Giáo án Tập đọc Lớp 1 - Tuần 31

I. Mục tiêu

Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Ngưỡng cửa

Luyện đọc các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.

Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

Ôn các tiếng có vần ăt, ăc.

Tìm được tiếng trong bài có vần ăt.

HS nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

Hiểu - Hiểu được nội dung bài:Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.

Hiểu được các từ ngữ trong bài.

HS chủ động nói theo chủ đề: Hằng ngày, từ ngưỡng củă nhà mình em đi những đâu?

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh bài “Ngưỡng cửa” - Bộ chữ học vần.

 - Chép sẵn bài “Ngưỡng cửa” ở bảng lớp.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 10 trang Người đăng honganh Lượt xem 3502Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Tập đọc; Tuần: 31
Bài: Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu
Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Ngưỡng cửa
Luyện đọc các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Ôn các tiếng có vần ăt, ăc.
Tìm được tiếng trong bài có vần ăt.
HS nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
Hiểu - Hiểu được nội dung bài:Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
Hiểu được các từ ngữ trong bài. 
HS chủ động nói theo chủ đề: Hằng ngày, từ ngưỡng củă nhà mình em đi những đâu?
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh bài “Ngưỡng cửa” - Bộ chữ học vần.
 - Chép sẵn bài “Ngưỡng cửa” ở bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phương tiện
Tiết 1
5’
I. Kiểm tra bài cũ: Người bạn tốt
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
- GV gọi 1 HS đọc bài và TLCH:Ai là người giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì?
- GV gọi 1 HS đọc bài và TLCH : Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
- GV gọi 1 HS đọc bài và TLCH: Theo con thế nào là người bạn tốt?
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS đọc và TLCH.
- 1HS đọc và TLCH.
- 1HS đọc và TLCH.
Sgk
30’
II) Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
GV treo tranh : Tranh vẽ gì?
GV: Đây là kiểu nhà cổ ngày xưa, nhà có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. khi đi vào trong hoặc đi ra ngoài nhà các con phải bước qua nó. Bài thơ chúng ta học hôm nay nói về ngưỡng cửa cái rất thân thiết và gần gũi với con người.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- HS trả lời.
Tranh.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a) GV đọc mẫu lần 1: 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
* Luyện các tiếng, từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men.
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV đọc mẫu lần 1: Giọng chẫm rãi, thiết tha, trìu mến.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc.
- GV gọi HS đọc.
- Mỗi khổ thơ 3 HS đọc.
- GV gọi HS đọc cả bài.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng, từ.
- Cả lớp đồng thanh.
- Mỗi câu 2 HS đọc
- Cho từng dãy đọc nối tiếp cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- 2 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đồng thanh.
Sgk
Bảng phụ
* Thi đọc trơn cả bài
3. Ôn các vần ăt, ăc
a)Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
- GV tổ chức cho HS thi đọc trơn cả bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Trong bài này tiếng nào có vần ăt?
- GV gọi HS đọc.
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm.
+ dắt.
- HS đọc.
b) Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
- Gv cho HS nhìn tranh và đặt câu có vần vừa học.
-Gv cho HS nói câu ngoài bài có vần ăt, ăc.
- HS nói.
*GV chia lớp thành hai nhóm. GV gọi liên tục một bên nói câu chứa tiếng có vần ăc. Một bên nói câu chứa tiếng có vần ăt. Mỗi câu nói đúng tính 10 điểm. Bên nào chưa tìm được kịp trừ 10 điểm. Sau 5’ tổng kết. Đội nào được nhiều điểm hơn sẽ thắng. Tổng kết cuộc thi, nhận xét, trao phần thưởng.
- HS thi đặt câu giữa 2 nhóm.
Nghỉ 5’ - Tiết 2
33’
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc
- GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn.
- HS đọc bài
sgk
- GV gọi 3 HS đọc khổ 1.
- GV nêu câu hỏi: Ai dắt em bé tập đi ngang ngưỡng cửa?
- GV gọi 3 HS đọc khổ 2 và khổ 3.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- 3 HS đọc.
- GV nêu câu hỏi: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu?
- GV: Bước chân tới trường và đi xa hơn nữa mỗi chúng ta đều phải đi qua ngưỡng cửa quen thuộc của nhà mình. Bây giờ tuy nhà không có ngưỡng cửa nữa nhưng nhà ai cũng có cửa ra vào và đó là nơi quen thuộc nhất.
- GV gọi HS đọc cả bài.
- Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS trả lời.
- 3 HS đọc toàn bài.
Luyện nói
Đề tài: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?
- GV chia 2 Hs thành một nhóm. Cho HS quan sát tranh. Yêu cầu HS thảo luận với các câu hỏi sau: + Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
+ Từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn nhỏ đi những đâu?
- GV: Yêu cầu HS thảo luận với các câu hỏi.
- GV gọi các nhóm trình bày
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày.
Tranh
2’
III) Củng cố, dặn dò
- GV gọi 1 HS đọc bài.
- Hỏi: Con hiểu thế nào là ngưỡng cửa?
- HS đọc bài và TLCH.
Về đọc lại bài.
 	* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy	 ...................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Thiết kế bàI dạy 
Môn : Tập đọc; Tuần: 31
Bài: Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu
Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Kể cho bé nghe
 - Luyện đọc các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện ,chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ, sau dấu chấm, dấu phẩy.
Ôn các tiếng có vần ươc, ươt.
 - Tìm được tiếng trong bài có vần ươc.
Tìm được tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
 3 - Hiểu - Hiểu được nội dung bài:Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong 
 nhà, ngoài đồng.
 - Hiểu được các từ ngữ : trâu sắt.
 4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi đáp về những con vật mà em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh bài “ Kể cho bé nghe - Bộ chữ học vần.
 - Chép sẵn bài “Kể cho bé nghe” ở bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nộidung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Pt
Tiết 1
5’
I) Kiểm tra bài cũ: 
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
- GV gọi 3 HS đọc bài Ngưỡng cửa, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : 
+ Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu ?
+ Hằng ngày qua ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?
- GV nhận xét và cho điểm.
 - HS đọc và trả lời
Sgk
30’
II) Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
*Phương pháp trực quan, vấn đáp, thực hành:
- GV giới thiệu bài mới: Xung quanh các con có nhiều đồ vật, con vật. Chúng đều rất đáng yêu và ngộ nghĩnh. Để tìm hiểu những đặc điểm đáng yêu đó cô cùng các con hãy nghe anh Trần Đăng Khoa kể cho bé nghe những đặc điểm đáng yêu đó nhé.
- GV ghi đầu bài : Mèo con đi học.
- HS lắng nghe
sgk
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
GV đọc mẫu lần 1: 
Hướng dẫn HS luyện đọc
* Luyện các tiếng, từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
* Luyện đọc câu
GV cho HS đọc 2 câu trọn vẹn 1 ý.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, nghỉ hơi sau các câu chẵn 2, 4, 6...
-Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc.
-GV gọi HS đọc
-GV gọi HS đọc cả bài.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng từ, 
- Cả lớp đồng thanh.
- 2 HS đọc 1 câu.
- Cho từng dãy đọc nối tiếp cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đồng thanh.
Sgk
Phấn màu
* Thi đọc trơn cả bài
3. Ôn các vần ươc, ươt
a)Tìm các tiếng trong bài có vần ươc, ươt
- GV tổ chức cho HS thi đọc trơn cả bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Trong bài này tiếng nào có vần ươc?
- GV gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm.
+ nước
- HS đọc và phân tích từ trên.
b)Tìm các tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt:
- Gv cho HS nói câu ngoài bài có vần vừa học. (ươc, ươt)
- GV chia lớp thành 2 đội, một bên tìm tiếng có vần ươc, một bên tìm tiếng có vần ươt GV gọi em đầu tiên của bên này nói tiếng có vần ươc, sau đó em đầu tiên của bên kia phải nói ngay tiếng có vần ươt.
- HS tham gia chơi.
-GV tuyên dương đội tốt.
Nghỉ 5’ - Tiết 2
33’
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc 
-GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn.
- HS lắng nghe.
sgk
-GV gọi 3 HS đọc toàn bài.
-GV nêu câu hỏi: Con hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
- 3 HS đọc
-HS trả lời: Con trâu sắt trong bài là máy cày
2’
b) Luyện nói
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật mà em biết?
III) Củng cố, dặn dò
-GV nêu câu hỏi.
- GV gọi 2 HS đọc 
- GV chia lớp thành hai đội: Một bên đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một bên nói tên đồ vật, con vật. Bên nào không trả lời được hay hỏi chậm bị trừ 1 điểm.
+ GV treo tranh 
+ GV gọi 2 HS nói về 1 bức tranh
- GV gọi những HS xung phong nói trước.HS có thể nói về các con vật khác.
-GV nhận xét, cho điểm.
- GV treo tranh 
- GV gọi 2 HS nói về 1 bức tranh
- GV nhận xét. Khen ngợi.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại toàn bài.
- Vì máy cày làm việc thay con trâu và được chế tạo bằng sắt nên gọi là trâu sắt.
- 2 HS đọc: HS1 đọc các dòng thơ lẻ. HS2 đọc các dòng thơ chẵn.
- HS thực hành hỏi đáp theo bài thơ.
VD: 
+H: Con gì hay kêu ầm ĩ?
+T: Con vịt bầu.
- HS quan sát tranh
- HS đọc lại bài.
Tranh
tranh
 	* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:	 ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thiết kế bàI dạy 
Môn : Tập đọc; Tuần: 31
Bài: Hai chị em
I. Mục tiêu
Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Hai chị em
 - Luyện đọc các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn
 - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy. Đọc đúng giọng các đoạn đối thoại.
Ôn các tiếng có vần oet, et
 -Tìm được tiếng có vần et trong bài.
Tìm được tiếng ngoài bài có vần oet, et
Hiểu: - HS hiểu được nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em buồn chán vì không có người chơi cùng.
 - Câu chuyện khuyên chúng ta không nên ích kỉ.
 4- HS chủ động nói theo đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì?.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh bài “Hai chị em" . Bộ chữ học vần.
 - Chép sẵn bài “Hai chị em” ở bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Pt
Tiết 1
5’
I) Kiểm tra bài cũ: 
 điểm.
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
 - GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH: Con chó, con vịt, con nhện, cối xay lúa có đặc điểm gì?
- GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH: Con trâu sắt trong bài là cái gì?
- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài và TLCH: Con thích con vật gì nhất? Hãy kể một vài đặc điểm của nó
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS đọc và trả lời
- 1HS đọc và trả lời
- 1HS đọc và trả lời
sgk
30’
II) Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
*Phương pháp trực quan, vấn đáp, thực hành:
- GV treo tranh và nêu câu hỏi: Vì sao chị ngồi học bài còn cậu em ngồi buồn thiu giữa đống đồ chơi. Lớp mình cùng học bài hôm nay để biết điều đó nhé.
- GV giới thiệu bài mới.
- GV ghi đầu bài lên bảng
-HS trả lời.
tranh
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
GV đọc mẫu lần 1:
Hướng dẫn HS luyện đọc
Luyện các tiếng, từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn 
* Luyện đọc câu
GV gọi HS đọc 
* Luyện đọc đoạn, bài.
+ Đoạn 1: Hai chị em... gấu bông của em.
+ Đoạn 2: Một lát sau... của chị ấy.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV đọc mẫu lần 1
- GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc.
- GV giải nghĩa từ.
- GV gọi HS đọc.
- GV gọi HS đọc từng đoạn, đọc cả bài.
- HS quan sát và lắng nghe.
 - HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng, từ 
- Cả lớp đồng thanh.
- Mỗi câu 1 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi đoạn 3 HS đọc.
- 2 HS đọc cả bài 
- Cả lớp đồng thanh.
sgk
* Thi đọc trơn cả bài
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Ôn các vần et, oet 
a) Tìm các tiếng trong bài có vần et .
- GV tổ chức cho HS thi đọc trơn cả bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Trong bài này tiếng nào có vần et?
- GV gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm.
+ hét
- HS đọc và phân tích các tiếng trên.
sgk
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet 
- Gv cho HS tìm tiếng có vần et, oet 
- Gv cho HS nói câu ngoài bài có vần vừa học. (et, oet).
- GV cho HS đọc đồng thanh các tiếng tìm được.
-HS tìm tiếng có et, oet và ghép bằng bộ đồ dùng 
- HS đọc đồng thanh.
c) Điền vần et hoặc oet
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho Hs điền từ có vần vừa học.
- GV cho HS đọc đồng thanh câu vừa điền được.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS điền.
Nghỉ 5’ - Tiết 2
33’
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a)Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc 
- GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn.
- HS lắng nghe.
sgk
- GV gọi 2 HS đọc đoạn 1
- GV nêu câu hỏi: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
- GV gọi 2 HS đọc đoạn 2
- GV nêu câu hỏi: Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
- 2 HS đọc
- HS trả lời 
- 2 HS đọc
- HS trả lời 
- GV gọi HS đọc đoạn3 
- GV nêu câu hỏi: Vì sao cậu em lại cảm thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.
- GV gọi HS đọc cả bài.
- GV nêu câu hỏi: Bài văn nhắc chúng ta điều gì?
- GV: Cậu bé rất buồn vì không có người chơi cùng, vì cậu ích kỉ không muốn chị chơi đồ chơi của mình. Muốn có bạn cùng chơi, chúng ta không nên ích kỉ.
- 2 HS đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Không nên ích kỉ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
2’
c) Luyện nói: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì?.
III) Củng cố, dặn dò
- GV cho HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ trong tranh đang chơi những trò chơi gì?
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, thảo luận theo gợi ý:
Hỏi: Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chị, em) của mình?
- GV gọi một vài nhóm lên trình bày.
- GV cho HS đọc phân vai (người dẫn chuyện và cậu em)
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV cho HS đọc phân vai 
- HS trả lời
- HS thảo luận
Trả lời: Hôm qua tớ chơi.... với anh (chị, em) của tớ.
- HS lên trình bày.
- HS đọc phân vai.
- Nhắc HS không nên ích kỉ trong cuộc sống.
- Về nhà đọc lại bài.
 	* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy	 ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTap doc- T31.doc