân tích từ khó:phi công, bờ biển,...) - Gọi HS lên viết trên bảng lớp, dưới viết vào bảng con. - GV kiểm tra và sửa chữa viết sai. - GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu của dòng, đầu dòng phải viết hoa. - HS chép vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở. GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - GV chấm và nhận xét một số bài. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2) Điền vần ân hay uân? Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV nói: Mỗi chỗ trống phải điền vần ân hay uân thì từ mới hoàn chỉnh. 1 HS làm bảng phụ dưới làm vào SGK. GV nhận xét. khuân vác phấn trắng 3) Điền: g hay gh ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV nói: Mỗi chỗ trống phải điền chữ g hay gh thì từ mới hoàn chỉnh. Cho HS xem tranh và hỏi: tranh vẽ gì? Tổ chức thi đua. GV nhận xét. Ghép cây, gói bánh 4. Củng cố: - Ta vừa học chính tả bài gì? - GDTT: biết thêm về loài cá heo rất thông minh, có ích vì vậy phải bảo vệ loài cá này và một số nghề như: khuân vác, ghép cây, gói bánh. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học và chữ viết HS, yêu cầu HS viết sai về nhà viết lại bài cho đúng chính tả. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. HS trả lời. HS mở vở cho GV kiểm tra. HS nhắc lại tựa bài. HS đọc bài. HS tìm từ khó 1 HS lên viết trên bảng lớp, dưới viết vào bảng con HS lắng nghe HS viết bài HS dùng bút chì soát lỗi cho nhau. HS đọc yêu cầu bài tập. HS lắng nghe. HS làm bài tập. HS đọc yêu cầu bài tập. HS lắng nghe. HS trả lời. Thi đua HS trả lời HS lắng nghe HS lắng nghe. Tập đọc Bài: Ò...ó...o I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối câu. - Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật( quả na, hàng tre) đang lớn lên, đơm hoa, kết quả.. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK. - Học sinh mạnh dạn, tự tin, đọc to và rõ ràng. II. Phương tiện dạy học: - GV: Bài soạn, SGV, tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Tiết trước ta học bài gì? - Gọi 2 HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài. - GV hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV: Ai trong chúng ta cũng đã từng nghe tiếng gà gáy nhưng không phải ai cũng nghe thấy những điều kì diệu trong tiếng gà gáy sáng. Những điều kì diệu đó là gì? Các em hày cùng cô học bài: Ò...ó...o của nhà thơ Trần Đăng Khoa để biết được diều đó nha! - GV ghi tựa bài 3.2. Hướng dẫn luyện đọc. GV đọc mẫu một lần. b) HS luyện đọc. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu,... - GV ghi bảng từ ngữ khó. - Gọi HS đọc. - Gọi HS phân tích. - GV: Giải nghĩa các từ, ngữ khó. * Luyện đọc câu. - GV dùng thước chỉ HS nhìn đọc nhẫm theo - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu (theo bàn) * Luyện đọc đoạn, bài. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS mỗi em đọc hình thức nối tiếp nhau. - Cá nhân đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm. 3.3. Ôn lại các vần oăt, oăc a)Tìm tiếng trong bài có vần oăt: GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. Yêu cầu HS tìm và phân tích tiếng đó. GV nhận xét. b)Nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc - GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. - Yêu cầu 1HS nhìn tranh và đọc 2 câu mẫu trong SGK. - Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc (GV nhắc: nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu được). HS nhận xét. Bổ sung. - GV nhận xét- tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay ta học bài gì? - Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng chứa vần oăt, oăc - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Các em cần luyện đọc cho đúng để sang tiết 2 chúng ta sẽ tìm hiểu bài. Tiết 2 Tìm hiểu bài học và luyện nói: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV yêu cầu: 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm lại. - Hỏi: + Gà gáy vào lúc nào trong ngày? + Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào? - GV đọc diễn cảm lại bài thơ. - HS đọc lại bài thơ. Luyện nói: Nói về các con vật em biết. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận, trao đổi nhanh về các con vật có trong tranh ở SGK. - Cho HS trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét . - GV: Chúng ta cần phải yêu quý và bào vệ các loài động vật có ích. b)Củng cố, dặn dò. - Hôm nay ta học bài gì? - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài và tìm tiếng chứa vần oăt, oăc - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà các em cần luyện đọc bài cho lưu loát, trôi chảy bài này và chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát. HS trả lời. HS đọc bài - HS trả lời. HS lắng nghe. HS nhắc tựa bài. HS lắng nghe. HS theo dõi HS đọc HS phân tích. HS lắng nghe. HS theo dõi đọc nhẫm HS đọc nối tiếp. HS đọc bài trong nhóm. Từng nhóm thi đua đọc. Nhận xét. HS đọc bài. Đọc đồng thanh. HS thi tìm tiếng chứa vần oăt trong bài: hoắt HS phân tích HS đọc. HS lắng nghe. HS đọc Các nhóm thi đua HS nhận xét, bổ sung. HS trả lời HS đọc bài và tìm tiếng chứa vần oăt, oăc Lắng nghe. HS đọc và trả lời. HS lắng nghe - HS đọc bài. HS đọc HS thảo luận - HS trình bày. HS trả lời. HS đọc bài và tìm tiếng chứa vần oăt, oăc Lắng nghe. Chính tả Bài: Ò...ó...o I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác 13 dòng đầu trong bài thơ Òóo: 30 chữ trong khoảng 10-15 phút. - Điền đúng vần oăt hoặc oăc; Điền chữ : ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài soạn, SGV, bảng phụ - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. Tiết trước ta học bài gì? GV kiểm tra HS có làm bài tập về nhà không. GV nhận xét ghi điểm. 3/ Dạy bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. - Hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết bài Ò...ó...o - Ghi tựa bài. 3.2. Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài. - Gọi HS tìm từ khó. (GV viết từ khó lên bảng và phân tích từ khó). - Gọi HS lên viết trên bảng lớp, dưới viết vào bảng con. - GV kiểm tra và sửa chữa viết sai. - GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu của dòng, các chữ cái đầu dòng phải viết hoa. - HS chép vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở. GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - GV chấm và nhận xét một số bài. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2) Điền: oăt hay oăc? Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV nói: Mỗi chỗ trống phải điền vần oăt hay oăc thì từ mới hoàn chỉnh. 1 HS làm bảng phụ dưới làm vào SGK. GV nhận xét. Cảnh đêm khuya khoắt Chọn quả bóng hoặc máy bay. 3) Điền: ng hay ngh ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV nói: Mỗi chỗ trống phải điền chữ ng hay ngh thì từ mới hoàn chỉnh. Cho HS xem tranh và hỏi: tranh vẽ gì? Tổ chức thi đua. GV nhận xét. 4. Củng cố: - Ta vừa học chính tả bài gì? - GDTT: Qua tiết chính tả hôm nay giúp ta biết là tiếng gà gáy hay như thế nào. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học và chữ viết HS, yêu cầu HS viết sai về nhà viết lại bài cho đúng chính tả. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. HS trả lời. HS mở vở cho GV kiểm tra. HS nhắc lại tựa bài. HS đọc bài. HS tìm từ khó 1 HS lên viết trên bảng lớp, dưới viết vào bảng con HS lắng nghe HS viết bài HS dùng bút chì soát lỗi cho nhau. HS đọc yêu cầu bài tập. HS lắng nghe. HS làm bài tập. HS đọc yêu cầu bài tập. HS lắng nghe. HS trả lời. Thi đua HS trả lời HS lắng nghe HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: